Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án dạy thêm tiếng anh 9 (kì 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.56 KB, 99 trang )

Week 2

REVISION

A. Objectives:
- Help students revise the learnt lessons with learnt language content:
phonetics, vocabulary, The past simple and The past simple with wish, The
present perfect.
B. Preparation.
1. Teacher’s: Lesson plan, Textbook, Ex-books, references
2. Student’s: Textbook, workbook, notebook,ss’ references
C. Procedure:
THEORY
1. The past simple (Thì quá khứ đơn):
- Use: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ với thời gian xác định.
- Form:
* TOBE:
(+) S + were / was + O
(-) S + weren’t / wasn’t + O
(?) Were / Was + S + O ?
* ĐỘNG TỪ THƯỜNG:
(+) S + V-ed/Vp1
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V ?
* Trong câu thường có: yesterday, yesterday morning, last week, las
month, last year, last night. ...
* Lưu ý:
S + V-ed + when + V-ed (simple past)
2. The past simple with wish:
1




* Câu điều ước:

WISH (ước) / IF ONLY (giá mà)

1) Khơng có thật ở hiện tại:

WERE // V-ed/Vp1

- I wish Peter were here now. (He isn’t here now.)
- If only I had more money.
2) Khơng có thật trong tương lai:

WOULD + V

- She wishes Tom would be here tomorrow.
- If only Tom would be here tomorrow.
3) Khơng có thật trong quá khứ:

HAD + V-ed/Vp2

- We wish she had passed her exam last year.
- If only you hadn’t told Peter about our plan.
3. Thì hiện tại hồn thành (Present Perfect):
(+) S + have/ has + Vp2
(-) S + have/ has + not+ Vp2
(?) Have / Has + S + Vp2?
* Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy,
before...

* Cách dùng: Thì hiện tại hồn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc
chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian khơng xác định trong q khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động
trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với since và for.
+ since: thời gian bắt đầu, mốc thời gian (1995, I was young, this morning
etc.)
(Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao
lâu)
+ for: khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)
(Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu)
EXERCISES:
(references, copies)
2


C. Summary:
- T. reminds the main content of learnt knowledge (phonetics, vocabulary,
main structure points and basic grammar) in the lesson.
- Ss do exercises at home.
Duyệt ngày …………………..

Week 3+4

Unit 1 – FURTHER PRACTICE

A. Objectives:
- Help students revise the learnt lessons with learnt language content:
phonetics, vocabulary, The Passive Voice and Prepositions of time.
B. Preparation.

1. Teacher’s: Lesson plan, Textbook, Ex-books, references
2. Student’s: Textbook, workbook, notebook,ss’ references
C. Procedure:
THEORY
1. Phonetics:
* Phát âm những âm tận cùng là -ed = /t, d, id/
(Phát âm những từ tận cùng là “-ed”  dựa vào âm cuối cùng của động từ trước
khi thêm -ed.)
1. -ed> âm cuối là / p, k, f, z, th, gh, c, ph, s, x, z, ch, sh, ge, ce / (âm vô thanh):
Khi phát âm -ed thành /t/:
VD:

stopped
worked
(finishes, looked, pushed, laughed, ...)
3


2. -ed> âm cuối là m, n, l, w, y, r, j, ng, v, b, g, nguyên âm + w/ r/ v (âm hữu
thanh): Khi phát âm -ed thành /d/
VD:

called /d/
played /d/
(grabbed, learned, studied, ...)

3. -ed> âm cuối là /t, d/ : Khi phát âm -ed thành /id/
VD:

wanted /id/

needed /id/
(needed, decided, wanted, invited, ...)

* Ngoại lệ:
aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, naked,
ragged, rugged, scared, wretched  “-ed” đọc là /-id/
* Phát âm những âm tận cùng là -s/-es = /s, z, iz/
(Phát âm những từ tận cùng là -s ta phải dựa vào âm cuối cùng của động từ.)
1. -s> âm cuối là /p, k, f, z, th, gh, t, c, ph/ (âm vô thanh): Khi phát âm -s thành
/s/
VD:

stops /s/
works /s/
(laughs, kinks, stops, wants, roofs, rocks, coughs, physics, paragraphs,...)

2. -s> âm cuối là / m, n, l, w, y, r, j, ng, v, b, g, d, nguyên âm + w/r/v / (âm hữu
thanh): Khi phát âm -s thành /z/
VD:

calls /z/
plays /z/
(robs, adds, fillsm runs, rings, draws, stirs, loves, lives, logs, trains, beds,
wives, ...)

3. -s> âm cuối là /s, x, z, ch, sh, ge, ce /: Khi phát âm -s thành /iz/
VD:

misses = miss + /iz/
watches = watch + /iz/

4


pushes = push + /iz/
(classes. boxes, breezes, churches, voices, wishes, judges,...)
2. Passive Voice:
ACTIVE – PASSIVE TRANSFORMATION

Active voice

Passive voice

1. Present Simple

1. Present Simple

S + V(s,es)

S + be (is, are, am) +V(-ed/P2)

Eg: He learns English

Eg: English is learnt (by him)

2. Present continuous

2. Present continuous

S + is, are, am + V-ing


S + is, are, am + being + V(-ed/P2)

Eg: He is learning English

Eg: English is being learnt (by him)

3. Past Simple

3. Past Simple

S + V (-ed/P1)

S + were,was + V(-ed/P2)

Eg: He learnt English

Eg: English was learnt (by him)

4. Past continuous

4. Past continuous

S + were, was + V-ing

S + were,was + being + V(-ed/P2)

Eg: He was learning English

Eg: English was being learnt (by
him)


5. Future Simple

5. Future Simple

S + will + V

S + will + be + V(-ed/P2)

Eg: He will learn English

Eg: English will be learnt (by him)

6. Present perfect

6. Present perfect

S + have/ has + V(-ed/P2)

S + have/ has + been + V(-ed/P2)

Eg: He has learnt English

Eg: English has been learnt (by
him)

5


7. Past perfect


7. Past perfect

S + had + V(-ed/P2)

S + had + been + V(-ed/P2)

Eg: They had moved that picture before I Eg: That picture had been moved before
came
I came
8. Modals: can, may, could,
must,...

8. Modals: can, may, could, must,
...

S + modal verb + V

S + modal verb + be + V(-ed/P2)

Eg : He can speak English

Eg : English can be spoken (by
him)

9. S + be + going to + V
S + is, am, are + going to + V
Eg: He is going to write a letter.

9. S + be + going to + be + V(ed/P2)

S + is/ am/are + going to + be + V(ed/P2)
Eg : A letter is going to be written (by
him).

* Một số ví dụ chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

Active voice

Passive voice

- Someone takes her to school every
week.

- She is taken to school everyday.

- Someone is taking her to school now.

- She has just been taken to school.

- Someone has just taken her to school.

- She was taken to school.

- Someone took her to school yesterday.

- She was being taken to school at this
time yesterday.

- She is being taken to school now.


- Someone was taking her to school at
this time yesterday.

- She had been taken to school before
I got to her house.

- Someone had taken her to school
before I got to her house.

- She will be taken to school soon.

- Someone will take her to school soon.

- She should be taken to school.
6


- Someone should take her to school.

- She must be taken to school.

- Someone must take her to school.

- She has to be taken to school.

- Someone has to take her to school.

- She used to be taken to school when
she was young.


- Someone used to take her to school
when she was young.

- She will have to be taken to school

- Someone will have to take her to
school.

- She is going to be taken to school.

- Someone is going to take her to school.

* She should have been taken to
school.

* Someone should have taken her to
school.

* We want her to be taken to school.

* We want someone to take her to
school.

* She likes to be helped.

* She likes being taken to school.

* She likes someone taking her to school.
* She likes people to help her.


Câu bị động - Một số trường hợp đổi đặc biệt
1. Câu có 2 tân ngữ:
- My father gave an English book to me.
= I was given an English book by my father.
= An English book was given to me by my father.
2. Câu có 2 cách đổi:
Các động từ sau được sử dụng trong loại câu này như : say, think, know,
believe, report ( thông báo, báo cáo), consider ( cho rằng ), acknowledge
( thừa nhận) ...
Eg1 : - They say that Mr Pike works in a big company.
Cách 1 : - It is said that Mr Pike works in a big company.
Cách 2 : - Mr Pike is said to work in a big company.
(Người ta nói Ơng Pike làm việc cho một cơng ty lớn)
Eg2 : - They say that Mr Ron is living abroad now.
7


Cách 1 : - It is said that Mr John is living abroad.
Cách2 : - Mr John is said to be living abroad now.
(Ơng John được người ta nói là đang sống ở nước ngoài)
Eg3 : - People believe that Mrs Ha has left her job.
( Mọi người nghĩ rằng Bà Hà đã bỏ việc)
Cách 1 : - It is thought that Mrs Ha has left her job.
Cách 2 : - Mrs Ha is thought to have left her job.
3. They didn't mention any names.( Họ không nhắc tới cái tên nào cả)
= No names were mentioned.( Khơng có cái tên nào được nhắc tới)
4. Who wrote this book ?
= By whom was this book written ?
= Whom was this book written by ?
5. My father lets me watch TV in the evening.( Bố tôi để cho tôi xem TV vào buổi

tối)
= I am let watch TV in the evening by my mother.
6. Our father made us work hard.( Bố chúng tơi bắt chúng tơi phải làm việc tích
cực)
= We were made to work hard by our father.
7. They saw him come in. ( Họ đã nhìn thấy anh ta đi vào )
= He was seen to come in.
8. They saw him coming in. ( Họ nhìn thấy anh ta đang đi vào)
= He was seen coming in.
9. I remember that my father took me to the zoo last month.
= I remember my father taking me to the zoo last month
8


(Tôi nhớ là bố tôi đã đưa tôi tới vườn thú vào tháng trước)
= I remember being taken to the zoo last month by my father.
(Tôi nhớ đã được bố đưa tới vườn thú tháng trước )
10. You should know how to drive. ( Bạn cần phải biết lái xe.)
- It is your duty to know how to drive.
= You are supposed to know how to drive.
Ex: Rewrite the following sentences:
1/ The teacher gave each of us two exercise books.
→ Each .....................................................................................................
2/ People believe that number 13 is unlucky number.
→ Number 13............................................................................................
3/ People know that English is an international language.
→ English ...................................................................................................
5/ They say that John is the brightest student in the class.
→ John ......................................................................................................
8/ People say that he has left the town for ages.

→ He ..........................................................................................................
9/ People saw Mr Lake steal your car.
→ Mr Lake ..................................................................................................
10/ We won't let you do that silly thing again.
→ You .........................................................................................................
11. People think that an apple a day is good for you.
→ An apple ..................................................................................................
12/ You need to have your hair cut.
→ Your hair .................................................................................................
13/ It's your duty to do this work.
→ You .........................................................................................................
14/ I remember my brother taking me to the park.
→ I remember ............................................................................................
9


16/ You should have taken these books back to the library.
→ These books ...........................................................................................
17/ People consider that she is the best singer.
→ She ..........................................................................................................
18/ They will continue to use it.
→ It ..............................................................................................................
19/ Peter objects to people laughing at him.
→ Peter ........................................................................................................
20/ Who wrote this book ?
→ By .............................................................................................................
21/ There is a rumour that the criminal is living in town.
→ The criminal .............................................................................................
22/ People saw him climbing over the wall.
→ He .............................................................................................................

C. Summary:
- T. reminds the main content of learnt knowledge (phonetics, vocabulary,
main structure points and basic grammar) in the lesson.
- Ss do exercises at home.
Duyệt ngày ………………….

Week 5+6

Unit 2 – FURTHER PRACTICE

A. Objectives:
10


- Help students revise the learnt lessons with learnt language content:
phonetics, vocabulary, the main grammar points (previous lessons) and
Adverb clauses of result.
- Has ss do a 15 - minute - test to check their comprehension.
B. Preparation.
1. Teacher’s: Lesson plan, Textbook, Ex-books, references
2. Student’s: Textbook, workbook, notebook,ss’ references
C. Procedure:
THEORY
MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ
* Mệnh đề tính từ:
- Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa, được
nối bằng các từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE, WHERE,
WHY, WHEN.
Ex: - The woman who/that is standing over there is my sister.


Ex:

Người:

WHO/THAT WHO(M)/THAT WHOSE

Vật/động vật:

WHICH/THAT WHICH/THAT WHOSE/OF WHICH

Nơi chốn:

WHERE

Lý do:

WHY

Thời gian:

WHEN

- The woman who/that is standing over there is my si
- I know the boy who(m)/that I spoke to.
- She works for a company which/that makes cars.
- The girl whose photo was in the paper lives in our s
- John found a cat whose leg/the leg of which was bro
11



- The hotel where we stayed wasn’t very clean.
- Tell me the reason why you are so sad.
- Do you remember the day when we first met?
1) Mệnh đề quan hệ hạn định:
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ
khơng rõ nghĩa.
Ex:

I saw the girl. She helped us last week.
> I saw the girl who/that helped us last week.

2) Mệnh đề quan hệ không hạn định:
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm. Nếu
bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi
mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”.
- Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:
+ Trước danh từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…
+ Từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.
Ex:

My father is a doctor. He is fifty years old.
> My father, who is fifty years old, is a doctor.
Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
> Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.

* LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT trong mệnh đề này.
Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. (sai)
3) Giới từ đặt trước mệnh đề tính từ: (WHOM/WHICH)
Ex:


The man speaks English very fast. I talked to him last night.

---

> The man to whom I last night speaks English very fast.
The house is for sale. I was born in it.

---

> The house in which I was born is for sale.

* LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
12


The house in that I was born is for sale. (sai)
4) Đại từ quan hệ THAT:
1.1 Những trường hợp thường dùng THAT:
- Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật:
Ex: He told me the places and people that he had seen in London.
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc: It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Bạn tôi đã viết câu
này.)
1.2 Những trường hợp khơng dùng THAT:

- Trong mệnh đề tính từ khơng hạn định (xem LƯU Ý mục 2)
- Sau giới từ.
5) OF WHICH / OF WHOM:
Ex:
---

Daisy has three brothers. All of them are teachers.
> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.

---

> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

6) Rút gọn mệnh đề tính từ thành cụm tính từ:
1.1 Dùng V-ing hoặc bỏ BE:
- Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể CHỦ ĐỘNG hoặc là BE.

13


Ex:

Those people who are taking photos over there come from

Sweden.
> Those people taking photos over there come from Sweden.
Fans who want to buy tickets started queuing early.
> Fans wanting to buy tickets started queuing early.
The books which are on that shelf are mine.

> The books on that shelf are mine.
1.2 Dùng V3/ed:
- Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể BỊ ĐỘNG.
Ex:

The books which were written by To Hoai are interesting.
> The books written by To Hoai are interesting.
Most students who were punished last week are lazy.
> Most students punished last week are lazy.

1.3 Dùng (FOR + O) TO V:
Ex: This is the hotel where we can stay.
> This is the hotel (for us) to stay.
* Mệnh đề trạng từ:
1) Mệnh đề trạng từ chỉ nơi chốn: where (nơi, chỗ) hoặc wherever (bất cứ nơi
nào)
Ex:

He told me where he had seen the money.
I will go wherever you go.

2) Mệnh đề trạng từ chỉ thể cách: as (như), as if/as though (như thể)
Ex:

We should do as our teacher tells us.
She looks as if she’s going to cry.

* Sự việc khơng có thật ở hiện tại: as if/as though + S + WERE/V2/ed
Ex:


He looked at me as if I were mad.

* Sự việc khơng có thật ở q khứ: as if/as though + S + had + V3/ed
Ex:

He ran as if he had seen a ghost.

3) Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân / lý do: because, since, as (bởi vì)
14


Ex:

She sold the car because she needed some money.

* So sánh because và because of:
BECAUSE + S + V // BECAUSE OF + V-ing/N/N phrase
Ex:

I’m late because I’m sick. I’m late because of being sick.
I’m late because of my sickness.

4) Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích:
so that/in order that (để) + S + (can/could) + V
Ex:

She wants to stay here so that she can perfect her English.

5) Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian: when (khi), as (khi/trong khi), while (trong
khi), after (sau khi), before (trước khi), until/till (cho tới khi), since (từ khi), as

soon as (ngay khi), whenever (bất cứ khi nào), no sooner ... than/ hardly ... when
(vừa mới .. thì)
Ex:

When it rains, I usually go to school by bus.
We should do a good deed whenever we can.

* Đảo ngữ với no sooner … than/ hardly … when ...
* KHƠNG dùng thì TƯƠNG LAI trong mệnh trạng từ chỉ thời gian.
I’ll tell you the news when I will come. (sai)
* Thì của động từ trong MĐ chính và MĐ trạng từ chỉ thời gian:
Mệnh đề chính , Mệnh trạng từ chỉ thời gian
- Present

- Present

- Past

- Past

- Future

- Present

6) Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả:
so + adj/adv + that … (quá … đến nỗi …)
Ex:

The coffee is so hot that I can’t drink it.
such (+ a/an) + adj + Noun + that ... (quá...đến nỗi...)


Ex:

It was such a hot day that we stopped playing.
They are such interesting books that I want to buy them all.
so + many/much/few/little + Noun + that ... (quá nhiều/ít...đến
nỗi...)
15


Ex:

There are so many people in the room that I feel tired.

7) Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ: though/although/even though (mặc dù)
+ S+V
Ex:

Though he looks ill, he is really strong.

* LƯU Ý:
- in spite of/despite (mặc dù) + V-ing/N/N phrase
Ex:

In spite of having little money, they always enloy themselves.
(Although they have little money, they always enloy

themselves.)
- in spite of/despite + the fact that (mặc dù) + S + V
Ex:

happy.

Despite the fact that they have little money, they’re always

- no matter where = wherever (dù bất cứ đâu)
Ex:

No matter where you go, you need to have friends.
EXERCISES

* References : Unit 2 (copies)
C. Summary:
- T. reminds the main content of learnt knowledge (phonetics, vocabulary,
main structure points and basic grammar) in the lesson.
- Ss do exercises at home.
Duyệt ngày …………………..

Week 7+8

Unit 2-3 – FURTHER PRACTICE
16


A. Objectives:
- Help students revise the learnt lessons with learnt language content:
phonetics, vocabulary, Modal verbs with “if” and Reported speech.
B. Preparation.
1. Teacher’s: Lesson plan, Textbook, Ex-books, references
2. Student’s: Textbook, workbook, notebook,ss’ references
C. Procedure:

REPORTED SPEECH
a/ Định nghĩa:
Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng
để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc
đang nói.
b/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu gián tiếp:
(+) Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
Cách chuyển:
_ Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL.
_ Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép.
_ Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của
câu
Eg : I ---> he / she ;

my ---> his / her

_ Nếu động từ giới thiệu câu nói trực tiếp ở dạng q khứ thì khi chuyển sang câu
gián tiếp, động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau :
CHUYỂN THÌ NGỮ PHÁP TRONG CÂU GIÁN TIẾP

1.Hiện tại đơn (Simple Present)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present
Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present
Perfect)
4.Quá khứ đơn ( Simple Past)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past

→ Quá khứ đơn (Simple Past)
→ Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

→ Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
→ Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
→ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect
Continuous)
→ Tương lai ở quá khứ ( would + V)
17


Continuous)

→ Điều kiện hoàn thành ( would + have +
P2 )

6.Tương lai đơn (Simple Future)
7.Tương lai hoàn thành (Future
Perfect)

* Lưu ý: Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ), và điều kiện hoàn thành
(Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
* Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật:
this
----> that
these
---- > those
now
----> then
here
----> there
today
----> that day

tomorrow
----> the next day / the following day / the day
after
yesterday
----> the day before / the previous day
next week / month / year
----> the following week / month / year
last night / week / month / year -----> “the night /week / year before” or
“the previous night / week / month / year”
tonight
---> that night
ago
---> earlier / before ( Eg : 2 days ago --> 2 days before /
earlier )
* Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL ,
ANNOUNCE, INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Eg : He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> He said that he wanted to go to see An the next day
( Anh ấy nói rằng anh ta muốn đi thăm An ngày hôm sau )
* Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp ( TELL +
Object)
Eg : An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
( An bảo tôi rằng anh ta muốn mua 1 chiếc xe mới )
18


* Trong câu tường thuật, THAT có thể được bỏ đi nhưng thường thì dùng
THAT sẽ hay hơn.
Eg : She said : "I have worked here for one year"

=> She said ( that ) she had worked there for one year
( Cơ ấy nói cơ ấy đã làm việc ở đó được 1 năm )
* Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST  HAD TO ,
NEEDN'T  DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T
khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên.
Eg1 : His father said to him : "You must study harder"
=> Hisfather told him that he had to study harder
( Bố cậu ta bảo rằng cậu ta phải học chăm hơn )
Eg2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained
the day before
(Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tối hoa vì đã mưa vào tối hơm trước)
Eg3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên ở trên giường)
* Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu
tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Eg : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
( Vị giáo sư nói rằng mặt trăng quay xung quanh trái đất)
* Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (
SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật
và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi.
Eg : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
(+) Trường hợp câu nói trực tiếp là câu hỏi (Questions) :
Cách chuyển :
_ Đổi động từ giói thiệu SAY thành ASK ( hoặc WONDER , WANT TO
KNOW...)sau đó thêm bổ túc từ sau động từ ASK nếu cần thiết ( Eg : …ask me…
, …ask Tom... )

_ Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép và dấu chấm hỏi .
19


_ Lặp lại từ nghi vấn ( WHO , WHEN WHAT...) của câu nói trực tiếp . Nếu câu
nói trực tiếp ko có từ nghi vấn (khơng có từ để hỏi: what, why, when,
where…….) thì đặt IF hay WHETHER trước chủ ngữ của câu nói được tường
thuật lại .
_ Chuyển đại từ nhân xưng và đại từ sỡ hữu cho phù hợp với ý nghĩa của câu ,
nếu cần thiết.
_ Đặt chủ ngữ trước động từ trong câu phát biểu .
_ Nếu động từ trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì chuyển thì của động từ
theo quy luật như trường hợp câu phát biểu .
_ Chuyển trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy luật theo trường hợp câu
phát biểu
Eg : 1. Dung said :"What did you do yesterday ?"
= > Dung asked me what I had done the day before
( Dung hỏi tôi đã làm gì vào ngày hơm trước )
2. Dung asked him : "Do you like swimming ?"
= > Dung asked him if he liked swimming .
(+) Trường hợp câu nói trực tiếp là câu cầu khiến ( Command ):
Cách chuyển :
_ Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK , ODER , BEG...) tùy theo ý
nghĩa của câu.
_ Sau đó thêm bổ túc từ vào sau TELL (hoặc ASK , ODER , BEG...)
(Eg : …ask him / order the soldier / tell me...)
_ Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép , dấu chấm than và từ “please” (nếu có).
* Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định , ta đổi động từ sang nguyên mẫu có
TO theo mẫu :
TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + TO -INFINITIVE

*Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định, ta đổi động từ theo mẫu
TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + NOT +TO -INFINITIVE
_ Đổi đại từ nhân xưng , tính từ sỡ hữu , trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn như
các trường hợp trước nếu cần thiết .
* Lưu ý
+ Pronoun : đại từ
+ Noun : danh từ
+To – V(infinitive) : động từ nguyên mẫu có “to” ( Eg : to do , to complain
…)

20


Eg1. She said : "Close the door and go away !"
= > She told me to close the door and go away.
( Cơ ấy bảo tơi đóng cửa lại và đi chỗ khác)
Eg2. Nam said to his brother : "Don't turn of the radio"
= > Nam told his brother not to turn of the radio
( Nam bảo em trai cậu ấy đừng tắt radio )
Eg3. The commandor said to his soldier : "Shoot !"
= > The commandor ordered his soldier to shoot.
( Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn )
CÂU GIÁN TIẾP:
1. Câu yêu cầu, đề nghị (commands + requests) :
S + asked / told + O +(not) + to +V(inf)
eg. - “Don’t make noise here”, Lan said to Hoa.

 Lan asked Hoa not to make noise there.
2. Lời khuyên ( Advices ) :
S1 + said (that) + S2 + should / shouldn’t + V(inf).

S1 + advised + S2 + to + V / not to + V.
3. Câu trần thuật (statements) :
S + said (that) S + V (lùi thì)
eg. - She said : “I am a student”.

 She said that she was a student
4. Câu hỏi Yes/No Question :
S + asked + O + if/whether + S + V (lùi thì)
eg. - She said to me : “Can you speak English fluently?”

 She asked me if I could speak English fluently.
5. Câu hỏi Wh – Questions :
S + asked + O + Wh_ + S + V (lùi thì)
eg. - “Where do you live?” she said to me.

 She asked me where I lived.
21


• Note:
Direct speech

Indirect speech

now

then/ at once/ immediately.

ago


Before

today

that day

yesterday

the day before/ the previous day

tomorrow

the next day/ the following day.

last night/ week/ month...

the privious day/ week...

Direct speech

Indirect speech

here

there

this

that


these

those

now

then

today

that day

tonight

that night

tomorrow

the next day / the following
day

yesterday

the day before / the previous
day

last Monday

the previous Monday


last night

the night before

ago

Before

next Monday

the following Monday

the day after tomorrow

in two days’ time

the day before yesterday

two days before
22


The day before yesterday

> Two days before

The day after tomorrow > Two days later / two days'time.
EXERCISES
(References)
C. Summary:

- T. reminds the main content of learnt knowledge (phonetics, vocabulary,
main structure points and basic grammar) in the lesson.
- Ss do exercises at home.
Duyệt ngày ………………………

Week 9+10
Unit 3 – FURTHER PRACTICE
A. Objectives:
- Help students revise the learnt lessons with learnt language content:
phonetics, vocabulary, Reported speech.
- Students have further practice exercises.
B. Preparation.
1. Teacher’s: Lesson plan, Textbook, Ex-books, references
2. Student’s: Textbook, workbook, notebook,ss’ references
C. Procedure:
1. Content:
NOTICE
23


* Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:
1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ
ngữ của thành phần thứ nhất.
2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.
3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui
định.
* Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì khơng cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I will be busy today".
At breakfast this morning he said he would be busy today.
* Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật

lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today.
Notice :
Eg1. The doctor asked me: " How many cigarettes do you smoke everyday
?"

 The doctor asked me how many cigarettes I smoked / smoke
everyday.
Eg2. My son usually asks me: " Can I go out this evening ?"

 My son usually asks me if / whether he can go out in the evening.
EXERCISES
Ex.1. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar
as possible in meaning to the original sentence.
1. “Let’s check everything once more,’ said the leader.
 The leader suggested………….
2. You’re the worst guitarist in the world.
 No one ……………
3. He didn’t remember anything about it, and neither did you.
 He forgot ……………
24


4. I wish I could speak English fluently
 It is a …………………
5. My uncle spent five hours repairing his house.
 It took ……………………
6. We couldn’t drive fast because of the fog.

 The fog ……………………………
7. He asked Jane how she thought of his new shoes.
 “How ……………………………
8. He can’t get the job because he isn’t good at English.
 If he …………………
9. The bicycle was so expensive that I didn’t buy it.
 The bicycle was too ……………
10. In spite of his age, he often plays badminton.
 Although …………………………
11. He stayed home because he got a cold.
 He came down ……………………………
12. He had never been on board a ship before.
 This ……………………………………
13. Nam only understood very little of what the teacher said.
 Nam could hardly …………
14. A guard is protecting the old castle.
 The old castle ……………………………..
15. Learning English is not easy.
 It is ………………………………

Ex.2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first
sentence. Use the word given and other words to complete each sentence. You
must not use more than five words. Do not change the word given.
1."Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought
home".
25


×