Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bai 9 Ong lao danh ca va con ca vang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.46 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 6A Tiết (TKB)….…Ngày dạy……….......…….Sĩ số….….vắng…......... ………. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)….…Ngày dạy.......……………..Sĩ số….….vắng……........ ……. Tiết 33. NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng : - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc - hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ : Có ý thức vận dụng ngôi kể trong thực tế đời sống. II . Chuẩn bị của GV và HS : 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV. 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK. III . Tiến trình bài dạy : 1 . Kiểm tra bài cũ : Hãy kể về bản thân. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : HDHS tìm hiểu ngôi kể và vai trò của ngôi kể I. Ngôi kể và vai trò của trong văn tự sự ngôi kể trong văn tự sự: 1. Ví dụ: - Dựa vào sgk, cho biết thế - Dựa vào sgk trả lời. nào là ngôi kể, kể theo ngôi thứ nhất, kể theo ngôi thứ ba? - Gọi Hs đọc nội dung yêu - Đọc nội dung y/c của vd cầu vd 1/88. 1/88 a. Đ1: Người kể gọi tên - Vua,thằng bé,hai cha con, các nhân vật như thế nào? sứ giả,họ... - Đ1 được kể theo ngôi thứ - Ngôi thứ 3 mấy? - Dấu hiệu nào giúp em - Người kể giấu mình, ko nhận ra? biết ai kể, người kể có mặt. a . ĐV1 : Kể theo ngôi thứ 3 - Dấu hiệu nhận biết: người kể giấu mình nhưng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khắp nơi, kể như người ta kể. b. Ở ĐV2 kể theo ngôi thứ - Đ2 Kể theo ngôi thứ nhất. mấy? Làm sao nhận ra - Người kể hiện diện, xưng điều đó? “tôi” c. Người xưng tôi là Dế - Trả lời Mèn hay tác giả. d,đ. Cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận trình bày nhóm ýd, đ. e. Có thể đổi ngôi kể thứ - Khó đổi. ba trong đoạn 1 thành ngôi kể thứ nhất, xưng “tôi” được ko?. có mặt khắp mọi nơi. b. ĐV2 : Kể theo ngôi thứ nhất. - Người kể có mặt, xưng “tôi”. c. Người xưng tôi là Dế Mèn d. Ngôi kể thứ 3 người kể tự do hơn. - Ngôi kể thứ nhất chỉ kể được những gì “tôi” biết. đ. Thay “tôi” bằng “Dế Mèn”, đoạn văn ko thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể giấu mình. e. Khó, vì khó tìm một người có thể có mặt ở mọi nơi như vậy.. - Trong bài học hôm nay, - Trả lời. chúng ta tìm hiểu mấy ngôi kể? Phân biệt hai ngôi kể đó? - GV chốt ý (có thể dùng - Lắng nghe sơ đồ) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ sgk/89 HĐ2: HDHS luyện tập - Gọi HS đọc ND y.cầu - Đọc nội dung BT 1 /89 BT1/89 - Gọi HS làm bài tập vào - Làm BT vào vở vở - Gọi 1 số em trình bày - Trình bày. 2. Ghi nhớ: Sgk II. Luyện tập: 1. Bài Tập 1/89 - Thay “tôi” thành Dế Mèn đoạn văn kể theo ngôi thứ 3, có sắc thái khách quan..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV nhận xét. - Lắng nghe. - ĐV được kể theo ngôi - Thứ 3 thứ mấy. - Hãy thay đổi thành ngôi - Suy nghĩ trả lời kể thứ nhất và nhận xét. - Truyện Cây bút thần kể - Thảo luận nhóm theo ngôi nào? Vì sao như Đại diện trả lời vậy? Nhận xét,bổ sung. - Vì sao trong các truyện - Suy nghĩ - thực hiện cổ tích, truyền thuyết người ta hay kể chuyện theo ngôi thứ 3 mà không kể theo ngôi thứ nhất?. - Khi viết thư,em Sd ngôi - HS trình bày. kể nào?. 2. Bài tập 2/89 - Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng” tô đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn. 3. Bài tập 3: Truyện Cây bút thần kể theo ngôi thứ ba. Vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể. 4. Bài tập 4: Vì: Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích. - Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện. 5. Bài tập 5: Khi viết thư, cần sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng tôi, hoặc mình, em, anh, con...Đó là những danh từ chỉ người được dùng như đại từ ngôi thứ nhất số ít) để bộc lộ rõ tính chủ quan, chân thực, riêng tư.. - Khi nhận được quà của - Trả lời 6. Bài tập 6/90 người thân em có cảm xúc gì? - Dùng ngôi kể thứ nhất trình bày. 3 . Củng cố : Tìm một số câu chuyện đã học hoặc đã đọc có ngôi kể là ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. 4 . HDVN - VN xem lại bài, thử kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh theo các ngôi kể khác nhau. - Soạn : Ông lão đánh cá và con cá vàng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp dạy 6A Tiết (TKB)….…Ngày dạy……….......…….Sĩ số….….vắng….........……… Lớp dạy 6B Tiết (TKB)….…Ngày dạy.......……………..Sĩ số….….vắng……........ ……. Tiết 34 Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( Truyện cổ tích của A.Pu-skin) I. Mục tiêu cần đạt: 1 . Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2 .Kĩ năng : - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. - Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được câu chuyện. * KNS: - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP 3. Thái độ: Ngợi ca những con người nhân hậu, tốt bụng, lên án những kẻ tham lam, bội bạc. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1 . Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV, tranh Ông lão đánh cá và con cá vàng. 2 . Chuẩn bị của HS : Vở ghi, vở soạn, SGK. III . Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của truyện Cây bút thần. Những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện là gì? 2 . Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm I . Tìm hiểu tác giả, tác phẩm - Gọi HS đọc chú thích * - Đọc chú thích * SGK /95 1 . Tác giả . - Puskin ( 1799 - 1837 ) SGK/95 nhà thơ Nga vĩ đại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trình bày hiểu biết của - Suy nghĩ - trả lời. em về tác giả - Em hãy GT đôi nét về - Trả lời TP? GV : tác phẩm ra đời được dịch ra nhiều thứ tiếng, được bạn đọc yêu thích. HĐ 2: HDHS đọc và tìm hiểu khái quát GV cho hs tóm tắt truyện - Tóm tắt truyện. theo tranh. - Gọi HS giải thích từ khó - Giải thích. 2. Tác phẩm : Ông lão đánh cá & Con cá vàng là truyện cổ dân gian Nga, Đức được Puskin viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng Nga). II. Đọc, tìm hiểu khái quát: 1. Đọc-Tóm tắt: 2. Chú thích: SGK/95. -Bài văn có bố cục mấy - 3 phần phần? - Nêu nội dung mỗi phần - P1: Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh - P2: Diễn biến sự việc - P3: Kết thúc sự việc. 3. Bố cục :. - Truyện có những nv nào? Ông lão, cá vàng, biển, mụ vợ. 5. Nhân vật: Ông lão, mụ vợ, cá vàng, biển cả.. HĐ 3: HD HS tìm hiểu văn bản - Nhân vật ông lão được giới thiệu ntn? (làm nghề gì? sống với ai ở đâu? Cv hàng ngày?). từ đầu => kéo sợi 3 phần. tiếp => của mụ còn lại. III. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật ông lão: - Sống cùng vợ trong một - Là một ngư dân nghèo túp lều nát trên bờ biển, khổ, lương thiện, chăm chỉ ngày ngày ông đi thả lưới, làm ăn. vợ ở nhà kéo sợi.. -> Ông lão có cs ntn?. -> nghèo khổ, lương thiện, chăm chỉ làm ăn.. - Một lần ra biển đánh cá, sự việc gì xảy ra với ông lão?. - Bắt được cá vàng, cá xin được thả sẽ đền ơn ông lão.. - Khi cá vàng nói sẽ đền ơn ông lão, ông đã trả lời cá vàng ntn?. - Trời phù hộ cho ngươi!...ta cũng chẳng cần gì..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Qua đó, ta thấy ông lão là người ntn?. -> tốt bụng, nhân hậu, tự - Tốt bụng, nhân hậu, tự bằng lòng với cuộc sống bằng lòng với cs hiện tại. hiện tại.. - Sau khi kể cho mụ vợ - Bắt ông lão ra biển tìm cá nghe câu chuyện về cá vàng để y/c cá vàng đáp vàng, mụ vợ đã bắt ông lão ứng những đòi hỏi của mụ. phải làm gì? Ông lão có thực hiện y/c của mụ vợ ko? Qua đó, ta thấy ông lão là người có tính cách ntn?. - Có. -> nhu nhược.. - Nhu nhược.. 3 . Củng cố : - Tóm tắt truyện? - Ông lão là người ntn? 4. HDVN - VN học bài. - VN tóm tắt truyện, thực hành phần luyện tập, học bài vở ghi + SGK. - Soạn tiết 2 của bài: Nhân vật mụ vợ, biển cả, cá vàng… Lớp dạy 6A Tiết (TKB)….…Ngày dạy……….......…….Sĩ số….….vắng….........……… Lớp dạy 6B Tiết (TKB)….…Ngày dạy.......……………..Sĩ số….….vắng……........ ……. Tiết 35 Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( Truyện cổ tích của A.Pu-skin) I. Mục tiêu cần đạt: 1 . Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2 .Kĩ năng : - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. - Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được câu chuyện. * KNS:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP 3. Thái độ: Ngợi ca những con người nhân hậu, tốt bụng, lên án những kẻ tham lam, bội bạc. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1 . Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV, tranh Ông lão đánh cá và con cá vàng. 2 . Chuẩn bị của HS : Vở ghi, vở soạn, SGK. III . Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của truyện Cây bút thần. Những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện là gì? 2 . Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS - Mụ vợ đã bắt ông lão ra - Năm lần. biển gọi cá vàng mấy lần? - GV phân nhóm, y/c hs - Nhận nhóm, thảo luận câu thảo luận câu hỏi sau: hỏi. Hãy trả lời câu hỏi sau bằng cách điền thông tin vào bảng: Trong mỗi lần, thái độ của mụ vợ với ông lão ra sao? Mụ đã đòi hỏi cá vàng những gì? Đòi hỏi Thái độ Lần cá với ông lão vàn g 1 2 3 4 5 - Trình bày, nx, bổ sung. - Gọi các nhóm trình bày, - Nghe, ghi chép.. Nội dung cần đạt 2. Nhân vật mụ vơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> các nhóm khác nx, bổ sung. - GV đưa đáp án, kl. Lần 1 2 3 4 5. Thái độ với ông lão Mụ mắng chồng: “Đồ ngốc!” Mụ quát to hơn: “Đồ ngu!” Mụ mắng như tát nước vào mặt: “Đồ ngu, ngốc sao ngốc thế!” Mụ giận dữ, nổi trận lôi đình tát vào mặt ông lão: “Mày dám cãi…” Mụ lại nổi cơn thịnh nộ, sai người đi bắt ông lão đến.. - Nx về thái độ của mụ vợ với ông lão qua năm lần? Qua đó, ta thấy mụ là người ntn?. Đòi hỏi cá vàng Đòi máng Đòi nhà Đòi làm nhất phẩm phu nhân Đòi làm nữ hoàng Đòi làm Long Vương.. - Ngày càng đối xử tệ bạc với ông lão. -> kẻ bội bạc.. - Mụ vợ đối xử với ông lão ngày càng tệ bạc, đòi hỏi cá vàng ngày càng quá quắt.. - Nx về những đòi hỏi của - Những đòi hỏi ngày càng mụ vợ với cá vàng? Qua quá quắt. đó, mụ bộc lộ tính cách gì? -> Kẻ tham lam, bội bạc.. -> Là kẻ tham lam, bội bạc.. - Trả lời câu hỏi bằng cách - Trả lời. điền vào bảng sau: Mỗi lần ông lão ra biển gọi cá vàng để nói đòi hỏi của mụ vợ thì cảnh biển thay đổi ntn?. 3. Nv biển cả:. Lần 1 2 3 4 5. Mụ vợ đòi hỏi cá vàng Đòi máng Đòi nhà Đòi làm nhất phẩm phu nhân Đòi làm nữ hoàng Đòi làm Long Vương.. Cảnh biển thay đổi Biển gợn sóng êm ả Biển xanh đã nổi sóng Biển xanh nổi sóng dữ dội Biển nổi sóng mù mịt Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm.. Nx về thái độ của biển cả? - Mụ vợ càng tham lam bao - Biển ngày càng giận dữ Vì sao biển cả lại có thái nhiêu, biển càng giận dữ trước lòng tham không độ như vậy? bấy nhiêu. đáy của mụ vợ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cá vàng trừng trị mụ vợ vì tội tham lam hay tội bội bạc? Theo em, tội nào lớn hơn?. - Cả hai tội tham lam và bội 4. Nv cá vàng: bạc. - Cá vàng trừng trị mụ vợ -> Tội bội bạc lớn hơn. vì hai tội tham lam và bội bạc.. - Hai tội này có mqh chặt chẽ: Lòng tham quá lớn thường làm con người ta mờ mắt, mất hết lương tri….Lòng tham là một trong những nguyên nhân dẫn con người đến nhiều tai họa.. - Nghe.. - Hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của hình tượng con cá vàng?. - Trả lời.. - Vậy, 4 nv trên, ai là nv thiện, ai là nv ác?. - Nv thiện: ông lão, cá vàng, biển cả. - Nv ác: mụ vợ.. - Câu chuyện đã được kết - Lâu đài, cung điện biến thúc ntn? Ý nghĩa của cách mất, chỉ còn lại túp lều nát kết thúc đó? ngày xưa và trên bậc cửa, mụ vợ đang ngồi trước cái máng lợn sứt mẻ. - Trả lời ý nghĩa. HĐ: HD HS tổng kết - Truyện kể lại năm lần ra biển gọi cá vàng của ông lão đánh cá. Đây là biện pháp lặp lại có chủ ý của truyện cổ tích. Hãy nêu tác dụng của biện pháp này?. - Bp: lặp lại tăng tiến các tình huống cốt truyện. -> Tác dụng: Tạo tình huống, gây hồi hộp; làm nổi bật tính cách các nv và chủ đề của truyện.. - Ý nghĩa của hình tượng cá vàng: + Tượng trưng cho sự biết ơn của nhân dân với những người nhân hậu đã cứu giúp con người khi hoạn nạn, khó khăn. Cá vàng đại diện cho cái tốt, cái thiện. + Trừng trị đích đáng những kẻ tham lam, bội bạc. 5. Ý nghĩa của kết thúc truyện: - Với ông lão: được trả lại cs bình yên. - Với mụ vợ: bị trừng phạt đích đáng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sự lặp lại tăng tiến của các tình huống cốt truyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Truyện đã xd hai tuyến nv đối lập nhau ntn?. - Ông lão, cá vàng, biển cả >< mụ vợ.. - Sự đối lập giữa các nv.. - Chi tiết nào trong truyện là chi tiết ko có thật?. - Cá vàng biết nói và có những khả năng kì diệu, biển cả thay đổi trước những đòi hỏi của mụ vợ.. - Sử dụng yếu tố tưởng tượng, hoang đường.. - Nêu ý nghĩa của truyện?. - Trả lời.. 2. Ý nghĩa của truyện: - Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu; - Nêu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc.. 3 . Củng cố : - Tóm tắt truyện? - Ông lão là người ntn? - Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình nói riêng và mọi người nói chung? - Em hiểu ntn về các câu thành ngữ, tục ngữ trong sgk/97? + Được voi đòi tiên: nói đến lòng tham vô đáy của con người. + Tham thì thâm: Lòng tham sẽ phải trả giá. + Ăn cháo đá bát: đề cập đến sự vô ơn, bất nhân, bội bạc. + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Khuyên mọi người phải có lòng biết ơn đối với những người đã giúp đỡ, cưu mang mình. 4. HDVN - VN học bài. - VN tóm tắt truyện, thực hành phần luyện tập, học bài vở ghi + SGK. - Xem trước bài Thứ tự kể trong văn tự sự. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)….…Ngày dạy……….......…….Sĩ số….….vắng….........……… Lớp dạy 6B Tiết (TKB)….…Ngày dạy.......……………..Sĩ số….….vắng……........ ……. Tiết 36 THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt: 1 . Kiến thức : - Hai cách kể - hai thứ tự kể : kể “xuôi”, kể “ngược”. - Điều kiện cần có khi kể “ngược”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 . Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình. 3 . Thái độ : Biết cách vận dụng 2 cách kể trong quá trình giao tiếp. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, đọc bài trước ở nhà. III. Tiến trình lên lớp : 1. KT bài cũ: Phân biệt ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba trong văn tự sự? Lấy vd một vài tác phẩm em đã được học, được đọc sử dụng hai ngôi kể này. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ1:HDHS tìm hiểu thế nào là thứ tự kể I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự : 1. Ví dụ: * Ví dụ 1: - Giới thiệu ông lão đánh -Gọi HS đọc bài tập 1/97 - Đọc bài tập 1/97 cá. Y/c các nhóm thảo luận: - Nhóm nhận nhiệm vụ - Ông lão bắt được cá - Tóm tắt sự việc chính của Thực hiện vàng và thả cá vàng, nhận truyện Ông lão đánh cá và - Trình bày, bổ sung lời hứa của cá vàng. con cá vàng? - 5 lần ra biển gặp cá vàng và kết quả mỗi lần. GV chốt ý, đưa đáp án - Nghe, ghi chép. - Các sự việc trong truyện - Kể theo thứ tự thời gian. được kể theo thứ tự nào? Sự việc nào xảy ra trước kể trước, xảy ra sau kể sau. - Thứ tự kể ấy làm nổi bật - Tố cáo, phê phán lòng => Ý nghĩa: Tố cáo, phê phán lòng tham ko đáy ý nghĩa nào của truyện? tham ko đáy của mụ vợ. Đó là thứ tự gia tăng của của mụ vợ. lòng tham ngày càng táo tợn của mụ vợ ông lão và cuối cùng mụ phải trả giá. -Nếu không tuân theo thứ - Không nổi bật tự kể ấy thì ý nghĩa của.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> truyện có nổi bật không? - Các sự việc trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng được kể theo trình tự tự nhiên (kể “xuôi”). Vậy, thế nào là kể “xuôi”?. - Kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, xảy ra sau kể sau cho đến hết.. -Gọi HS đọc bài tập 2/97 - Đọc bài tập 2/97 ? Thứ tự thực tế (kể theo - Suy nghĩ trả lời thứ tự thời gian) của các sự - Nhận xét, bổ sung việc trong bài văn đã diễn ra như thế nào? - Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào?. -Thứ tự kể này có khác gì với thứ tự kể trong văn bản Ông lão đánh cá và con cá vàng?. 2. Bài tập 2/97 - Suy nghĩ - trả lời * Thứ tự kể thực tế: - Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có người rèn cặp trở nên lêu lổng, hư hỏng, bị mọi người xa lánh. - Ngỗ tìm cách trêu chọc đánh lừa mọi người, làm họ mất lòng tin. - Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật, kêu cứu thì không ai đến cứu. - Ngỗ bị chó cắn phải băng bó, tiêm thuốc trừ bệnh dại. - Kể ngược: sự việc xảy ra * Nhận xét: sau kể trước. - Kể hậu quả xấu trước, nguyên nhân sau.. - Kể theo thứ tự này có tác - Làm nổi bật ý nghĩa của - Làm nổi bật ý nghĩa của dụng nhấn mạnh đến điều một bài học. 1 bài học. gì? GV chốt ý, ghi bảng. - Nghe, ghi chép.. - Bài học rút ra từ câu - Phải trung thực, ko dối trá chuyện là gì? bởi một lần bất tín, vạn sự mất tin. Nếu dối trá có ngày sẽ phải gánh chịu hậu quả.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> xấu. - Các sự việc trong vb - Kể kết quả hoặc sự việc -> Kể ngược. được kể theo thứ tự hiện tại trước, sau đó mới “ngược”. Vậy em hiểu thế kể nguyên nhân hay các sự nào là kể “ngược”? việc đã xảy ra trong quá khứ. - Kể ngược có tác dụng gì? - Gây bất ngờ, chú ý, thể hiện được tình cảm của nv. - Vậy, trong bài học hôm - Hai cách kể: kể “xuôi”, kể nay, chúng ta đã được tìm “ngược”. hiểu mấy cách kể? Gọi HS đọc ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK/98. SGK/98 HĐ 2 : HDHS luyện tập. 2.Ghi nhớ : SGK/98. Gọi HS đọc nội dung yêu - Đọc cầu BT 1/87. - Truyện kể ngược theo dòng hồi tưởng.. - Câu chuyện được kể theo - Suy nghĩ - trả lời thứ tự nào?. - Kể theo ngôi thứ nhất.. - Truyện được kể theo ngôi - Kể theo ngôi thứ nhất. thứ mấy.. - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược.. II . Luyện tập : 1. Bài tập 1/98. - Yếu tố hồi tưởng có vai - Suy nghĩ - trả lời trò gì? - Nêu yêu cầu BT 2/99 - Y/c HS làm BT 2 vào vở - Gọi 1 em trình bày bài tập của mình.. - Nghe. - Làm BT 2 vào vở - Trình bày BT, nghe góp ý kiến. - GV đưa đáp án lên bảng - Theo dõi, ghi chép. phụ.. 2. Bài tập 2: a. Mở bài: * GT chung về chuyến đi: lắng - Em được đi chơi xa vào dịp nào? Đi với ai? Đi chơi ở đâu? b. Thân bài: * Diễn biến của chuyến đi: - Trên đường đi, em trông thấy những gì? - Kể về cảnh đẹp và cảnh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sinh hoạt nơi em đến chơi. Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi? c. Kết bài: * Cảm nghĩ của em về chuyến đi: - Em có thích nơi đó không? - Em ước ao những chuyến đi ntn? 3 . Củng cố - Có mấy cách kể chuyện ? Theo những thứ tự nào? - Thứ tự kể ngược có tác dụng gì? 4 . HDVN - VN học bài - hoàn thành BT2/99. - Xem lại kiến thức về văn tự sự để giờ sau viết bài TLV số 2. - Xem trước đề trong SGK/99..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×