Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài Giảng kiểm soát nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 29 trang )

5/11/2021

KIỂM SỐT NỘI BỘ
5/11/2021

1

NỘI DUNG MƠN HỌC
Chương 1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ
Chương 2. Gian lận và biện pháp phịng ngừa gian lận
Chương 3. Khn mẫu hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo
cáo của COSO
Chương 4. Kiểm soát nội bộ đối với các tài sản và các chu
trình kinh doanh chủ yếu trong các doanh nghiệp

5/11/2021

2

GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG, TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Giáo trình:
 Đường Nguyên Hưng, Giáo trình Kiểm sốt nội bộ, NXB Giáo dục, 2016
 Khoa Kế toán, Trường Đại học kinh tế HCM, Giáo trình Kiểm sốt nội bộ, tái bản lần 3
 Tài liệu tham khảo:
 Phan Trung Kiên, Kiểm toán căn bản, NXB Tài chính, 2009
 Nguyễn Phú Giang, Kiểm tốn nội bộ, NXB Tài Chính, 2015
 Kiểm tốn nội bộ hiện đại – Đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm soát (Victor
Z.Brink and Herbert Witt)
 Brink’s Modern Internal Auditing-A Common Body of Knowledge (Robert R. Moeller)Seventh Edition
 Internal Audit- Assurance and advisory services (Urton L. Anderson and others)-Fourth
Edition


 Auditing and Assurance services- An integrated approach (Alvin A.Arens and others)sixteenth edition
 Các tài liệu của COSO và các tổ chức nghề nghiệp khác
5/11/2021

3

1


5/11/2021

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Giới thiệu
Định nghĩa
Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro

5/11/2021

4

GIỚI THIỆU
Thiết lập một hệ thống kiểm sốt nội bộ chính là xác lập một cơ chế giám
sát nhằm:
 Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vơ tình gây thiệt
hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm...),
 Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp…
 Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính,

 Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy
định của luật pháp,
 Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra,
 Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đơng và gây dựng lịng tin đối với họ.

5/11/2021

5

ĐỊNH NGHĨA
Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị,
người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt các mục tiêu về hoạt động, báo
cáo và tuân thủ.

5/11/2021

6

2


5/11/2021

5/11/2021

7

KSNB LÀ MỘT Q TRÌNH
KSNB là một q trình, nghĩa là một hoạt động cơ bản, được duy

trì liên tục và rộng khắp trong tổ chức. KSNB là một quá trình bao
gồm việc lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt
động của đơn vị,

5/11/2021

8

KSNB CHỊU SỰ CHI PHỐI CỦA CON NGƯỜI
KSNB chịu sự chi phối của con người (bao gồm ban giám đốc,
hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị). Mặc dù các hoạt
động kiểm soát thường được ban hành bởi ban giám đốc nhưng
sự vận hành của chúng chỉ hữu hiệu khi có sự tham gia và phối
hợp giữa mọi thành viên trong đơn vị.
Kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi từng thành viên trong đơn vị hiểu
rõ về trách nhiệm, quyền hạn của mình, và thực hiện để hướng
tới các mục tiêu của đơn vị

5/11/2021

9

3


5/11/2021

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CUNG CẤP SỰ ĐẢM BẢO HỢP LÝ

KSNB chỉ cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc đạt được

các mục tiêu xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng của KSNB:
Ràng buộc của quan hệ chi phí lợi ích, sự thơng đồng của các cá
nhân trong hoặc ngoài tổ chức, sai lầm của con người, sự lạm
quyền của nhà quản lý

5/11/2021

10

KIỂM SOÁT NỘI BỘ GIÚP ĐẠT ĐƯỢC CÁC
MỤC
TIÊU
KSNB được thiết lập và duy trì để đạt được các mục tiêu của tổ
chức, bao gồm các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và
hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực
Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung
cấp cho cả bên trong và bên ngồi
Nhóm mục tiêu về tn thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp
luật và các quy định.

5/11/2021

11

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM SỐT NỘI BỘ
Giai đoạn hình thành và phát triển:
Thuật ngữ kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện vào cuối thế kỷ 19
Năm 1905, Robert Montgomery đưa ra ý kiến về một số vấn đề kiểm soát nội bộ trong tác

phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”
Năm 1929, thuật ngữ kiểm soát nội bộ được đề cập chính thức trong một cơng bố của Cục
Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ
Năm 1936, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã đưa ra định nghĩa về kiểm
sốt nội bộ
năm 1949 AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu tiên về kiểm sốt nội bộ
Năm 1958, 1962, 1972 Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) trực thuộc AICPA ban hành các chuẩn
mực về Báo cáo về thủ tục kiểm toán
Năm 1962, Ủy ban thủ tục kiểm toán tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán
Năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo chính thức, là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã đưa ra
Khn
mẫu lý thuyết về kiểm sốt nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống
5/11/2021
12

4


5/11/2021

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Giai đoạn hiện đại:
Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đi lập được
cơ sở lý thuyết rất cơ bản về kiểm sốt nội bộ. Sau đó. loạt nghiên cứu
về kiểm soát nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau, ra đời như kiểm
soát nội bộ phát triển theo hướng quản trị, kiểm so nội bộ cho doanh
nghiệp nhỏ, kiểm sốt nội bộ trong mơi trường có nghệ thơng tin, kiểm
soát nội bộ trong kiểm toán độc lập, hay kiểm so nội bộ chuyên sâu vào
những ngành nghề cụ thể và giám sát kiểm soá nội bộ. Năm 2013, báo
cáo COSO được cập nhật cho phù hợp với những thay đổi trong môi

trường kinh doanh. Báo cáo COSO (2013) đã thay thế cho báo cáo
COSO (1992), có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2014.
5/11/2021

13

CHƯƠNG 2. GIAN LẬN VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA GIAN LẬN
2.1 Định nghĩa về gian lận và sai sót
2.2 Các nghiên cứu về gian lận
2.3 Những gian lận phổ biến làm sai lệch thông tin trên báo cáo
tài chính

5/11/2021

14

ĐỊNH NGHĨA VỀ GIAN LẬN VÀ SAI SĨT
Gian lận là việc thực hiện các hành vi khơng hợp pháp nhằm lừa gạt, dối trá để thu
được một lợi ích nào đó.
Thơng thường, gian lận trên báo cáo tài chính phát sinh khi hội tụ đủ các yếu tố
sau:
Một cá nhân hay tổ chức cố ý trình bày sai một sự kiện, một yếu tố quan trọng.
Việc trình bày sai sẽ làm người bị hại tin vào điều đó.
Người bị hại đã dựa vào sự trình bày sai để ra quyết định và phải gánh chịu các
thiệt hại về tài sản do quyết định trên
Có ba cách thơng thường nhất để đơn vị đối phó với gian lận đó là ngăn ngừa, phát
hiện và trừng phạt. Việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận sẽ đạt kết quả tốt nhất
thơng qua một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu.


5/11/2021

15

5


5/11/2021

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ GIAN LẬN CỦA CÁC
NHÀ KHOA HỌC TRÊN THẾ GIỚI
 Nghiên cứu của Edwin H.Sutherland(1883 – 1950): Ông quan tâm đặc biệt
đến hành vi gian lận được thực hiện bởi những nhà quản lý đối với chủ sở
hữu
 Nghiên cứu của Donald R. Cressey (1919-1987): Tập trung phân tích gian
lận dưới góc độ tham ơ và biển thủ. Theo ông gian lận chỉ phát sinh khi hội tụ
đủ ba nhân tố là áp lực, cơ hội và sự hợp lý hóa hành vi gian lận.
 Nghiên cứu của D.W. Steve Albrecht (1984): nghiên cứu của ông nhằm xác
định các dấu hiệu quan trọng của sự gian lận để có thể ngăn ngừa và phát
hiện chúng.
 Nghiên cứu của Richard C. Hollinger (1983): Nghiên cứu của ông chỉ ra
nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện làm việc. Ngồi ra ơng cịn
tìm một loạt những mỗi liên hệ giữa thu nhập, tuổi tác, vị trí và mức độ hài
lịng trong cơng việc với tình tạng biển thủ.
5/11/2021

16

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU GIAN LẬN CỦA
HIỆP HỘI CÁC NHÀ ĐIỀU TRA GIAN LẬN HOA

KỲ (ACFE)
Mục tiêu của ACFE là thông qua nghiên cứu về gian lận để phân loại
chúng, từ đó giúp các tổ chức, nhà quản lý nhận thức được các loại
gian lận thường xảy ra để giúp họ đối phó. Về các loại gian lận bao
gồm:
Gian lận liên quan đến tài sản
Tham ô
Gian lận trên báo cáo tài chính
Ngồi ra, ACFE cịn đưa ra các số liệu thống kê về một số vấn đề như
người thực hiện gian lận, những đặc điểm ở tổ chức có gian lận phát
sinh (kỹ năng quản lý, cách thức tổ chức…) để nhà quản lý am hiểu
hơn về gian lận.
5/11/2021

17

NHỮNG GIAN LẬN PHỔ BIẾN LÀM SAI LỆCH
THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Qua nghiên cứu, ACFE đã thống kê các phương pháp gian lận
phổ biến thường được sử dụng trên báo cáo tài chính, trong đó
hai phương pháp thường được sử dụng nhiều nhất là:
Gian lận tài sản: Gian lận tiền, gian lận đối với tài sản phi tiền tệ
Gian lận trên báo cáo tài chính: Gian lận trên báo cáo tài chính
xảy ra ít hơn so với biển thủ tài sản. Tuy nhiên tác động của
chúng đối với báo cáo tài chính lớn hơn nhiều lần so với hành vi
biển thủ tài sản. Các phương pháp thực hiện gian lận trên báo
cáo tài chính bao gồm che giấu nợ phải trả và chi phí, ghi nhận
doanh thu khơng có thật, định giá sai tài sản, ghi nhận sai niên độ
và không công bố thông tin quan trọng.
5/11/2021


18

6


5/11/2021

GIAN LẬN TIỀN
Một trong những loại gin lận phổ biến nhất theo kết quả điều tra của ACFE là gian lận về tiền. Thuật
ngữ tiền khơng chỉ có tienf mặt mà còn bao gồm các khoản tương đương tiền như séc, chứng chỉ
tiền gửi,…. Các phương pháp gian lận như sau:
Đối với thu tiền:
Tiền bị đánh cắp trước khi ghi vào sổ (thu tiền nhưng không ghi sổ bán hàng)
Tiền bị đánh cắp sau khi ghi vào sổ (Nhận séc hoặc tiền mặt nhưng không nộp vào quỹ)
Đối với chi tiền
Chi cá nhân nhưng thanh tốn bằng tiền của cơng ty
Sử dụng séc của cty để chi dùng cá nhân
Tính và trả lương khống
Chi khống
Biển thù tiền trong quỹ của công ty
5/11/2021

19

GIAN LẬN ĐỐI VỚI TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ
Phần lớn gian lận thuộc nhóm này là đánh cắp hàng tồn kho hay
các tài sản hữu hình khác như:
Đánh cắp tài sản, sử dụng tài sản xho mục đích cá nhân
Nhân viên đánh cắp thông tin mật

Đánh cắp cổ phiếu, trái phiếu...

5/11/2021

20

GHI NHẬN DOANH THU KHƠNG CĨ THẬT
Là việc ghi nhận vào sổ sách nghiệp vụ bán hàng hay cung cấp
dịch vụ khơng có thực. Thủ thuật thường sử dụng là:
Tạo ra các khách hàng ma và lập chứng từ giả mạo nhưng hàng
hóa khơng được giao và đầu niên độ sau sẽ lập bút tốn hàng
bán bị trả lại.
Khơng ghi nhận hàng bán bị trả lại
Khai cao doanh thu so với thực tế
Ghi nhận doanh thu khi các điều kiện giao hàng chưa hoàn tất,
chưa chuyển quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa (dịch vụ)
5/11/2021

21

7


5/11/2021

ĐỊNH GIÁ SAI TÀI SẢN
Không đánh giá giá trị suy giảm của TS (khi hàng bị hư hỏng,
không sử dụng được, khơng có khả năng thu hồi)
Vốn hóa sai các khoản chi phí
Đánh giá sai giá trị tài sản trong các giao dịch hợp nhất, chia

tách, sáp nhập, góp vốn...
Phân loại TS sai

5/11/2021

22

GHI SAI NIÊN ĐỘ
Doanh thu hay chi phí được ghi nhận không đúng kỳ, chẳng hạn
doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể chuyển sang kỳ kế tiếp
hay ngược lại để làm tăng hoặc giảm thu nhập hay chi phí.

5/11/2021

23

KHƠNG KHAI BÁO ĐẦY ĐỦ THƠNG TIN
Nợ tiềm tàng
Các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
Thông tin về các bên liên quan
Những thay đổi về chính sách kế tốn
Thuyết minh khơng đầy đủ các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính

5/11/2021

24

8



5/11/2021

CHE GIẤU NỢ PHẢI TRẢ VÀ CHI PHÍ
Khơng ghi nhận nợ phải trả và chi phí
Vốn hóa các khoản chi phí khơng được phép vốn hóa
Khơng lập dự phịng nợ phải trả

5/11/2021

25

CHƯƠNG 3. KHN MẪU HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ THEO BÁO CÁO CỦA COSO
3.1. Báo cáo COSO
3.2 Các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo của COSO
3.3 Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đến kiểm soát nội bộ
3.4. Kiểm soát nội bộ đối với các doanh nghiệp nhỏ

5/11/2021

26

BÁO CÁO COSO
Mục tiêu của Báo cáo COSO 2013 là thiết lập các khuôn mẫu và
đưa ra các hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện
pháp để giảm thiểu gian lận, từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt
động cũng như tăng cường sự giám sát của đơn vị.

5/11/2021


27

9


5/11/2021

CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO COSO
Báo cáo COSO 2013 bao gồm ba phần, đó là:
Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành
Phần 2: Khn mẫu của kiểm sốt nội bộ
Phần 3: Cơng cụ đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ
Ngồi ra, COSO cịn ban hành thêm sổ tay về kiểm sốt nội bộ
cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính cho người bên ngồi,
trong đó trình bày về phương pháp tiếp cận kiểm soát nội bộ cho
việc lập và trình bày báo cáo tài chính và các ví dụ minh họa.
5/11/2021

28

KHN MẪU CỦA KIỂM SỐT NỘI BỘ THEO
COSO
Các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ
Mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Mối quan hệ giữa mục tiêu của đơn vị và các bộ phận hợp thành của hệ
thống kiểm soát nội bộ
Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
 Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của Kiểm soát nội bộ

5/11/2021


29

CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI
BỘ

5/11/2021

30

10


5/11/2021

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN HỢP
THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ có quan hệ chặt chẽ
với nhau. Mơi trường kiểm sốt tạo ra khơng gian và khn khổ cho
mỗi cá nhân thực thi trách nhiệm kiểm soát của mình. Nhà quản lý
thực hiện đánh giá các rủi ro đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu
của đơn vị. Hoạt động kiểm soát được tiến hành nhằm đảm bảo rằng
các chi thị của nhà quản lý nhằm xử lý rủi ro được thực hiện. Trong khi
đó, các thơng tin thích hợp cần phải được thu thập và q trình trao đổi
thơng tin phải diễn ra thơng suốt trong tồn bộ đơn vị. Q trình trên
cần được đánh giá và điều chỉnh lại khi cần thiết (giám sát).
Các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ có tính linh hoạt
cao.
5/11/2021


31

MỐI QUAN HỆ GIỮA MỤC TIÊU CỦA ĐƠN VỊ VÀ CÁC BỘ
PHẬN HỢP THÀNH CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Các mục tiêu của đơn vị - là những điều cần đạt được - với các bộ phận hợp thành của
hệ thống kiểm soát nội bộ - đại diện cho những gì cần có để đạt được mục tiêu - có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau
Theo hàng ngang, mỗi bộ phận điều cần thiết cho việc đạt được cả ba nhóm mục tiêu.
Thí dụ các thơng tin tài chính và phi tài chính – một thành phần của bộ phận Thông tin
và truyền thông - cần thiết cho việc quản lý đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả,
đồng thời cũng rất hữu ích để lập được báo cáo tài chính đáng tin cậy và cũng cần
thiết khi đánh giá sự tuân thủ pháp luật và các quy định.
Tương tự, mỗi cột, tức mỗi mục tiêu chỉ đạt được thông qua năm bộ phận hợp thành
của kiểm sốt nội bộ. Nói cách khác, cả năm bộ phận hợp thành của kiểm soát nội bộ
đều hữu ích và quan trọng trong việc giúp cho đơn vị đạt được một trong ba nhóm mục
tiêu nói trên. Ví dụ để đơn vị hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, cả năm bộ phận của
kiểm soát nội bộ đều quan trọng và góp phần tích cực vào việc đạt được các mục tiêu.
Kiểm sốt nội bộ có thể áp dụng cho từng bộ phận, từng chức năng, từng hoạt động
của đơn vị hoặc tồn bộ đơn vị nói chung.
5/11/2021

32

SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu cung cấp sự đảm bảo
hợp lý cho việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Nói cách khác,
hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu phải giảm thiểu rủi ro của việc
không đạt được một, hai hay cả ba nhóm mục tiêu xuống mức

thấp có thể chấp nhận được. Do vậy, một hệ thống kiểm sốt nội
bộ hữu hiệu địi hỏi thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn sau:
Năm bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ và các
nguyên tắc kiểm soát liên quan đều phải hiện hữu và vận hành
hữu hiệu trong thực tế
Năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể thống nhất
5/11/2021

33

11


5/11/2021

TẤT CẢ CÁC BỘ PHẬN VÀ NGUYÊN TẮC
HIỆN HỮU VÀ VẬN HÀNH HỮU HIỆU
Báo cáo COSO cho rằng tất cả năm bộ phận của hệ thống kiểm
soát nội bộ đều phù hợp với mọi loại hình đơn vị. Các nguyên tắc
kiểm soát là các khái niệm cơ bản của từng bộ phận cấu thành.
Vì thế, báo cáo COSO tin rằng 17 ngun tắc có thể phù hợp với
mọi loại hình đơn vị. Lý do được đưa ra là vì các nguyên tắc này
là quan trọng đối với sự hiện hữu và vận hành hữu hiệu của bộ
phận liên quan. Nói cách khác, nếu một nguyên tắc không hiện
hữu hoặc không vận hành hữu hiệu trong thực tế thì bộ phận liên
quan cũng không hiện hữu hoặc không vận hành hữu hiệu

5/11/2021

34


NĂM BỘ PHẬN CÙNG HOẠT ĐỘNG NHƯ MỘT
THỂ THỐNG NHẤT
Báo cáo COSO yêu cầu cả năm bộ phận cấu thành cùng hoạt
động như một thể thống nhất, nghĩa là sự vận hành của cả năm
bộ phận tạo ra tác động chung làm giảm rủi ro không đạt được
một mục tiêu nào đó xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
Năm bộ phận cấu thành của kiểm soát nội bộ phụ thuộc lẫn nhau
với các mối quan hệ và liên kết đa chiều giữa các bộ phận, nhất
là sự tương tác giữa các nguyên tắc kiểm soát trong một bộ phận
và giữa các nguyên tắc của các bộ phận khác nhau.

5/11/2021

35

Hạn chế tiềm tàng của Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ dù được thiết kế và vận hành một cách tốt nhất, cũng chỉ đảm bảo
một cách hợp lý đạt được các mục tiêu của đơn vị, không thể đảm bảo tuyệt đối do
ln có các hạn chế tiềm tàng. Hạn chế này có thể xuất phát từ xét đốn không hợp
lý của con người khi đưa ra quyết định, cũng có thể xuất phát từ sự thơng đồng
giữa các nhân viên, hay người quản lý khống chế hệ thống kiểm soát nội bộ.
Khi xem xét các hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ, cần phân biệt hai loại: thứ
nhất ln có một số sự kiện xảy ra nằm ngồi thiết kế hệ thống kiểm sốt và thứ hai
là các hoạt động kiểm sốt khơng thể ln ln thực hiện trong thực tế theo đúng
như thiết kế.
Tuy nhiên, đảm bảo hợp lý khơng có nghĩa là hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ thường
xuyên thất bại trong việc kiểm soát. Việc phối hợp nhiều hoạt động kiểm soát sẽ
giúp giảm thiểu rủi ro không đạt được mục tiêu của đơn vị. Hơn thế nữa, các hoạt
động kinh doanh diễn ra hàng ngày và những cá nhân chịu trách nhiệm có liên quan

ln điều chỉnh kiểm sốt hướng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Trong quá
trình thiết kế và vận hành, người quản lý cần chú trọng đến các hạn chế tiềm tàng
khi lựa chọn, phát triển và mở rộng các kiểm soát để giảm thiểu các hạn chế này.
5/11/2021

36

12


5/11/2021

CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ THEO BÁO CÁO CỦA COSO
Đánh giá rủi
ro

Giám sát

Mơi
trường
kiểm
sốt

Các hoạt
động kiểm
sốt

Thơng tin và
truyền

thơng
5/11/2021

37

1. MƠI TRƯỜNG KIỂM SỐT
Mơi trường kiểm sốt là tập hợp các tiêu chuẩn, quy định cà cấu
trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ
trong một đơn vị.
Hội đồng quản trị và các nhà quản lý cấp cao đóng vai trị quan
trọng trong việc thiết kế và duy trì một mơi trường kiểm sốt hữu
hiệu.

5/11/2021

38

MỘT MƠI TRƯỜNG KIỂM SỐT HỮU HIỆU
CẦN ĐÁP ỨNG 5 NGUYÊN TẮC SAU:
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết các giá trị đạo đức.
Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với nghề quản lý và đảm
nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội
bộ.
Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị, nhà quản lý xây dựng
cơ cấu, các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách. nhiệm và quyền hạn
phù hợp cho việc thực hiện các mục tiêu.
Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện sự cam kết về việc thu hút nhân lực thông qua
tuyển dụng, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp để đạt
được mục tiêu.
Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cái nhân liên

quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được mục tiêu của đơn vị.
5/11/2021

39

13


5/11/2021

2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Dù cho quy mô, cấu trúc, loại hình hay vị trí địa lý khác nhau, nhưng bất kỳ
cơng ty nào cũng có thể bị tác động bởi các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên
trong hoặc bên ngoài.
Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động
tiêu cực đến việc đạt được mục tiêu.
Đánh giá rủi ro q trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng
đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro.
Khi đánh giá rùi ro đe dọa mục tiêu của doanh nghiệp cẩn xem xét trong
mối liên hệ với các ngưỡng chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết
để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các
mức độ khác nhau và phải nhất quán. Nhà quản lý cũng cần xem xét sự phù
hợp của các mục tiêu đổi với đơn vị. Do điểu kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt
động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận
dạng và đổi phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
5/11/2021

ĐÁNH GIÁ RỦI RO
NGUYÊN TẮC SAU:


40

CẦN

TUÂN THỦ

4

Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều
kiện cho việc nhận dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến mục tiêu
Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu của
đơn vị và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này
Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá
rủi ro đe dọa đạt được mục tiêu
Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể
ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ
5/11/2021

41

NHẬN DẠNG RỦI RO
Nhà quản lý cần nhận dạng rủi ro xỷ ra ở tất cả các cấp trong đơn
vị và có biện pháp phù hợp để đối phó rủi ro. Doanh nghiệp cũng
cần xác định ngưỡng chấp nhận rủi ro và khả năng hoạt động
trong mức độ rủi ro đó.
Nhận dạng rủi ro là một q trình lặp đi lặp lại và thường nằm
trong quy trình lập kế hoạch của một đơn vị.

5/11/2021


42

14


5/11/2021

PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích rủi ro bao gồm việc xem xét tầm quan trọng và khả
năng xảy ra rủi ro, từ đó cân nhắc việc đối phó với rủi ro.
Xác định tầm quan trọng của rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu
thường dựa vào các tiêu chuẩn sau:
Khả năng (hay tần suất) rủi ro có thể xảy ra
Mức độ tác động, mức độ thiệt hại nếu rủi ro xuất hiện
Thời gian tác động sau khi rủi ro đã xảy ra

5/11/2021

43

PHẢN ỨNG VỚI RỦI RO ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
Một khi đã đánh giá tầm quan trọng của rủi ro, nhà quản lý cần xem xét phương pháp nào
có thể quản trị chúng một cách thích hợp nhất. Điều này bao gồm việc xem xét những giả định
về rủi ro và phân tích về tính hợp lý của các chi phí phải bỏ ra để giảm rủi ro, từ đó chọn lựa
biện pháp thích hợp.
Biện pháp lựa chọn để đối phó rủi ro bao gồm:
Chấp nhận rủi ro: Khơng có bất kỳ hành động nào được thực hiện để đối phó với rủi ro được
nhận dạng
Né tránh rủi ro: Không thực hiện các hành động được cho là mang lại rủi ro như ngưng sản
xuất một sản phẩm, từ chối mở rộng thị trường

Giảm thiểu rủi ro: Thực hiện các hành động cần thiết để giảm thiểu khả năng cũng như các
thiệt hại nếu rủi ro xảy ra, thông thường chúng gắn liền với các quyết định doanh thường nhật.
Chia sẻ rủi ro: Giảm khả năng xảy ra rủi ro hay các thiệt hại do rủi ro có thể đem lại bằng cách
chuyển rủi ro cho người khác hay chia sẻ một phần rủi ro. Kỹ thuật phổ biến là mua bảo hiểm,
tham gia liên doanh doanh, sử dụng các nghiệp phịng ngừa tài chính, hay giao thầu một hoạt
động nhất định.
5/11/2021

44

3. HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
Hoạt động kiểm sốt là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm
đảm bảo thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro
đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Hoạt động kiểm
soát tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, các giai đoạn khác
nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả kiểm sốt đối với
cơng nghệ.

5/11/2021

45

15


5/11/2021

PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
Xét về mục đích:
Kiểm sốt phòng ngừa: (còn được gọi là các hoạt động kiểm sốt trước) được thiết kế để tránh

những sai sót trước khi giao dịch được xử lý.
Kiểm soát phát hiện: được thiết kế để xác định các sai sót hoặc bất thường đã xảy ra và cho phép
quản lý có hành động khắc phục kịp thời
Kiểm soát bù đắp: là việc tăng cường thêm thủ tục kiểm soát nhằm bổ xung cho một thủ tục kiểm
soát khác
Xét về chức năng
Soát xét của nhà quản trị cấp cao
Quản trị hoạt động
Phân chia trách nhiệm hợp lý
Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin
Kiểm sốt vật chất
Phân
tích rà sốt
5/11/2021

46

CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT LIÊN QUAN
TỚI 3 NGUYÊN TẮC CỦA KIẾM SOÁT NỘI BỘ
SAU:
Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm
soát để giảm thiểu rủi ro (đe dọa đến việc đạt được mục tiêu)
xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm
sốt chung đối với cơng nghệ nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các
mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng
qua chính sách và thủ tục kiểm sốt.

5/11/2021


47

4. THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
Thơng tin và truyền thông bao gồm việc thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin trong nội bộ tổ chức và với bên ngồi. Về mặt thơng
tin, hệ thống phải đủ khả năng thu thập, xử lý thơng tin hình thành
các báo cáo tài chính và hoạt động. Về mặt truyền thơng, hệ
thống phải bảo đảm thông tin cần thiết sẽ được chuyển cho người
thích hợp một cách kịp thời. Qua đó, trong nội bộ đơn vị, mọi cá
nhân phải được thông báo về mong đợi và đánh giá về cơng việc
của mình và được khuyến khích báo cáo lên cấp trên những trục
trặc phát sinh. Đối với bên ngoài, mọi cá nhân và đơn vị đều hiểu
rằng tổ chức không chấp nhận các hành vi sai phạm.

5/11/2021

48

16


5/11/2021

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LIÊN QUAN
ĐẾN BA NGUYÊN TẮC SAU ĐÂY CỦA KIỂM
SOÁT NỘI BỘ:
Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thơng tin
thích hợp và có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của
kiểm soát nội bộ.

Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các thông tin cần
thiết nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ
Ngun tắc 15: Đơn vị truyền thơng với bên ngồi các vấn đề có
tác động tới việc vận hành của kiểm sốt nội bộ.

5/11/2021

49

5. GIÁM SÁT
Đây là q trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện việc
kiểm soát nội bộ để đảm bảo nó được triển khai, điều chỉnh khi
môi trường thay đổi, cũng như được cải thiện khi có khiếm
khuyết. Ví dụ, thường xun rà sốt và báo cáo về chất lượng,
hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá và
theo dõi việc ban lãnh đạo cũng như tất cả nhân viên có tuân thủ
các chuẩn mực ứng xử của công ty hay không…

5/11/2021

50

GIÁM SÁT HIỆU QUẢ CẦN THỎA MÃN 2
NGUYÊN TẮC SAU:
Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện việc giám
sát thường xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của
kiểm soát nội bộ hiện hữu và hoạt động hữu hiệu.
Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết
về kiểm soát nội bộ kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để họ
thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm các nhà quản lý cao

cấp và Hội đồng quản trị, khi cần thiết.

5/11/2021

51

17


5/11/2021

CHƯƠNG 4. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC TÀI
SẢN VÀ CÁC CHU TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
4.1 Kiểm sốt nội bộ đối với chu trình mua hàng và thanh tốn
4.2 Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền
4.3 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
4.4 Kiểm sốt nội bộ đối với tiền
4.5 Kiểm sốt nội bộ đối với TSCĐ

5/11/2021

52

KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU TRÌNH MUA
HÀNG VÀ THANH TỐN
4.1.1 Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm sốt đối
với chu trình mua hàng và thanh toán
4.1.2 Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình mua hàng
và thanh tốn


5/11/2021

53

ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ
THANH TỐN
Là một chu trình quan trọng gồm nhiều khâu và liên quan đến hầu
hết các chu trình, nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản
nhạy cảm nên dễ bị tham ô, biển thủ..
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, các giao dịch
liên quan đến hàng tồn kho phát sinh nhiều nên chứa đựng nhiều
rủi ro sai phạm.

5/11/2021

54

18


5/11/2021

CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TỐN
THƯỜNG BAO GỒM CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC
SAU:
Đề nghị mua hàng
Xét duyệt mua hàng
Lập đơn đặt hàng
Nhận hàng

Lập phiếu nhập kho
Theo dõi nợ phải trả
Thanh tốn
5/11/2021

55

MỤC TIÊU KIỂM SỐT TỔNG QT
Sự hữu hiệu và hiệu quả
Báo cáo đáng tin cậy
Tuân thủ pháp luật và các quy định

5/11/2021

56

MỤC TIÊU KIỂM SOÁT CỤ THỂ
Mua hàng : Mua đúng, mua đủ, mua kịp thời theo sự phê duyệt mua
hàng:
Mua đúng: đúng theo sự phê duyệt về:
 Đúng hàng: Tên hàng, quy cách, phẩm chất, hình thức mơ tả của hàng.
 Đúng nhà cung cấp
 Đúng giá (càng thấp thì càng tốt và cao nhất là giá nào đó)
Mua đủ: đủ số lượng theo phê duyệt
Mua kịp thời: kịp thời đáp ứng nhu cầu của hoạt động sx kinh doanh

5/11/2021

57


19


5/11/2021

CÁC THỦ TỤC KIỂM SỐT CHỦ YẾU ĐỐI VỚI
CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TỐN
Thủ tục kiểm sốt chung

Thủ tục kiểm soát cụ thể

Phân chia trách nhiệm đầy đủ

Kiểm soát q trình mua hàng

Kiểm sốt q trình xử lý
thơng tin

Kiểm sốt q trình nhận hàng

Kiểm tra độc lập việc thực
hiện

Kiểm sốt q trình lưu kho
Kiểm sốt nợ phải trả người
bán

5/11/2021

58


KIỂM SỐT Q TRÌNH MUA HÀNG

Thủ tục kiểm sốt
đối với đề nghị
mua hàng

Thủ tục kiểm soát
khi xác nhận cam
kết mua hàng

Thủ tục kiểm soát
khi đặt hàng

Thủ tục kiểm soát
đối với phê duyệt
mua hàng

Thủ tục kiểm sốt
khi lựa chọn nhà
cung cấp

5/11/2021

59

KIỂM SỐT QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG
Việc nhận hàng cần được giao cho bộ phận độc lập với bộ phận
đặt hàng. Bộ phận này cần lưu hồ sơ riêng cho những đơn đặt
hàng đã nhận được hàng và chưa nhận được hàng.

Cần lập báo cáo nhận hàng, báo cáo này phải được gửi cho kế
toán và bộ phận mua hàng.
Bộ phận nhận hàng cần lập bảng kiểm tra các thông tin về hàng
mua và gửi đến cho bộ phận mua hàng
Nhanh chóng chuyển hàng đến nơi lưu trữ
5/11/2021

60

20


5/11/2021

KIỂM SỐT Q TRÌNH LƯU KHO

Bảo quản
hàng

5/11/2021

Kiểm kê

Các thủ
tục kiểm
sốt quan
trọng khác

61


KIỂM SỐT NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Kế tốn cơng nợ đối chiếu hóa đơn mua hàng với đơn đặt hàng, hợp
đồng, báo cáo nhận hàng, phiếu nhập kho. Ghi tham chiếu lên hóa
đơn
Điều chỉnh những sai sót, khơng nhất quan, sửa đổi
Lưu hóa đơn vào tập hồ sơ chưa thanh tốn theo trình tự thời hạn
thanh tốn.
Liệt kê những khoản phải trả đến hạn và lập chứng từ thanh tốn
Phê duyệt chứng từ thanh tốn, thanh tốn và đóng dấu đã thanh toán
vào chứng từ
Lưu chứng từ thanh toán cuối cùng vào hồ sơ chi tiền theo số thứ tự
của chứng từ
5/11/2021

62

KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG
VÀ THU TIỀN
4.2.1. Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm sốt đối
với chu trình bán hàng và thu tiền
4.2.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình bán hàng
và thu tiền

5/11/2021

63

21



5/11/2021

ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU TRÌNH
Chu trình bán hàng thu tiền là chu trình quan trọng, hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và hiệu quả
của chu chình này. Chu trình có đặc điểm sau:
Chu trình trải qua nhiều khâu, có liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có chiếm tỉ trọng lớn trong tổng
tài sản của đơn vị
Chu trình này thường bao gồm các bước: Xử lý đơn đặt hàng của
khách hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán chịu, giao hàng, lập hóa
đơn, theo dõi nợ phải thu và thu tiền.
5/11/2021

64

MỤC TIÊU KIỂM SOÁT
Sự hữu hiệu và hiệu quả
Báo cáo tài chính đáng tin cậy
Tuân thủ pháp luật và các quy định

5/11/2021

65

CÁC THỦ TỤC KIỂM SỐT CHỦ YẾU ĐỐI VỚI
CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
Thủ tục kiểm soát chung

5/11/2021


Thủ tục kiểm soát cụ thể

Phân chia trách nhiệm đầy đủ

Kiểm sốt q trình tiếp nhận đơn
đặt hàng và xét duyệt bán chịu

Kiểm soát quá trình xử lý thơng tin

Kiểm sốt q trình giao hàng và
lập hóa đơn

Kiểm tra độc lập việc thực hiện

Kiểm sốt việc thu tiền và nợ phải
thu khách hàng
66

22


5/11/2021

KIỂM SỐT Q TRÌNH TIẾP NHẬN ĐƠN ĐẶT
HÀNG VÀ XÉT DUYỆT BÁN CHỊU
Bước cơng việc

Thủ tục kiểm sốt


Tiếp nhận đơn đặt hàng

 Kê khai theo mẫu đã đánh số trước
 Xét duyệt đơn đặt hàng

Xác minh người mua hàng

 Liên hệ với khách hàng

Kiểm tra đơn giá

 Đối chiếu đơn giá trên đơn đặt hàng với bảng giá chính thức
 Liên hệ với khách hàng khi có chênh lệch

Xác nhận khả năng cung ứng

 Liên hệ với bộ phận kho hoặc cập nhật vào hệ thống

Lập lệnh bán hàng

 Lập 5 liên
 Gửi lệnh bán hàng sang bộ phận bán chịu

Xét duyệt bán chịu

 Bộ phận xét duyệt phải độc lập với bộ phận bán hàng
 Có chính sách bán chịu
 Kiểm tra hệ thống tín dụng của khách hàng

5/11/2021


67

KIỂM SỐT Q TRÌNH GIAO HÀNG VÀ LẬP HĨA ĐƠN
Bước cơng việc
Bộ phận giao hàng

Thủ tục kiểm soát
 Lập chứng từ gửi hàng (phiếu giao hàng hoặc phiếu xuất
kho)
 Chuyển chứng từ gửi hàng cho bộ phận kho
 Nhận hàng từ thủ kho và đối chiếu với chứng từ gửi
hàng
 Lập chứng từ vận chuyển và gửi cùng với chứng từ gửi
hàng cho bộ phận lập hóa đơn

Kho

 Xuất kho
 Ghi thẻ kho

5/11/2021

68

KIỂM SOÁT VIỆC THU TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG
Bước cơng việc

Thủ tục kiểm sốt


Đối với phương thức  Khuyến khích thanh tốn qua ngân hàng
bán hàng thu tiền
 Sử dụng hóa đơn khi bán hàng
mặt
 Sử dụng máy tính tiền tưh động
 Đối chiếu tiền mặt tại quỹ với số tiền in từ máy tính tiền tự động
 Tách chức năng ghi chép việc thu tiền từ điểm bán hàng và chức năng
hạch toán tiền trên sổ cái
 Định kỳ kiểm kê kho để phát hiện bán hàng để ngoài sổ sách
Đối với phương thức  Định kỳ đối chiếu doanh thu trên sổ kế toán với chứng từ hoặc với số liệu
bán chịu
của các bộ phận khác.
 Mở sổ kế toán chi tiết nợ phải thu và định kỳ đối chiếu công nợ.
 Định kỳ lập báo cáo về số dư nợ phải thu và hàng bán bị trả lại theo từng
nhân viên hoặc địa điểm bán hàng, phân tích tuổi nợ.
 Ban hành chính sách lập dự phịng nợ phải thu khó địi và xóa sổ các khoản
nợ phải thu khó địi
 Định kỳ lập báo cáo về số dự phịng đã trích lập, số nợ phải thu đã xóa sổ
 Kiểm tra việc trình bày nợ phải thu trên báo cáo tài chính
5/11/2021
69

23


5/11/2021

KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU TRÌNH
TIỀN LƯƠNG

4.3.1. Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm sốt đối
với chu trình tiền lương
4.3.2. Các thủ tục kiểm sốt chủ yếu đối với chu trình tiền lương

5/11/2021

70

ĐẶC ĐIỂM TIỀN LƯƠNG
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của số lượng và chất lượng sức
lao động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất,
kinh doanh...
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động và là
một yếu tố ci phí cấu thành nên giá trị của sản phẩm, dịch vụ do
đơn vị tạo ra
Thông thường tiền lương bao gồm: lương cơ bản và các khoản
khác như tiền thưởng theo doanh số, tiền làm thêm giờ, tiền tăng
ca...

5/11/2021

71

HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
Về cơ bản có hai hình thức trả lương là:
a. Lương theo thời gian:
Áp dụng cho bộ phận quản lý
Là khoản tiền trả cho người lao động theo thời gian làm việc của họ (ngày,
tháng, quý hoặc năm)
Được tính trên vị trí làm việc, thời gian làm việc, cấp bậc, thàng lương

b. Lương theo sản phẩm:
Áp dụng cho công nhân sản xuất hay cho nhân viên bán hàng – lương theo
doanh số cũng là một dạng của lương theo sản phẩm
Được tính dựa trên số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc hay lao vụ đã
hoàn thành
5/11/2021

72

24


5/11/2021

ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG
Là chu trình quan trọng
Chi phí tiền lương có liên quan mật thiết với các nghĩa vụ phải thực hiện
Trải qua nhiều khâu
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí tại nhiều đơn vị
Việc xác định kết quả lao động để trả lương và tăng lương địi hỏi sự xét
đốn của nhà quản lý cấp cao
Hiệu quả hoạt động của đơn vị bị ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và hiệu quả
của chính chu trình này
Các bước cơng việc bao gồm: Lập và thu thập các chứng từ ban đầu để
tính lương; Tính lương và các khoản trích theo lương; Trả lương; Nộp thuế
thu nhập các nhân và các khoản trích theo lương; Ghi sổ kế tốn

5/11/2021

73


MỤC TIÊU TỔNG QT CỦA CHU TRÌNH
Sự hữu hiệu và hiệu quả
Báo cáo tài chính đáng tin cậy
Tuân thủ pháp luật và các quy định

5/11/2021

74

MỤC TIÊU CỤ THỂ
Xác định được mức lương phù hợp cho từng nhân viên (hợp pháp, hợp lệ, hợp lý,
hợp tình) – Đây là mục tiêu quan trọng nhất của quy trình này.
Tiền lương của từng nhân viên được tính tốn một cách đầy đủ, chính xác & kịp
thời.
Nhân sự của cơng ty ln được cập nhật một cách đầy đủ, chính xác & kịp thời
Sức lao động của từng nhân viên luôn được đánh giá theo quy định về chấm công
của công ty
Tiền lương cơng ty được tính một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời trên cơ sở
chấm công.
Tiền lương của nhân viên tồn cơng ty ln được chi trả đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
Ghi nhận và báo cáo một cách đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, rỏ ràng và dể hiểu về
tất cả các chức năng của công ty quy định.

5/11/2021

75

25



×