Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 20 O lai voi chien khu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.74 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 20 - Thực hiện từ ngày: 04/01/2016  08/01/2016) Tiế t. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 20 58 59 96. (Gv chuyên) Ở lại với chiến khu Ở lại với chiến khu Điểm ở giữa - Trung điểm của một đoạn thẳng Tập trung toàn trường. Thể dục. 39. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 97 39 39 20 13. Luyện tập (Nghe - viết) - Ở lại với chiến khu. (Gv chuyên) Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế Khi em có lỗi (tiết 1). 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 20 98 60 20 39. (Gv chuyên) So sánh các số trong phạm vi 10 000 Chú ở bên Bác Hồ Từ ngữ về Tổ quốc Ôn tập: Xã hội. Thể dục. 40. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Thủ công ATGT. 99 40 40 20 13. Luyện tập (Nghe - viết) - Trên đường mòn Hồ Chí Minh. (Gv chuyên) Ôn tập chương 2 - Cát dán chữ cái đơn giản. Thứ Sáu 08/01. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 20 100 40 20 20. Báo cáo hoạt động Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Thực vật Ôn chữ hoa (tt) Trò chơi học tập. Thứ Hai 04/01. Môn. Thứ Năm 07/01. 20 Giờ 1 2 3 4 5. Nội dung. Thứ Ba 05/01 Thứ Tư 06/01. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 20 Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc biểu cảm 1 đoạn trong bài. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện . - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Báo cáo kết quả của tháng thi đua "Noi gương chú Bộ đội" và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Ở lại với chiến khu. Tập đọc HĐ1: - Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - Mở nhạc của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng đọc và trả lời. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe.. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: Trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về. - Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát - HS nối tiếp đọc từng câu. âm từ khó dễ lẫn. - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS trong bài sau đó theo dõi HS đọc bài và đọc 1 đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ mới - HS đọc chú giải SGK. trong bài. HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ khó dễ lẫn. - H/dẫn HS đọc và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. 1 HS đọc lại cả bài. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trong truyện có những nhân vật nào? + Truyện có 3 nhân vật: Trung đoàn trưởng, Lượm, Mừng và các chiến sĩ nhỏ tuổi. + HS đọc thầm đoạn 1: Trung đoàn + Ông đến để thông báo ý kiến của trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi trung đoàn. Cho các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? về sống với gia đình. Vì cuộc sống ở chiến khu thời gian còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Vì sao nghe ông nói: "Ai cũng thấy cổ + Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất họng mình nghẹn lại"? ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến khu. + Thái độ của các bạn sau đó như thế + Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều nào? tha thiết ở lại. + Vì sao Lượm và các bạn không muốn + Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian về nhà? khổ, sẵn sàng chịu ăn đói sống chết với chiến khu, không muốn kẻ chiến khu về ở với tụi Tây, tụi Việt gian. + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm + Mừng rất ngây thơ, chân thật xin động? trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Thái độ của trung đoàn trưởng thế + Trung đoàn trưởng cảm động rơi nào khi nghe lời van xin của các bạn? nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em. - Gọi 1 HS đọc đoạn 4, Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. + Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc dân nhỏ tuổi? HĐ4: - Luyện đọc lại - GV chọn đoạn 2 và đọc trước lớp. - HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV yêu cầu HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? - GV nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện Xác định yêu cầu: - Treo các tranh minh hoạ.. + Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. + Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. - HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét. - HS lắng nghe và nhận xét bạn. Quan sát tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. 1 HS nêu yêu cầu.. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu trong SGK. Kể mẫu: - GV gọi HS khá kể mẫu. 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét phần kể chuyện của HS. - HS lắng nghe. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn - Từng cặp HS kể. bên cạnh nghe. Kể trước lớp: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu 4 HS kể mỗi em 1 đoạn trước lớp. chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ 1 HS kể lại cả câu chuyện. câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. 4. Củng cố: + Qua câu chuyện này các em hiểu điều + Rất yêu nước, không quản ngại khó gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. trước bài mới. Tiết 4:. Toán ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước . - Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc các số từ 9992 đến 10.000 1 HS đọc các số 9992  10.000 và ngược lại. 1 HS đọc ngược từ 10.000  9992 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Điểm ở giữa - Trung điểm của - HS nhắc lại tên bài. đoạn thẳng. HĐ 1: Giới thiệu điểm ở giữa. - Cho HS lấy bảng con kẻ đường thẳng. - HS lấy bảng con kẻ đường thẳng và vẽ 2 điểm A, B trên đường thẳng đó. - Trên đường thẳng đó vẽ hai điểm A, B - Vẽ điểm O sao cho điểm O ở giữa rồi tiếp tục vẽ điểm O sao cho điểm O ở hai điểm A và B. giữa hai điểm A và B. - GV hướng dẫn cách vẽ: - HS thực hiện vẽ trên bảng con. + Em hãy nhận xét về tính thẳng hàng - ... 3 điểm A, O, B thẳng hàng của 3 điểm A, O, B trên bảng phụ. KL: - O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - Vài HS nhắc lại: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - Cho HS thực hiện bằng bảng con để kẻ - HS dùng bảng con kẻ đoạn thẳng đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm. AB có độ dài 12 cm. - Yêu cầu HS vẽ điểm M ở giữa 2 điểm - Vẽ điểm M ở giữa 2 điểm A và B A và B sao cho AM = 6cm. sao cho AM = 6cm. - Yêu cầu so sánh độ dài AM và MB. - AM = MB + M được gọi là gì? + M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. HĐ 2: Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS chỉ ra được 3 điểm thẳng - HS nêu miệng. hàng và điểm ở giữa. 1 HS lên bảng làm, cả lớp dùng bút - Gọi 1 HS lên bảng làm. chì khoanh tròn vào kết quả. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS chỉ điểm ở giữa, trung điểm (khoanh tròn vào kết quả đúng). - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS giải thích vì sao Đ, S? - HS giải thích vì sao Đ, S? - GV nhận xét chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. Bài 3 Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + I là điểm như thế nào của đoạn BC? + Vì sao biết I là trung điểm của đoạn thẳng BC? + Vì sao biết O là trung điểm của đoạn thẳng AD? + Vì sao biết O là trung điểm của đoạn thẳng IK? + Vì sao biết K là trung điểm của đoạn thẳng GE? - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Thế nào gọi là điểm ở giữa 2 điểm? + Thế nào gọi là trung điểm của đoạn thẳng?. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 5:. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + I là trung điểm của đoạn thẳng BC. + Vì B, I, C thẳng hàng: BI = IC. + Vì A, O, D thẳng hàng: AO = OD. + Vì A, O, K thẳng hàng: IO = OK. + Vì G, K, E thẳng hàng: GK = KE. - HS lắng nghe. + Điểm ở giữa hai điểm cho trước ba điểm đó thẳng hàng. + M là điểm ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. (AM = MB) M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài tiết sau.. Chào cờ tuần 20. Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - HS làm được bài tập 1,bài 2. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học; - Chuẩn bị giấy để thực hành BT2, thước có vạch cm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 3/98. 2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới: HĐ 1: - GTB:- Luyện tập. HĐ 2: - Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. a) Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ đoạn thẳng AB. A 4cm B - Gọi 1 HS lên đo độ dài đoạn thẳng đó rồi nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB. - Gọi 1 HS lên bảng xác định. - GV nhận xét chữa bài. + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB? - Giới thiệu:. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT.. 1 HS lên bảng đo và nêu kết quả: AB = 4cm - Cả lớp xác định trung điểm M. 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bổ sung. + Chia độ dài AB thành hai phần bằng nhau (mỗi phần 2cm).. 1. + Độ dài đoạn thẳng AM bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB.. 1. Độ dài đoạn thẳng AM bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB, viết là: 1. AM = 2 AB (AM = 2cm) - Yêu cầu HS nhắc lại. - Y/c HS vận dụng các bước trên để làm câu b. - Gọi 1 HS chữa bài.. - HS nhắc lại. - Cả lớp tự làm câu b.. - HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS lấy mỗi HS tờ giấy hình chữ nhật, - Thực hiện gấp và xác định trung gấp lại như hình vẽ trong SGK rồi đánh điểm. dấu trung điểm của 2 đường gấp. - GV chọn 1 bài và nhận xét. - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn - HS lắng nghe thực hiện. bị bài mới. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b. - GDHS tính cẩn thận khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: biết tin, 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. nháp. - Nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ở lại với chiến khu. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc lại. 2 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên + Tinh thần quyết tâm chiến đấu điều gì? không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. + Lời bài hát trong đoạn văn được viết + Được đặt sau dấu hai chấm, xuống như thế nào? dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa và thẳng nhau, viết cách lề vở 2 ô li. - Luyện viết từ khó: bảo tồn, bay lượn, - Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng bùng lên, rực rỡ. con: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a Bài 2: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giúp HS nắm yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe và nhận xét bạn. (câu đố 1: sấm và sét; câu đố 2: sông). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> và xem trước bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. - HS về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới.. Tin học (Gv chuyên) Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tt) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ. - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Trẻ em có quyền tự do đoàn kết, giao lưu ban bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 2 HS trả lời câu hỏi theo y/c của GV. - Nhận xét bài cũ. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Đoàn kết thiếu nhi quốc tế. (tt) - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Giới thiệu những sáng tác hoặc - Các nhóm trưng bày và giới thiệu các những tư liệu về tình đoàn kết thiếu tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được theo nhi quốc tế. nhóm. + Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ ý kiến. - HS trưng bày tranh ảnh, và các tư liệu - Trưng bày theo nhóm. đã sưu tầm được. - Trao đổi, giữa các nhóm về nội dung - Trao đổi và đặt câu hỏi chất vấn. vừa trình bày. - GV nhận xét, khen thưởng các nhóm - Nhận xét, bình chọn nhóm sưu tầm sưu tầm và trình bày tốt. và trình bày tốt. HĐ 2: - Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè quốc tế. * Nói về cảm xúc của mình. KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. - Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. - Hướng dẫn thảo luận: - HS trao đổi và viết theo nhóm. + Viết thư cho bạn ở nước nào? + Nội dung thư sẽ viết gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tiến hành viết thư. - Đại diện đọc thư trước lớp. - GV nhận xét và biểu dương nhóm có nội dung thư hay. HĐ 3: - Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Yêu cầu HS thi múa, hát, kể chuyện theo chủ đề bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 5:. - Tiến hành viết thư theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện HS đọc và cả nhóm kí tên. - Nhận xét, bình chọn nhóm có nội dung thư hay.. - HS thi hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung trên. - Nhận xét nhóm, cá nhân trình bày tốt nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Kĩ năng sống. Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2:. Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết só sánh các đại lượng cùng loại. - Làm được các bài tập 1(a), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 2 HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Phép cộng các số trong phạm - HS nhắc lại tên bài. vi 10 000. HĐ 1: Cách so sánh: - H/dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - GV ghi bảng: 999 … 10 000 - Yêu cầu HS điền dấu (<, = , >) thích hợp rồi giải thích. + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào? - Y/c HS so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. + So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Y/c HS so sánh 2 số 9000 và 8999. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh. HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c cả lớp tự làm bài vào VBT.. - Y/c HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: (Tương tự BT 1) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.. 1 HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung. 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số). + Ta đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn và ngược lại.. - HS tự so sánh. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào VBT. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 < 2000 9156 > 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591 - HS nhận xét đúng sai. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào VBT. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 1km > 985m ; vì 1km = 1000m 70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a) Số lớn nhất là: 4753. b) Số bé nhất là : 6019. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3:. Tập đọc CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và luôn biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc bài thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS kể lại câu chuyện: Ở lại với 2 HS lên trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn chiến khu. về câu chuyện: Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá. - HS nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: - GTB: Chú ở bên Bác Hồ. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi - Hai khổ thơ đầu: đọc với giọng ngây - HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS 2 câu từ thơ, hồn nhiên. đầu đến hết bài. 2 vòng. - Khổ thơ cuối: đọc với giọng trầm lắng. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ & đọc từ khó. - Luyện đọc từ ngữ khó: dài dằng dặc, - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe. * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ đến hết bài. (3 lượt). - Giải nghĩa từ: Trường Sơn, Trường 1 HS đọc chú giải trong SGK. Sa (SGK). - GV giải nghĩa thêm từ bàn thờ (nơi - HS lắng nghe. thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương (nhang) tưởng nhớ vào những ngày giỗ tết). - Luyện đọc khổ thơ thứ hai. - HS luyện đọc. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS lần lượt đọc trong nhóm. - Đọc tiếp nối. 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và TLCH:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?. + Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu! - Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu? + Khi nhắc đến chú thái độ của ba và + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. mẹ ra sao? Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở về. Ba giải thích với bé Nga: + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như - Chú ở bên Bác Hồ. thế nào? + Chú đã hi sinh. + Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi? + Vì những chiến sĩ đó hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên - GV nhận xét đánh giá. của nhân dân ,cho độc lập tự do... HĐ 3: -Học thuộc lòng bài thơ: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. - Cả lớp học thuộc lòng bài thơ. - Y/c HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương bạn đã học - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng bài thơ và đọc hay nhất. - Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc 4. Củng cố: hay nhất. - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé - GV nhận xét đánh giá tiết học. với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4:. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC - DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. (BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. (BT2) - Đặt thêm được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT 1. - Bảng phụ viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ở BT 3. - Tóm tắt tiểu sử, 3 vị anh hùng được nêu tên trong BT 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của tổ viên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Nhân hóa. Ôn tập câu: khi nào? HĐ 1: HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại y/c BT cho 3 câu a, b, c. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Câu a: Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Câu b: Những từ cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. + Câu c: Những từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết. + Giáo dục HS yêu môi trường xung quanh. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu: Các em cần biết kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét, bình chọn HS kể tốt nhất. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài vào vở. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở.. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp lắng nghe.. - Học sinh thi kể. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV nói thêm về anh hùng Lê Lai: Lê - HS lắng nghe. Lai quê ở Thanh Hóa, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và bị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông: Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước. - Yêu cầu làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - Vài HS đọc kết quả (nghỉ hơi đúng sau các dấu câu)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4 HS đọc lại 3 câu văn đã được đặt đúng dấu phẩy: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng dân tộc đã nêu ở bài - HS lắng nghe về nhà thực hành. tập 2, để có thể viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm ở tuần Ôn tập giữa HK II. Tiết 5:. Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP: XÃ HỘI. I. Mục tiêu: - Kể tên các kiến thức đã học về xã hội . - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - HSKG: Yêu quý gia đình, trường học và thành phố quê mình.Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II. Đồ dùng, dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm hoặc vẽ về chuyên đề xã hội. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - HS trả lời câu hỏi tiết trước theo yêu 2 HS trả lời miệng. cầu của GV. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB:- Ôn tập: Xã hội. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập. Củng cố lại các kiến thức đã học. - HS sưu tầm những thông tin: mẩu - Phân công mỗi nhóm sưu tầm và chuyện, bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố trình bày một nội dung: hoạt động mẹ, ông, bà về một trong những điều nông nghiệp, công nghiệp, thương kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình, trường mại, thông tin liên lạc,y tế, giáo dục. học, cộng đồng trước kia và hiện nay. - HS trình bày có chú thích nội dung - GV hướng dẫn HS trình bày trên giấy theo nhóm. A3 và có chú thích nội dung tranh theo nhóm. - HS nhận xét. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ 2: - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận, mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương. - GV nhận xét, khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, và trình bày có ý nghĩa. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tình yêu quê hương, tình cảm gia đình đối với các em. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.. - HS thảo luận theo nhóm. - Đai diện các nhòm trình bày. - Nhóm bạn nhận xét. - Tự liên hệ bản thân và trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000: viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số trong tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS làm được bài tập 1, 2, 3, 4 a. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 / 12 VBT. tập. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - HS nhắc lại tên bài. - Giới thiệu bài: - Luyện tập HĐ: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài miệng. tập. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài miệng. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Y/cđổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng. a) Số bé nhất có ba chữ số? b) Số bé nhất có bốn chữ số? c) Số lớn nhất có ba chữ số? d) Số lớn nhất có bốn chữ số? - GV nhận xét. Bài 4a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 4082; 4208; 4280; 4802. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. a) 100 b) 1000 c) 999 d) 9999 - HS lắng nghe. Bài 4a: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300. Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học, xem lại các BT và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2:. Chính tả (nghe - viết) TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a / b. - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT2b..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp. 3. Bài mới: - GTB: - Trên đường mòn HCM. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài mẫu. - Y/c 2 HS đọc lại bài văn. - Y/c 1 HS đọc chú giải. + Đoạn văn nói lên điều gì? Hướng dẫn cách trình bày: + Bài viết có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? + Chữ đầu câu, đoạn viết như thế nào? Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Viết chính tả: - GV đọc, HS viết bài. - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền "s" hay "x" - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2b: Điền "uôc" hay "uôt" - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét đánh giá.. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết vào vở nháp: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. 1 HS đọc chú giải: SGK. + Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. + Có 7 câu. + Các chữ đầu câu. + Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Trơn lầy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng. - Nghe GV đọc và viết vào vở. - Đổi chéo vở và dò bài. - HS lắng nghe. Bài 2a: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào vở: 1 HS lên bảng làm bài. a) sáng suốt - sóng sánh xao xuyến xanh xao - HS nhận xét, chữa bài. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào vở: 1 HS lên bảng làm bài. b) gầy guộc chải chuốt nhem nhuốc nuột nà - Bạn Hương rất thích chải chuốt. - Ông em bị ốm nên thân hình gầy guộc. - HS nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3: Tiết 4:. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Tin học (Gv chuyên) Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN (tt) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại các nội dung chính đã học ở tiết 2 HS nêu miệng. trước. - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học của HS. tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Cắt,dán chữ đơn giản (tt) - HS nhắc lại tên bài. HĐ: - Thực hành. a) Nội dung ôn tập - Cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã - HS nhắc lại các bài đã học. học ở chương II. - GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, - HS làm bài theo yêu cầu của GV. kỹ năng, sản phẩm. - Hướng dẫn HS nêu toàn bộ những chữ cái - HS nêu: Đó là các chữ: I, T, H, U, đã học ở chương II. V, E. - Hướng dẫn cách cắt từng loại chữ. Trục đối xứng của chúng. - HS nêu cách cắt từng chữ. - GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các - Cả lớp thực hành cắt lại các chữ em hoàn thành bài kiểm tra. cái đã học. b) Đánh giá - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: - HS trưng bày sản phẩm. + Hoàn thành (A) – SGV tr.229. - HS tự kiểm tra đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học. - GV nhận xét đánh giá chung. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét và đánh giá sự chuẩn bị, thái độ - HS lắng nghe, tiếp thu. học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết - HS lắng nghe thực hiện. sau. Tiết 5:. ATGT Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2016. Tiết 1:. Tập làm văn. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua dựa vào bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu báo cáo, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện: 1 HS lên kể trước lớp. Chàng trai làng Phù Ủng. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Chàng trai làng Phù Ủng. - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn nghe, kể chuyện: Bài tập 1: Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn yêu cầu: - HS chú ý lắng nghe. - Báo cáo hoạt động của tổ: 1. Học tập. 2. Lao động. * Lời mở đầu: "Thưa các bạn" * Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ. * Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, mạch lạc, thái độ tự tin, đàng hoàng. * Yêu cầu các tổ làm việc theo các bước - Làm việc theo tổ (theo hướng dẫn sau: của GV)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng, báo cáo kết quả. - Mời đại điện các tổ lên trình bày báo - Đại diện vài nhóm lên báo cáo kết cáo. quả trước lớp. - HS đọc lại nội dung báo cáo của tổ mình. - GV nhận xét, tuyên dương các tổ báo - HS nhận xét, bổ sung cáo tốt. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép công các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Bài tập cần làm: bài 1, 2b, 3, 4. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ hình bài tập 1. - Vở nháp, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. - Viết các số: 4208; 4802; 4280; 4082 - Cả lớp theo dõi, bổ sung. a) Theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Phép cộng các số - HS nhắc lại tên bài. trong phạm vi 10 000. HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng: 3526 + 2359 + Để tính kết quả của phép cộng ta thực + Ta thực hiện 2 bước hiện theo mấy bước. + Đó là những bước nào? + Bước 1: Đặt tính + Bước 2: Tính + Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta - .. ta viết các số hạng sao cho các chữ làm thế nào? số ở cùng một hàng đều thẳng cột với.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Ghi phép tính lên bảng: 3526 + 2759 = ? 3526 + 2759 6285 3526 + 2759 = 6285 - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: - Luyện tập - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi 1 số HS nêu cách tính.. nhau. Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với hàng chục rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. - 1 HS lên bảng tính, nêu cách tính 6 cộng 9 bằng 15,viết 5 nhớ 1 2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6 - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung. 5341 + 1488 6829. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Y/c đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. - Kiểm tra vở 1 số HS. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.. 7915 + 1346 9261. 4507 + 2568 7075. 8425 + 618 9043. . . .. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. Giải: Số cây của hai đội là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. 3 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung, Trung điểm của cạnh AB là điểm M; trung điểm của cạnh BC là điểm N; trung điểm của cạnh CD là điểm P; trung điểm của cạnh AD là điểm Q..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 3:. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Tự nhiên xã hội: THỰC VẬT. I. Mục tiêu: - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa và quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả, của một số cây. - HSKG có ý thức chăm sóc cây trồng. KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 76, 77. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Tổ trưởng báo cáo dụng cụ của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Thực vật. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Qu.sát theo nhóm ngoài thiên - Quan sát, thảo luận theo nhóm. nhiên. - Lắng nghe hướng dẫn của GV. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân 2 HS nhắc lại nhiệm vụ được phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác công. nhau của các loại cây. - HS quan sát ngoài trời theo nội - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong dung câu hỏi dưới sự điều khiển thiên nhiên. của nhóm trưởng. - Tổ chức, hướng dẫn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên. - HS lắng nghe. KL: Xung quanh ta có rất nhiều cây. - HS nêu kết luận. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa, quả. HĐ 2: - Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Nhận biết tên 1 số cây có trong.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hình. - GV y/c HS quan sát hình trong SGK và nêu tên các cây đó. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - HS giới thiệu tên một số cây có trong SGK tr. 76, 77. - GV nhận xét và chốt ý đúng. HĐ 3: - Vẽ tranh. (Biết vẽ và tô màu một số cây.) - GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì, bút màu ra để vẽ một vài cây mà em quan sát được. - Dặn HS tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Mỗi cây thường có các bộ phận nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. - HS qsát hình trong SGK tr. 76, 77.. - Vài HS nêu tên các cây có trong hình. - HS nhận xét, bổ sung. - HS vẽ một vài cây mà em quan sát được. - HS tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. - HS lắng nghe. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tập viết ÔN CHỮ HOA. (tt). I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N. (1 dòng chữ Ng), chữ V, T (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần) "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng" . - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N, V, T. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Nhà rồng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới:- Giới thiệu bài.- Ôn chữ hoa N HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: - HS quan sát. a)Luyện viết chữ hoa. Quansát và nêu quy trình viết chữ hoa: N. + Có các chữ hoa: N, V, T. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS nhắc lại qui trình viết các chữ N. b)Viết bảng 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng - HS viết các chữ N, V, T vào bảng. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. con: N, V, T. HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). 2 HS đọc Nguyễn Văn Trỗi. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 2 HS nói theo hiểu biết của mình. - Em biết gì về: Nguyễn Văn Trỗi? - HS lắng nghe. - Giải thích: Nguyễn Văn Trỗi - (1940 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạng. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to: "Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !" a) Quan sát và nhận xét + Trong các từ ứng dụng các chữ có + Chữ N, V, T, g, y cao 2 ô li rưỡi, chiều cao như thế nào? các chữ còn lại cao một ô li. + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? + Khoảng cách bằng 1 con chữ o. b) Viết bảng con. - Y/c viết Nguyễn Văn Trỗi vào bảng con. 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi. HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: - Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần. - HS đọc: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. b) Quan sát và nhận xét + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng con. - Y/c HS viết: Nhiễu, Người vào bảng con. HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Yêu cầu cả lớp viết vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm.. + Chữ: N, h, đ, p, y, g, l, cao 2 ô li rưỡi, chữ: t cao 1 ô li rưỡi các chữ còn lại cao một ô li. 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Nhiễu, Người - HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV. 1 dòng chữ N, V, T cỡ nhỏ. 1 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ. 2 lần câu ứng dụng. - Cả lớp viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện.. Tiết 5:. Sinh hoạt tuần 20. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: RỒNG CUỐN LÊN MÂY. I. Mục tiêu: - Kiểm tra kỹ năng tính nhẩm của HS. Ví dụ: củng cố các bảng nhân, chia… II. Chuẩn bị: - Một tờ giấy viết sẵn các phép tính nhân, chia trong các bảng nhân chia trong các bảng đã học III. Cách tổ chức: - Một em được chủ định làm đầu rồng lên bảng. + Em cất tiếng hát: "Rồng cuốn lên mây Rồng cuốn lên mây Ai mà tính giỏi về đây với mình" + Sau đó em hỏi: "Người tính giỏi có nhà hay không ?".

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Một em HS bất kỳ trả lời: " ó tôi ! Có tôi !" C - Em làm đầu rồng ra phép tính đố: Ví dụ: "42 : 7 bằng bao nhiêu?" - Em tính giỏi trả lời (nếu trả lời đúng thì được đi tiếp theo em đầu rồng). Cứ như thế em làm đầu rồng cứ ra câu hỏi và cuốn đàn lên mây. * Lưu ý: Ở trò chơi này nên chọn em làm đầu rồng (là em Trưởng trò) phải nhanh nhẹn, hoạt bát.. .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×