Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bai 9 Cac dan toc su phan bo dan cu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THẠNH 2. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5A MÔN: ĐỊA LÍ ( TUẦN 9) BÀI: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ GV: LƯU THỊ HỒNG NGÂN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí. KIỂM TRA BÀI CŨ:. 1. Em có nhận xét gì về dân số nước ta ? Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí KIỂM TRA BÀI CŨ : 2. Theo em, dân số đông và tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?. Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân, gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí KIỂM TRA BÀI CŨ : 3. Nêu nội dung bài học trong tiết trước ?. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc 2. Mật độ dân số 3. Phân bố dân cư.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc: Câu hỏi thảo luận:. Đọc thông tin SGK/84 Thảo luận nhóm đôi. 1.Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? 2.Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 3. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc: 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nước ta có 54 dân tộc - 2. Dân tộctộc Kinh có sốđông dân nhất? đông nhất. Dân nào(Việt) có số dân - Dân đồng bằng, ven biển. Dân tộc tộc Kinh Kinh sống sống chủ chủ yếu yếu ởở các đâu? Các yếu ở vùng núi và Cácdân dântộc tộcít ítngười ngườisống sốngchủ ở đâu? cao nguyên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư. QUAN SÁT BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1. Các dân tộc: - Nước ta có 54 dân tộc - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. - Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Kể số têndân mộttộc sốítdân tộc ởít nước ngườitaở là: nước ta?Nùng, Thái, -3. Một người Tày, Chăm, Ba-na, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mường Tày. Dao. Thái.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáy. Ngái. Cống. Mảng. Phù Lá.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hmông Các dân tộc sống ở vùng núi phía Bắc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. Gia-rai. Mông. Xơ-đăng. Tày. Ê- đê. Nùng. Ba-na. Kinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dân tộc Khơ-me. Dân tộc Chăm. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dân tộc Rắc-lây.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.. Người Kinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Các dân tộc: Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Mật độ dân số:. Mật dân số giáo là sốkhoa, dân trung Dựađộ vào sách em hãybình cho 2 sống 1km diện biết trên mật độ dân số làtích gì? đất tự nhiên. CÁCH TÍNH:. Mật độ dân số = Tổng số dân : diện tích đất tự nhiên (người/km2). (người). (km2). Ví dụ: Dân số của một huyện A là 30 000 người. Diện tích đất tự nhiên là 300 km2. Mật độ dân số huyện A là bao nhiêu ? Mật độ dân số của huyện A là: 30 000 : 300 = 100 (người/km2).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tên nước. Mật độ dân số năm 2004 (người/ km2). Toàn thế giới Cam-pu-chia Lào Trung Quốc Việt Nam. 47 72 24 135 249. Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á. Qua bảng số liệu sau đây, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á. THẢO LUẬN NHÓM 4.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tên nước. Mật độ dân số năm 2004 (người/ km2). Toàn thế giới Cam-pu-chia Lào Trung Quốc Việt Nam. 47 72 24 135 249. * Mật độ dân số nước ta gấp khoảng: Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ 5,3 lần mật độ dân số thế giới; dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, so số vớicủa mậtCam độ dân số của Lào, 3,5 cao lầnhơn mậtnhiều độ dân – pu – chia; Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế 10 lần mật độ dân số của Lào; giới). 1,8 lần mật độ dân số của Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Phân bố dân cư: Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI. Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Dân cư tập trung đông đúc Dân cư thưa thớt.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Mật độ dân số ở một số nơi Lai Châu: 45 người/km2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thành phố Hồ Chí Minh: 3 796 người/km2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư Sự phân bố dân cư không đồng đều dẫn đến hậu quả gì?. Nơi đông dân. Thừa lao động. Nơi ít dân. Thiếu lao động.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Để khắc phục tình trạng mất cân đối dân cư Nơi đông dân gây ô nhiễm môi trường. sốngnước chủ ta yếu nông thôn. giữa các Dân vùng,cưNhà đãởtạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ vùng đồng bằng Dân số nước ta sống chủ yếu ở nông thôn lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới. hay thành thị?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư. ViệtNam Namlàlànước nướccó cónhiều nhiềudân dântộc, tộc,trong trongđó đó Việt ngườiKinh Kinh(Việt) (Việt)có có số sốdân dânđông đôngnhất. nhất.Nước Nướctata người cómật mậtđộ độdân dânsố sốcao, cao,dân dâncư cưtập tậptrung trungđông đôngđúc đúc có cácđồng đồngbằng, bằng,ven venbiển biểnvà vàthưa thưathớt thớtởởvùng vùng ởởcác núi.Khoảng Khoảng33 dân dânsố sốnước nướctatasống sốngởởnông nôngthôn. thôn. núi. 44.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Các dân tộc: Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống tập trung ở đồng bằng, ven biển.. Các dân tộc. Các dân tộc ít người sống tập trung ở vùng núi và cao nguyên. Là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.. 2. Mật độ dân số: Nước ta có mật độ dân số cao. Ở đồng bằng, ven biển: đất chật người đông.. 3. Phân bố dân cư. Ở vùng vúi nhiều tài nguyên nhưng thưa dân, thiếu lao động. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, 1/4 dân số sống ở thành thị..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. Địa lí:. Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần bài học và trả lời lại các câu hỏi trên lớp. - Chuẩn bị bài sau: Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tạm biệt quý thầy cô giáo và các em học sinh!.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×