Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tuan 17 VNEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.79 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO CỜ ĐỎ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP 1.  .  . .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ : 17 Thứ Tiết 1. Hai 21/12/2015. Ba 22/12/2015. Tư 23/12/2015. Năm 24/12/2015. Sáu 25/12/2015. DUYỆT CỦA. Từ ngày 21/12/2015 đến ngày 25/12/2015 Tên bài dạy Nội dung tích hợp. Môn SHDC. Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn. 2. Đ. đức. Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). 3. Toán. Luyện tập chung (trang 79). 4. Tập đọc. Ngu Công xã Trịnh Tường. 5. Chính tả. Nghe-viết : Người mẹ của 51 đứa con. 6. K. chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Toán Anh văn Âm nhạc K. học LT & Câu Toán Thể dục Tập đọc T. làm văn Lịch sử M.thuật Toán K. học LT & Câu Kĩ thuật Toán Thể dục Anh văn T. làm văn. Luyện tập chung (trang 80). GDKNS: Kĩ năng hợp tác; đảm nhận trách; tư duy phê phán; ra quyết định. GDBVMTBĐ (Liên hệ): Hợp tác với những người xung quanh và tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương. GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. GDBVMT (Gián tiếp): Bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.. GDBVMT (Gián tiếp): Chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng). TGHCM (Liên hệ): Tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác.. LỚP 5. Tuaàn 17. Ôn tập và kiểm tra HK I Ôn tập về cấu tạo từ. Giới thiệu máy tính bỏ túi (trang 81). Ca dao về lao động sản xuất Ôn tập về viết đơn. GDKNS: Kĩ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề; hợp tác.. Ôn tâp, kiểm tra định kì cuối học kì I Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Ôn tập và kiểm tra HK I Ôn tập về câu Thức ăn nuôi gà Hình tam giác (trang 85). Giáo viên: Phạm Thanh Lam. 5. Địa lí. 6. SHL-THTV. Trả bài văn tả người. Ôn tập HỌC 2015 - 2016 NĂM. TỔ TRƯỞNG. GDBVMTBĐ (Liên hệ): Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương có vị trí quan trọng. Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản. GVCN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BAN GIÁM HIỆU. TUẦN 17 Tiết 17. ĐẠO ĐỨC. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) Ngày soạn: 14/12/2015 - Ngày dạy: 21/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. GDKNS: Kĩ năng hợp tác; đảm nhận trách; tư duy phê phán; ra quyết định. GDBVMTBĐ (Liên hệ): Hợp tác với những người xung quanh và tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương. GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn lần lượt trả lời câu hỏi. + Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội mà em biết. + Tại sao người phụ nữ là người đáng kính trọng? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 13 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Các em sẽ biết ngày và tổ chức dành cho phụ nữ qua bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 và nhận xét được việc làm đúng, việc làm sai. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. a. Việc làm của các bạn là đúng. b. Việc làm của bạn Long là chưa đúng. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc BT4 và thảo luận nhóm để xử lý các tình huống. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 12 phút. 4 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm bài tập 5 vào phiếu học tập.. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen ngợi HS làm tốt. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Em yêu quê hương.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Lần lượt báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 81. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 14/12/2015 - Ngày dạy: 21/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Tìm tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25. + Tìm 48 % của 324. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân. Giải toán có lời văn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải bài tập 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 1,25 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2a, 3 (nếu còn thời gian giải bài 4). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 2: 14 a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 phúa) = 50,6 : 2,3 + 43,68 t. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. Trưởng nhóm điều khiển: - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. Bài 4: (nếu còn thời gian) C. 70000 x100 : 7.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: Bài giải : a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15975 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a) 1,6% b) 16129 người 3 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 33. TẬP ĐỌC. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Ngày soạn: 14/12/2015 - Ngày dạy: 21/12/2015. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Có trí sáng tạo và tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu; GDBVMT (Gián tiếp): Bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi như thế nào? + Bài học giúp em hiểu điều gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh. - Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của Trung Quôc. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở VN cũng có một người được so sánh với ông, người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu - Lắng nghe. Công xã Trịnh Tường để biết. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ - Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn, mới. đọc theo cặp, gạch chân từ khó. - Đọc chú giải SGK, nêu các từ khó. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Thảo luận theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Ghi nhận ý kiến của GV. 1. Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mương nước từ rừng già về thôn. 2. Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. 3. Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. 4. Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Lìn mỗi năm thu hai trăm triệu. Ý chính: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. 11 4. Hoạt động thực hành: phút - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. 3 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ca dao về lao động sản xuất.. đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản. Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn em thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết đọc diễn cảm bài văn. Có trí sáng tạo và tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu; bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… TUẦN 17 CHÍNH TẢ Tiết 17 Nghe - viết: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON Ngày soạn: 14/12/2015 - Ngày dạy: 21/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm được BT2. - Có trí sáng tạo và tinh thần quyết tâm học tập để chống đói nghèo, lạc hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn lên bảng viết các từ: giàn giáo, sẫm biếc, nồng hăng.. . - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết bài chính tả người mẹ của 51 đứa con và làm bài tập chính tả. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2a. Tiếng Con ra tiền tuyến xa xôi yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền. Mô hình cấu tạo vần Âm đệm Âm Âm cuối chính o n a iê n u yê n a ô i yê u â m yê u ươ c a ô i e iê n. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. * Trưởng nhóm điều khiển các bước: - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2b. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.. 3 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Bài sau: Ôn tập.. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK. - Lắng nghe. - Nghe - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài đã viết cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Có trí sáng tạo và tinh thần quyết tâm học tập để chống đói nghèo, lạc hậu.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 17. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Ngày soạn: 14/12/2015 - Ngày dạy: 21/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. HS khá, giỏi tìm được câu chuyện về Bác Hồ với nhân dân, Bác Hồ với thiếu nhi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kể lại câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác rõ ràng, đủ ý (HS khá, giỏi kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động); biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - GDBVMT (Gián tiếp): Chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng). TGHCM (Liên hệ): Tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; sưu tầm một số chuyện về bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ 2 bạn lần lượt kể câu chuyện được nghe hoặc được đọc nói về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL 12 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho thầy và cả lớp nghe về một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Gọi HS đọc đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Viết lên bảng đề bài và gạch chân những từ quan trọng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc lại gợi ý. - Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả.. Hoạt động học - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đề bài. - Ghi nhớ những từ quan trọng.. - Lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ kể theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thực hành cá nhân. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 14 phút. 3 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập. + Các em sẽ kể theo nhóm đôi. Mỗi em sẽ kể cho bạn nghe sau đó đổi lại. +Trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện. - Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp và trình bày ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.. * Nhóm trưởng điều khiển các bước: - Kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Kể lại câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác rõ ràng, đủ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 82. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 15/12/2015 - Ngày dạy: 22/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Tính: a)128 : 12,8 = b) 285,6 : 17 = - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 10 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập chung về số thập phân. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện bài 1 vào vở. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 4. 1 = 2. = 3,8 2. 3 = 4. 9 2. 11 4. = 4,5 = 2,75. ; ;. 3. 1. 4 = 5. 12 = 25. 19 5. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 37 25. = 1,48 16 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt làm bài tập 2, 3 (Nếu còn thời gian làm bài 4) vào vở. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2. a) x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6. * Trưởng nhóm điều khiển: - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 3. (Nếu còn thời gian) D. 0.0805.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> x = 0,1 3. Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35 % + 40 % = 75 % (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 100 % - 75 % = 25 % (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25 % lượng nước trong hồ 3 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 33. KHOA HỌC. ÔN TẬP Ngày soạn: 15/12/2015 - Ngày dạy: 22/12/2015. I. MỤC TIÊU: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm giới tính; một số biện pháp phòng bệnh có lien quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh cá nhân và các đồ dùng làm bằng vật liệu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; phiếu học tập; đáp án. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn lần lượt trả lời câu hỏi sau: + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi tự nhiên? + Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về con người và sức khoẻ, đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng qua bài: Ôn tập và kiểm tra HKI. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm các bài tập/68/SGK và ghi lại kết quả làm việc vào vở bài tập. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. + H1: Ngủ màn, phòng bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não + H2: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiện; H3: Uống nước đun sôi; H4: Ăn thức ăn được nấu chin, phòng bệnh viêm gan A. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm các bài tập/69/SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập. + N1,2: Tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. + N3,4: Tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. + N5,6: Tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 4. Hoạt động thực hành:. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10 phú t. 4 phú t. - Yêu cầu HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” theo nội dung BT2 và trò chơi đoán chữ. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2.1 c) Thép 2.2 a) Gạch 2.3 c) Đá vôi 2.4 a) Tơ sợi “Đoán chữ” 1. Sự Thụ tinh 6. Già. 2. Bào thai. 7. Sốt rét. 3. Dậy thì. 8. Sốt xuất huyết. 4. Vị thành niên. 9. Viêm não. 5. Trưởng thành. 10. Viêm gan A. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Kiểm tra HKI.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh cá nhân và các đồ dùng làm bằng vật liệu đã học.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 33. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ Ngày soạn: 15/12/2015 - Ngày dạy: 22/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa từ đồng âm theo yêu cầu BT1,2. - Tìm và phân loại được những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu BT3,4. - Có ý thức sử dụng từ phù hợp khi nói, khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; từ điển TV. - HS: SGK; VBT TV5 tập 1; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn thực hiện yêu cầu sau: + Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé. + Đặt câu miêu tả dòng sông..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được ôn tập về cấu tạo từ. Từ những kiến thức đã có các em làm một số bài tập về cấu tạo từ, từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc khổ thơ và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bài 1. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Từ đơn Từ ở trong khổ thơ. Từ tìm thêm. Hai, bước, đi, trên, cát , ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. Nhà, cây , hoa, lá, dừa, ổi, mèo, thỏ. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCT điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Nhóm trưởng điều khiển. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Ghi nhận ý kiến của GV.. Từ phức Từ ghép Từ láy Cha con, Rực rỡ, lênh mặt trời, khênh. chắc nịch.. Trái đất, hoa hồng, sầu riêng. Nhỏ nhắn, lao xao, thong thả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ nêu ở bài 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. a/ Đánh trong các từ : đánh cờ , đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b/ "trong" trong các từ : trong veo , trong vắt , trong xanh là từ đồng nghĩa. c/ Đậu trong thi đậu , xôi đậu , chim đậu là từ đồng âm.. 14 phú. - Lắng nghe.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 3, 4 vào vở BT.. - Nhóm trưởng điều khiển. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Làm việc cá nhân giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> t. 3 phú t. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. - Lần lượt báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 3. + Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,… + Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa … + Êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm… - Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ sự khôn ranh . - Từ dâng thể hiện một cách rất trân trọng, thanh nhã. Các từ đồng âm với nó cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng biếu. - Từ êm đềm vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần.. 4. - Có mới ,nới cũ. - Xấu gỗ , tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập về câu.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm và phân loại được những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 83. TOÁN. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI Ngày soạn: 16/12/2015 - Ngày dạy: 23/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách sử dụng máy tính bỏ túi. - Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân bằng máy tính bỏ túi. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; máy tính bỏ túi. - HS: SGK; máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Tính: a) 28,5 + 39 = b) 30,6 –16,2 = c) 14,2 x 4 = d) 216 : 8 =.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 14 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - (Cho HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi: Các em có biết đây là vật gì và để làm gì không?) Đây là một chiếc máy tính bỏ túi, trong tiết học toán này các em sẽ biết một số công dụng và cách sử dụng nó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc phần mô tả máy tính bỏ túi SGK làm việc theo nhóm để nêu nhận xét. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. 5. .. 3. +. 7. .. 0. 9. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. =. Trên màn hình xuất hiện KQ : 32,39 + Bấm số thứ nhất + Bấm dấu phép tính + Bấm số thứ hai + Bấm dấu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. 12 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: a) 126,45 + 796,892 = 923,542 b) 352,19 - 189,471 = 162,719. * Trưởng nhóm điều khiển: - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. Bài 3: Bạn đó đã tính giá trị biểu thức:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308, 85 : 14,5 = 21,13 Bài 2: = 0,75 ; = 0,625 ; = 0,24 ; = 0,125. 3 phú t. 4,5 x 6 – 7 = 20. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Bước đầu biết cách sử dụng máy tính bỏ túi. Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân bằng máy tính bỏ túi.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 34. TẬP ĐỌC. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Ngày soạn: 16/12/2015 - Ngày dạy: 23/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát. (Thuộc lòng 2, 3 bài ca dao). - Có ý thức hăng say lao động; trân trọng giá trị lao động của người nông dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.. TL 15 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Để làm ra được hạt gạo, người nông dân. Hoạt động học - Quan sát tranh. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phải lao động vất vả,để hiểu được những vất vã đó chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài Ca dao về lao động sản xuất. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1. Cày đồng vào buổi ban trưa, mồ hôi rơi xuống như mưa ngoài đồng, bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần. Đi cấy còn trông nhiều bề, trông trời trông đất trông mây....tấm lòng. 2. Những câu thơ thể hiện lạc quan : Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. 3. a) Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. b) Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên bể lặng mới yên tấm long. c) Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Ý chính: Lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.. 11 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét.. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn, đọc theo cặp, gạch chân từ khó. - Đọc chú giải SGK, nêu các từ khó. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ em thích theo nhóm. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 33. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN Ngày soạn: 16/12/2015 - Ngày dạy: 23/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết (BT2). - Rèn luyện tính tự lập, tự tin để giải quyết vấn đề của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT; giấy A3 bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt trình bày Biên bản về việc cụ Ún trốn viện. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay lớp chúng ta tập điền đúng nội dung vào đơn in sẵn và tập viết một lá đơn theo yêu cầu. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài 1. + Hoàn thành đơn xin học theo mẫu. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 13 phú t. 4 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm bài 2 vào vở BT. + Em hãy viết đơn gửi Ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen ngợi HS có đoạn văn hay. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Trả bài văn tả người.. - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn đọc đọc yêu cầu BT. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở BT. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.. Gợi ý BT1:. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đông Hiệp, ngày 23 tháng 12 năm 2015. ĐƠN XIN HỌC Kính gửi: Thầy (Cô) Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở Đông Hiệp Em tên là: Nguyễn Thị Như Ý Nam, nữ: Nữ Sinh ngày: 20/12/2005 Tại: xã Đông Hiệp, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Quê quán: ấp Thới Hữu, xã Đông Hiệp, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Địa chỉ thường trú: xã Đông Hiệp, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Đã hoàn thành Chương trình Tiểu học. Tại trường Tiểu học: Đông Hiệp 1 Em làm đơn này xin đề nghị Trường Trung học cơ sở Đông Hiệp xét cho em được vào lớp 6 của Trường. Em hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người viết đơn Gợi ý BT2:. Nguyễn Thị Như Ý CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đông Hiệp, ngày 23 tháng 12 năm 2015. ĐƠN XIN DỰ HỌC MÔN TỰ CHỌN NGOẠI NGỮ Kính gửi: Ban Giám Hiệu Trường Tiểu học Đông Hiệp 1. Em tên là: Nguyễn Trần Bảo Minh. Nam, nữ: Nam. Sinh ngày: 30/8/2005 Tại: Bệnh viện đa khoa xã Đông Hiệp, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Quê quán: xã Đông Hiệp, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Địa chỉ thường trú: ấp Thới Hữu, xã Đông Hiệp, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Em là học sinh lớp 5A Trường Tiểu học Đông Hiệp 1. Em làm đơn này xin đề nghị Ban Giám Hiệu Trường Tiểu học Đông Hiệp 1 xét cho em vào dự học môn tự chọn Ngoại ngữ của trường tổ chức. Em hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người viết đơn Nguyễn Trần Bảo Minh. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 17. LỊCH SỬ. ÔN TẬP Ngày soạn: 16/12/2015 - Ngày dạy: 23/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Tường thuật sơ lược phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Biên giới. - Ý thức trân trọng, giữ gìn giá trị lịch sử; học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn lần lượt trả lời câu hỏi. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta ôn tập môn lịch sử để chuẩn bị kiểm tra kiến thức đã học vào tuần sau. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Đọc tên bài học, viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 TOÁN Tiết 84 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Ngày soạn: 17/12/2015 - Ngày dạy: 24/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính: a) 76,68 x 27 = b) 308.85 : 12,5 = - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 14 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học toán này các em sẽ sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài toán về tỉ số phần trăm. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. b/. Trải nghiệm: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực - Đọc mục tiêu bài học. hiện các câu hỏi. + Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - NT điều khiển HĐ của nhóm. + Tính 34% của 56. - Thảo luận theo nhóm. + Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 12 phú t. 7 : 40 = 0,175 = 17,5% 56 x 34 : 100 = 19,04 78 : 65 x 100 = 120 c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK làm việc theo nhóm trên máy tính. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. * Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40: 7 : 40 % Màn hình hiển thị: 17,5 là kết quả 17,5% * Tính 34% của 56: 56 x 34 % Màn hình hiển thị: 19,04 * Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 : 78 : 65 % Màn hình hiển thị: 120 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2(dòng 1, 2), bài 3(a,b). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: Trường. Số học sinh. Số học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số HS. An Hà An Hải. 612 578. 311 294. 50,81 % 50,86 %. Bài 2: 100kg thóc 69kg gạo. 150kg ? kg gạo. (69 x 150 :100 = 103,5) 125kg ? kg gạo. (69 x 125 :100 = 86,25). 3 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Hình tam giác.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. * Trưởng nhóm điều khiển: - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. Bài 3: a/ 30000 x 100 : 0,6 = 500000 (đồng) b/ 60 000 x 100 : 0,6 = 1 000 000 (đồng). - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 34. KHOA HỌC. KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày dạy: 24/12/2015 (Đề do Ban giám hiệu biên soạn). TUẦN 17 Tiết 34. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ CÂU Ngày soạn: 17/12/2015 - Ngày dạy: 24/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Tìm được 1 câu kể, 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu (BT2). - Ý thức sử dụng kiểu câu phù hợp khi nói, khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; Vở BT TV5 tập 1; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn đặt câu có từ đồng âm, từ đồng nghĩa. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phú t. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Từ đầu năm học cho đến nay các em đã được - Lắng nghe. học về các kiểu câu ,về các thành phần của câu. Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại các kiến thức đó dưới hình thức làm bài tập cụ thể. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCT điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều b/. Trải nghiệm: khiển HĐ của nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 vào - Đọc tên bài học và viết vào vở. vở BT. - Đọc mục tiêu bài học. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nhóm trưởng điều khiển. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. 4. Hoạt động thực hành: - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 14 phú t. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 2 vào vở BT. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen những HS tìm được nhiều từ trái nghĩa và viết câu hay. - Câu kể Ai làm gì? + Cách đây không lâu// lãnh đạo hội đồng thành TrN C phố Nót - tinh - ghêm ở nước anh / đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng anh không chuẩn. V + Ông chủ tịch HĐTP/ tuyên bố sẽ không kí bất C V cứ biên bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.. - Câu kể Ai là gì?. 3 phú t. + Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự C V trong sáng của tiếng Anh. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập. Kết quả BT1: Kiểu câu Ví dụ Câu hỏi + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết. + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. Câu cảm + Thế thì đáng buồn .quá! + Không đâu! Câu khiến. + Em hãy cho biết đại từ là gì?. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Làm việc cá nhân giải bài tập. - Lần lượt báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Câu kể Ai thế nào? + Theo quyết định này, mỗi lần TrN mắc lỗi// công chức/ sẽ bị phạt 1 bảng anh. C V C/ sẽ bị phạt 1 bảng anh. + Số công chức trong thành phố/ khá đông. C V. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tìm được 1 câu kể, 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó. Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu Dấu hiệu - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi - Câu dùng để kể sự việc - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. - Câu bộc lộ cảm xúc - Trong câu có các từ quá, đâu - Cuối câu có dấu chấm than - Câu nêu yêu cầu , đề nghị - Trong câu có từ hãy.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 17. KĨ THUẬT. THỨC ĂN NUÔI GÀ Ngày soạn: 17/12/2015 - Ngày dạy: 24/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dung để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn sử dụng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt nhắc lại nội dung cần nhớ, tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 10 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Thức ăn là một trong những yếu tố quan trọng đối với gà. Cách chọn thức ăn như thế nào là tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Động vật cần những yếu tốn nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? + Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng + Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động của gà. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> như ăn, uống, đi lại, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết … c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. + Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? + Khi nuôi gà sử dụng nhiều loại thức ăn để làm gì? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Bắp, khoai, lúa, đâu, bắp cải … + Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. 10 phú t. 3 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS tìm hiểu ở gia đình hay ở địa phương để trả lời câu hỏi. + Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào phiếu học tập. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Nhóm thức ăn Tác dụng Sử dụng Cung cấp Dạng nguyên năng lượng hạt hoặc dạng Cung cấp và chuyển hoá bột. bột đường thành chất béo tích luỹ trong thịt, trứng. Duy trì hoạt Dạng nguyên Cung cấp động sống, tạo hạt, bột, thái chất đạm thịt, trứng. nhỏ, phơi khô. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Thức ăn nuôi gà (tt).. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn sử dụng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN 17 Tiết 85. TOÁN. HÌNH TAM GIÁC Ngày soạn: 18/12/2015 - Ngày dạy: 25/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc; phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc); nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn thực hiện các yêu cầu sau: + Lên bảng tính lại bài tập 1, 2. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 14 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - (Đưa hình tam giác và hỏi: Đây là hình gì?) Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm hình tam giác. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc phần a SGK làm việc theo nhóm để nêu đặc điểm hình tam giác. - Làm việc theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Theo dõi HS trình bày. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Hình tam giác có: - 3 Cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC - 3 Đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C - 3 góc là: góc A, góc B, góc C. Hình tam giác có ba góc nhọn. Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (Gọi là hình tam.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc phần b SGK làm việc theo nhóm để nêu đáy và đường cao hình tam giác. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy + AH là đường cao tương ứng với đáy BC + Độ dài AH là chiêu cao. 12 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: A. D. giác vuông). * NT điều khiển các bước: - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. * NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn đọc bài tập. - Thảo luận cách giải bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. M. Bài 3: (Nếu còn thời gian) Bài giải B. C. E. G K. Ba góc: A, B, C Ba góc: D; E; G Ba cạnh: AB; BC; Ba cạnh: DE; CA EG; GD. Ba góc: M, K, N Ba cạnh: MK; KN; NM. Bài 2: *Hình tam giác ABC có đường cao: CH *Hình tam giác DEG có đường cao: DE *Hình tam giác PMQ có đường cao: MN. 3 phú t. N. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Diện tích hình tam giác.. + HTG AED = HTG EDH (vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông) + HTG EPC = HTG EHC(vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông) + ABCD có 32 ô vuông; EDC có 12 ô vuông, 8 nửa ô vuông tức 16 ô vuông.Vậy ABCD gấp đôi EDC.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc; phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc); nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 34. TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 18/12/2015 - Ngày dạy: 25/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. - Rèn luyện ý thức tự sửa lỗi và tham gia sửa lỗi chung khi làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc đoạn văn tả hoạt động của một người đã làm tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 10 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay lớp chúng ta cùng tham gia sửa lỗi bài văn tả người mà các em mắc phải. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng lớp. - Nêu nhận xét chung; treo bảng phụ ghi lỗi điển hình lên bảng lớp. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB. + Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh. + Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả. + Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả. + Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. * Nhóm trưởng điều khiển các bước: - Mời 1 bạn đọc đề bài trên bảng. - Làm việc theo ban, TB điều khiển sửa chữa các lỗi điển hình trên bảng. - Đại diện ban lần lượt lên bảng chữa lỗi trên bảng phụ. - Cả lớp góp ý, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 15 4. Hoạt động thực hành: phút - Trả bài làm cho HS và hướng dẫn HS tự * Nhóm trưởng điều khiển các bước: chữa lỗi. - Đọc lại bài văn và tự sửa bài văn của - Theo dõi HS trình bày. mình cho đúng. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết lại. - Cả nhóm góp ý, bổ sung. 4 5. Hoạt động ứng dụng: phút - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài dụng bài học vào thực tế. học vào thực tế: Biết rút kinh nghiệm để - Nhận xét tuyên dương. làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn với gia đình và người thân và cộng đồng. đạt, trình bày). Nhận biết được lỗi trong - Bài sau: Ôn tập. bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 17. ĐỊA LÍ. ÔN TẬP Ngày soạn: 18/12/2015 - Ngày dạy: 25/12/2015. I. MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Ý thức học tập để sau này góp phần bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về các kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến địa hình, khí hậu, song ngòi, đất rừng của Việt Nam. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. + Hãy nêu đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng nước ta. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Các yếu tố tự nhiên. Địa hình Khí hậu Sông ngòi. Đặc điểm chính ¾ DT phần đất liền là đồi núi. ¼ DT phần đất liền là đồng bằng. Nhiệt đới gió mùa, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa Miền Nam và miền Bắc. Hệ thống sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đất Rừng. 10 phú t. 4 phú t. mùa và có nhiều phù sa. Đất phe-ra-lít có màu nâu đỏ hoặc vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng rậm nhiệt đới ở đồi núi và rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu sử dụng bản đồ tự nhiên VN thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo. + Chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo trên bản đồ. - Quan sát nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Kiểm tra HKI.. - Thực hành theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại nà du lịch ở nước ta.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17. TIẾT HỌC THƯ VIỆN. ĐỌC NHỮNG CÂU CHUYỆN NÓI VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ SỐNG VÌ HẠNH PHÚC VÀ NIỀM VUI CỦA NGƯỜI KHÁC.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 18/12/2015 - Ngày dạy: 25/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Giúp các em làm quen với việc đọc báo, nhất là những câu chuyện về những tấm gương biết hy sinh vì hạnh phúc và niềm vui của người khác. - Đọc tốt câu chuyện và biết ghi tóm tắt những ý chính quan trọng để trình bày về những tấm gương trong truyện mình đã chọn. - Cảm phục trước những người đã sống vì hạnh phúc của người khác. Có thói quen đọc sách . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Danh mục sách theo chủ đề những người đã sống vì hạnh phúc của người khác. - HS: Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt nhắc lại nội dung cần nhớ, tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.. TL 7 phút. 17phú t. Hoạt động của giáo viên 3. Hoạt động cơ bản: a/. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Khám phá kiến thức mới: - Giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 4. Hoạt động thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập.. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 5. Hoạt động ứng dụng: 5 phút - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Hoạt động của học sinh * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, TB điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn đọc danh mục sách theo chủ đề. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Nhóm trưởng nhận sách. - Đọc sách, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Cảm phục trước những người đã sống vì hạnh phúc của người khác. Có thói quen đọc sách.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 17 Tiết 17. Sinh hoạt lớp Ngày soạn: 18/12/2015 - Ngày sinh hoạt: 25/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Phần học sinh : - Ổn định lớp: Hát vui. - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về : đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. - Cả lớp tham gia ý kiến.. II. Phần của GV : 1. Nhận xét chung về tuần 17: - Nắm lại các chương trình thực hiện KH liên đội phát động + Có XD quỹ heo đất , phiếu học tốt + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Có thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Có thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài trước khi đến lớp. - Đội tuyển HSG tham gia bồi dưỡng vào buổi chiều thứ năm, thứ sáu.. 2. Kế hoạch công tác trong tuần 18: - Tiếp tục củng cố nề nếp ra vào lớp, múa hát tập thể, ra về....... - Kiểm tra việc tham gia các hoạt động tập thể dục múa hát tập thể giữa giờ trong buổi sáng và buổi chiều. - Nhóm kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập, bài soạn trong tuần. - Đôi bạn tiếp tục kiểm tra bản cửu chương, công thức toán hình tam giác, hình thang, hình thoi, hình bình hành, các qui tắc tính nhanh. - Lớp giúp đỡ bạn yếu hoàn thành bài trong tuần. - Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học để kiểm tr học kì I.. III. Phần vui chơi, văn nghệ,... * Ôn lại các bài hát, múa của đội. *Trò chơi: Truyền tin. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho lớp chơi thử. - Tổ chức cho lớp chơi thật. - GV nhận xét chung, khen ngợi những HS chơi tốt. *Hát kết thúc tiết sinh hoạt.. Duyệt: Ngày 18 tháng 12 năm 2015. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Yến Phượng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×