Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.61 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD & ĐT Q. HẢI CHÂU
<b>TRƯỜNG THCS HỒ NGHINH</b>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ - LỚP 7</b>
<b>A. PHẦN LÝ THUYẾT</b>
<b>I. Mơi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng:</b>
<i><b>1. Đới nóng. Mơi trường xích đạo ẩm:</b></i>
- Vị trí và đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới nóng.
* Vị trí: Nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam
* Đặc điểm: + chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên bề mặt Trái Đất
+ Giới động thực vật đa dạng, phong phú
+ Là nơi đông dân nhất trên Thế giới
+ Có hai loại gió thổi thường xun là Tín phong Đơng Bắc và Tín
phong Đơng Nam
- Vị trí và đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm.
* Vị trí: Nằm trong khoảng từ 5o<sub>B – 5</sub>o<sub>N</sub>
* Đặc điểm: + Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 25o<sub>C – 28</sub>o<sub>C</sub>
+ Biên độ nhiệt năm là 3o<sub>C</sub>
+ Lượng mưa trung bình năm là 1500mm – 2500mm
+ Độ ẩm cao trung bình 80%
- Vị trí địa lý: nằm trong khoảng 5o<sub> đến hai chí tuyến ở hai bán cầu</sub>
- Đặc điểm của mơi trường:
* Khí hậu: + Nóng quanh năm ( 20o<sub>C )</sub>
+ Càng về chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao
+ Thời kì khơ hạn kéo dài từ 3 – 9 tháng
+ Càng về chí tuyến, thời kì khơ hạn càng kéo dài
+ Lượng mưa trung bình năm 500m – 1500mm, chủ yếu tập trung vào
mùa mưa
+ Lượng mưa thay đổi từ đường xích đạo về hai chí tuyến
* Cảnh quan thiên nhiên: + Càng về chí tuyến, thực vật càng khô cằn, nghèo nàn
+ Từ rừng thưa đến xa van ( đồng cỏ cao nhiệt đới ) đến
cây bụi gai
* Sơng ngịi: + Mùa mưa ( lũ ): nước đầy
+ Mùa khơ: nước cạn
* Đất đai: + Hình thành đất feralit
+ Đất dễ bị xói mịn nếu canh tác khơng hợp lý
<i><b>3. Mơi trường nhiệt đới gió mùa:</b></i>
- Vị trí địa lý: nằm ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
* Khí hậu: + Có hai mùa: + mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều
+ Mùa đơng: lạnh, khơ, mưa ít
=> Ngun nhân: lượng mưa thay đổi theo hướng gió
+ Biên độ nhiệt 8o<sub>C</sub>
+ Lượng mưa trung bình trên 1000mm
* Cảnh quan thiên nhiên: + Thực vật thay đổi theo thời gian ( theo mùa ) hoặc
thay đổi theo không gian ( B – N ) ; ( Đ – T )
+ Thực vật đa dạng, phong phú ( từ rừng xích đạo đến
rừng ngập mặn đến đồng cỏ cao nhiệt đới )
<b>II. Mơi trường đới ơn hịa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hịa:</b>
- Vị trí địa lý: + Nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh
+ Khoảng từ chí tuyến đến vịng cực của hai bán cầu
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở Bắc bán cầu, một phần nhỏ ở
Nam bán cầu
- Đặc điểm:
* Khí hậu: + Mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh
+ Biểu hiện: + Khơng nóng và mưa nhiều như đới nóng
+ Không lạnh và mưa ít như đới lạnh
=>Do vị trí địa lý
+ Thời tiết thay đổi thất thường do sự tác động của khối khí nóng, khối
khí lạnh, gió Tây ôn đới và các khối khí từ Đại Dương.
* Sự phân hóa thiên nhiên: + Thay đổi theo thời gian ( theo mùa ): xuân, hạ, thu,
đông
+ Thay đổi theo không gian: B – N, Đ – T, ảnh hưởng
của gió Tây ôn đới
<b>III. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh:</b>
- Vị trí địa lý: từ 2 vòng cực đến 2 cực
+ Mùa hạ rất ngắn, từ 2 – 3 tháng, nhiệt độ trung bình khoảng
10o<sub>C</sub>
+ Biên độ nhiệt cao: 40o<sub>C</sub>
+ Lượng mưa thấp, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi
- Sự thích nghi:
* Thực vật: + Phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, trong thung lung kín gió
+ Cây cối còi cọc, thấp lùn
* Động vật: + Có lớp mỡ lơng dày hoặc không thấm nước
+ Một số lồi ngủ đơng hoặc di cư để tránh mùa đông lạnh
+ Sống thành bầy đàn để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau
<b>IV. Thiên nhiên và con người ở các châu lục:</b>
<i><b>1. Thế giới rộng lớn và đa dạng:</b></i>
- Phân biệt lục địa và châu lục. Kể tên 6 châu lục và 6 lục địa
* Phân biệt lục địa và châu lục: + Lục địa là khối đất liền rộng hang triệu km2<sub>, có </sub>
biển và đại dương bao quanh
+ Châu lục gồm lục địa, các đảo, phần đảo và quần
đảo xung quanh
* Tên 6 châu lục và 6 lục địa: + 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Đại
Dương, châu Mĩ và châu Nam Cực
+ 6 lục địa: lục địa Á – Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc
Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô – xtrây – li – a, lục địa Nam Cực
- Tiêu chí để phân loại các nước trên thế giới thành 2 nhóm: phát triển và đang phát
triển: + Thu nhập bình quân đầu người
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ em
<i><b>2. Châu Phi:</b></i>
- Vị trí địa lý:
* Vị trí tọa độ: + 34o<sub>52’N – 37</sub>o<sub>20’B</sub>
+ 17o<sub>33’T – 51</sub>o<sub>23’Đ</sub>
* Vị trí tiếp giáp: + Phía Bắc: Địa Trung Hải, châu Á
+ Phía Tây: Đại Tây Dương
- Đặc điểm mơi trường:
* Khí hậu: + Có khí hậu nóng nhất thế giới
+ Nhiệt độ trung bình trên 20o<sub>C</sub>
+ Hình thành các hoang mạc lớn, có Xahara là hoang mạc lớn nhất thế
giới
<b> Nguyên nhân: + Do chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam đi qua phía Bắc và phía </b>
Nam lục địa
+ Do lục địa có dạng hình khối, địa hình ven bờ cao, bờ biển ít bị
chia cắt => Tác động của biển khó vào sâu trong đất liền
+ Ảnh hưởng của dịng biển lạnh ven bờ
* Kích thước: Diện tích lớn hơn 30km2
* Địa hình: + Là khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m
+ Chủ yếu là sơn nguyên cao xen lẫn bồn địa
+ Ít núi và đồng bằng thấp