Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.48 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Chào cơ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán KI- LÔ- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông - Biết 1km2 = 1 000 000 m2 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh, ảnh về thành phố, cánh đồng hoặc khu rừng. 2. Học sinh: Nháp, phiếu học tập. iii Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 2’ 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu kilô-mét vuông. Hoạt động của giáo viên - Nhận xét bài làm cuối học kì I của HS. - GV hỏi: Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào? - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng, biển ) và nêu vấn đề : + Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng. - GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2 Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. - GV nêu cách đọc và viết: Kilô - mét vuông viết tắt là km2,. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS trả lời: mét vuông, đềxi- mét vuông, xăng- ti- mét vuông.. - HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2. - HS nêu lại. - HS nhìn lên bảng và đọc: ki- lô –mét vuông.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 20’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 4. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. đọc là ki- lô –mét vuông 1km2 = 1 000 000 m2 Ví dụ: Diện tích thủ đô Hà Nội( theo số liệu năm 2009) là 3324,92 km2 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.. - 2HS nêu lại ví dụ.. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu. - Dán kết quả và trình bày. - Nhận xét bài ở bảng. - Cả lớp theo dõi. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn - 1 HS nêu yêu cầu. vị đo diện tích và làm bài vào - HS làm bài vào vở, 2 HS vở, 2 HS làm bài vào phiếu học làm bài vào phiếu học tập. tập. - Dán kết quả và trình bày, HS khác nhận xét. 1km2 = 1 000 000 m2 1m2 = 1 00 dm2 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 1 000 000 m2= 1km2 5km2 = 5 000 000 m2 - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 2 000 000 m2= 2km2 km2 với m2 ; m2 với dm2 - 1km2 = 1 000 000 m2 - Chữa bài, nhận xét chung. 1m2 = 1 00 dm2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc. trước lớp. - 3 HS làm bài vào phiếu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, đôi để tìm ra diện tích lớp học. nhóm khác bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: Diện tích phòng học là 42 m2 . - 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông? - HS lần lượt nêu. 2 2. - 1 m bằng bao nhiêu cm ? - 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.? - Hai đơn vị đo diện tích liền - Hai đơn vị đo diện tích nhau hơn kém nhau bao nhiêu liền nhau hơn kém nhau 100.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> lần. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. lần. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Tiết 4: Tập đọc BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 3. Thái độ: Có kĩ năng hợp tác với bạn khi thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK 2. Học sinh: SGK, nháp. iii Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 12’. Nội dung A. Mở đầu. Hoạt động của giáo viên - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4, học kì II:. B.Bài mới 1. Giới -GV treo tranh minh họa chủ thiệu bài điểm đầu tiên của học kì II: Người ta là hoa đất.. 2. Luyện đọc. - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài. - GV ghi tên bài lên bảng. - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn: Bài chia làm 5 đoạn. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lần, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) - GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa để nhận ra từng nhân. Hoạt động của học sinh + Người ta là hoa đất. + Vẻ đẹp muôn màu. + Những người quả cảm. + Khám phá thế giới. + Tình yêu cuộc sống. - Quan sát và lắng nghe. - HS mô tả nội dung tranh: Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhẩy múa, hát ca. - HS lắng nghe. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS quan sát tranh, chỉ và đọc tên từng nhân vật, kể về.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> vật trong truyện. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể khá nhanh. 810’. 8’. 3. Tìm hiểu bài. 4.Luyện đọc diễn cảm. biệt tài của từng nhân vật. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên +Sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ sức khoẻ và tài năng đặc biệt người nhưng ăn một lúc hết của Cẩu Khây? chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 +Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn- quyết diệt trừ cái ác ... + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Sức khoẻ và tài năng của - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5 Cẩu Khây + Có chuyện gì xảy ra với quê + Yêu tinh xuất hiện bắt hương Cẩu Khây? người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn người sống sót. +Cẩu Khây lên đường đi trừ + Cẩu Khây cùng ba người diệt yêu tinh với những ai? bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh + Mỗi người bạn của Cẩu Khây + Nắm Tay Đóng Cọc có thể có tài năng gì? dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước; Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Câu truyện nói lên điều gì? + Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn - 1 HS đọc thành tiếng, cả cần luyện đọc. Ngày xưa, / ở lớp theo dõi tìm ra giọng đọc bản kia... tinh thông võ nghệ thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét học sinh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL).. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 2. Kĩ năng: Tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác khi thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Bút chì. iii Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra - Yêu cầu HS đổi các đơn vị bài cũ - Cả lớp thực hiện. đo sau vào bảng con: 15 km2 = … m 2 ; - HS làm bài vào nháp. 7 dm2 2 cm2 = … cm2 - HS giơ bảng. 320 000 m 2 = … hm2 - GV nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới -Trong bài học này, các em sẽ thiệu bài được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện - Lắng nghe. 2.Hướng dẫn luyện tập. tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô –mét vuông. - GV bài lên bảng.. - HS nhắc lại.. - Gọi HS nêu yêu cầu bài.. - HS đọc bài, nêu yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1. Bài 3b. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.. - Nêu mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại. dm2 với cm2 và ngược lại. - GV nhận xét chung. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS biết diện tích của thủ đô Hà Nội theo số liệu năm 2009 là 3324,92 km2 để HS biết và thảo luận. - Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết diện tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu bài tập.. - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS làm bài vào phiếu, mỗi em một cột. Dán kết quả và trình bày. - Bạn nhận xét bài. 530 dm2=53000 cm2 13 dm2 29 cm2= 1329 cm2 84600 = 846 dm2 300 dm2= 3 m 2 10 km2 = 10 000 000 m 2 9 000 000 m 2= 9 km2 - HS lần lượt phát biểu:. - 1 HS đọc.. - HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ. - HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung: * Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất. * Thành phố Đà Nẵng có diện tích bé nhất.. - GV nhận xét chung. - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 - GV treo biểu đồ, yêu cầu - HS tự làm bài vào vở HS đọc biểu đồ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. bản đồ. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS nêu: bài của mình a. Thành phố Hà Nội có mật - GV nhận xét. độ dân số lớn nhất. b.Mật độ dân số ở thành - Nêu lại mối quan hệ giữa phố hồ Chí Minh gấp 2 2 km với m và ngược lại ; khoảng 2 lần mật độ dân số 2 2 dm với cm và ngược lại. ở Hải Phòng. - Chuẩn bị bài: Hình bình - 3 em nêu. hành. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. Tiết 2: Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ 3. Thái độ: Luôn yêu quý mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: tranh trong SGK. iIi. Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 2’ 14’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên - Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Nêu nội dung chính của bài. B.Bài mới - Nhận xét. 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện - Gọi HS đọc toàn bài đọc - GV phân đoạn: + Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. + Khổ 2: Mắt trẻ con…đến. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 em nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 810’. 3. Tìm hiểu bài. nhìn rõ. + Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ. + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo. + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất. - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) - GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở câu thơ kết. - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Trẻ em được sinh ra đầu + Trong "câu chuyện cổ tích" tiên trên Trái Đất. Trái đất lúc này ai là người sinh ra đầu đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh tiên? vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Vì mặt trời có để trẻ nhìn + Sau trẻ em sinh ra, vì sao cần rõ. có ngay mặt trời? + Vì trẻ cần tình yêu và lời + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. có ngay người mẹ? - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ đọc thầm trả lời câu hỏi. còn lại, trao đổi,trả lời câu hỏi. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo + Bố và thầy giáo giúp trẻ em cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết những gì? nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành. - Ý nghĩa của bài thơ này nói -Mọi vật trên trái đất được lên điều gì? sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8’. 3’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. em những điều tốt đẹp nhất. - Giới thiệu các khổ thơ cần - HS tiếp nối nhau đọc bài luyện đọc: Khổ 4+5. GV treo thơ. bảng phụ ghi đoạn thơ 4 và 5. - Lắng nghe. - GV nhận xét HS đọc diễn - HS đọc hai khổ thơ và tìm cảm. ra giọng đọc cho hai khổ thơ. - HS luyện đọc hai khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc - 3 HS lên thi đọc. lòng từng khổ - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Nhận xét từng HS. - HS nêu: Trẻ em là tinh hoa + Bài thơ cho chúng ta biết của đất nước, hãy dành những điều gì? gì tốt đẹp nhất cho trẻ em. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính ta KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: -Nghe - viết đúng bài chính tả. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 3. Thái độ:Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Ba băng giấy viết nội dung BT3 a. 2. Học sinh: Bút chì. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng viết bảng bài cũ lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương tiếc , biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. B. Bài mới 1. Giới Gv giới thiệu ghi đề. thiệu bài. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 22’. 2.Hướng dẫn HS nghe- viết. - Gọi HS đọc đoạn văn.. + Đoạn văn nói lên điều gì?. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Khi viết xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô ly. Chú ý tư thế ngồi viết. - GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ. - GV đọc bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày. +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển ,.... - HS viết bài vào vở chính tả. - HS soát bài: HS đổi vở và soát lỗi cho nhau, sửa lỗi vào phần tự sửa lỗi. - HS thu bài.. - GV chấm chữa bài 5-7 HS. - GV nhận xét chung. 810’. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.. -1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - HS nhóm khác bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết -.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3 a. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. - GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn cho HS lớp mình bài tập 3a. a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.. 2’. 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.. biết - sáng tác - tuyệt mĩ xứng đáng. - HS chữa bài vào vở.. - 1 HS đọc thành tiếng,c¶ lớp đọc thầm bài. - HS nªu yªu cÇu. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động. - HS chữa bài vào vở.. - HS cả lớp.. Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2016 Tiết 2: Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thanhyf bài tập. 3. Thái độ: tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ, bút chì. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên - Đổi đơn vị đo : 20 000 dam2 = … km2 ; 9dm2 5cm2 = … cm2 15 dam2 30 m2 = … m2. Hoạt động của học sinh - 1em lên bảng làm bài - HS làm bài vào nháp..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2’. 10’. 20’. B.Bài mới 1. Giới + Các em đã học những hình thiệu bài nào? - Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một hình mới, đó là hình bình hành. 2. Tìm * Giới thiệu hình bình hành : hiểu bài - GV treo hình vẽ trong phần bài học gồm : hình vuông, hình chữ nhật, hình A ( hình bình hành ). + Trong các hình trên, hình nào em chưa được học? - Hình A còn được gọi là hình bình hành. * Đặc điểm của hình bình hành : - GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành,thảo luận xem các cạnh của hình bình hành có đặc điềm gì. + Tìm các cạnh song song trong hình bình hành ABCD ? - Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành . - GV giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. + Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nhau như thế nào? - GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành. - Yêu cầu HS tìm trong thực tế 3. Thực các đồ vật có mặt là hình bình hành hành. Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát các. - HS nêu các hình đã học. - Lắng nghe. - Quan sát và nhận diện các hình theo từng đặc điểm của hình. -Hình chưa học là hình A; hình đã học là hình vuông, hình chữ nhật. - HS lắng nghe. - Quan sát hình theo yêu cầu của GV. Nhóm bàn thảo luận về đặc điểm của hình bình hành. -Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS dùng thước để đo. - HS lắng nghe.. + Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - HS nhắc lại. - HS quan sát và tìm hình. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả nhóm cùng quan sát. - Nhóm thảo luận tìm ra.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. - Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình bình hành.. Bài 2. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. hình bình hành dựa vào đặc điểm đã học. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hình 2, 2, 5. -Nêu tên các hình bình hành ? - Vì các hình này có các cặp + Vì sao em khẳng định các hình cạnh đối diện song song và 1, 2, 5 là hình bình hành ? bằng nhau - Vì các hình này chỉ có 2 + Vì sao các hình 3, 4 không cặp cạnh song song nên phải là hình bình hành ? chưa đủ điều kiện - HS quan sát và 1 HS đọc. - GV treo hình vẽ và gọi HS đọc. - Nhóm đôi thảo luận dựa - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để vào kiến thức đã học để tìm tìm ra các cặp cạnh đối diện ra các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau cuả song song và bằng nhau. hình tứ giác ABCD và của hình - Đại diện nhóm phát biểu, bình hành MNPQ. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý đúng: Hình MNPQ - Cả lớp lắng nghe. có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - HS nêu. +Nêu đặc diểm để nhận biết hình - HS lắng nghe về nhà thực bình hành ? hiện. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,BT3). 3. Thái độ: Khi nói và viết phải thành câu hoàn chỉnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Nháp, bút chì. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 1’ 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra + Trong câu kể Ai làm gì? Vị bài cũ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận. B. Bài mới 1. Giới - GV giới thiệu và ghi bài. thiệu bài 2.Phần nhận xét -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội Bài 1 dung và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 2. Bài 3. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? các em sẽ cùng tìm hiểu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?. Hoạt động của học sinh - HS đứng tại chỗ nªu. - HS díi líp nhËn xÐt. - Lắng nghe, ghi bài. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể.. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài: - Một đàn ngỗng / vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. - Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. - Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. - Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. - Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4. 3-4’. 3. Ghi nhớ. 17’. 4.Luyện tập Bài 1. Bài 2. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhắc đến trong câu ) - Gọi HS đọc bài - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.. câu. + Lắng nghe.. -HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. -Trong rừng, chim chóc/ hót véo von. - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. Thanh niên / lên rẫy. -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà. -Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát, trả lời câu hỏi. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. - Một HS đọc thành tiếng. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ ) tạo thành. - Phát biểu theo ý hiểu. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - Gọi HS đọc bài. -Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 3. 3’. +Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. 5. Củng cố, - Nhận xét tiết học. dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bµi sau. Tiết 4: Kỹ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 3. Thái độ: Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 2’ 15’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài Lợi ích của việc trồng rau và hoa. 2.Hoạt động 1 hướng dẫn tìm -GV treo tranh H.1 SGK và hiểu về lợi ích cho HS quan sát hình. của việc trồng +Liên hệ thực tế: em hãy -Rau làm thức ăn hằng rau, hoa. nêu ích lợi của việc trồng ngày, rau cung cấp dinh rau? dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… +Gia đình em thường sử -Rau muống, rau dền, dụng rau nào làm thức ăn? rau ngót, rau cải, rau cần, … +Rau được sử dụng như thế -Được chế biến các món nào trong bữa ăn ở gia đình? ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. +Rau còn được sử dụng để -Đem bán, xuất khẩu làm gì? chế biến thực phẩm … -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ - Lắng nghe. giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: +Em hãy nêu tác dụng của -HS nêu. việc trồng rau và hoa ? -GV nhận xét và kết luận.. 20’. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả. - GV cho HS thảo luận nhóm: +Làm thế nào để trồng rau,. -HS thảo luận nhóm. -Dựa vào đặc điểm khí.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. hoa đạt kết quả? -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm? -GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng, hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.. hậu trả lời. - HS nêu.. -HS đọc phần ghi nhớ SGK.. -HS cả lớp.. Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiến thức: Nắm được công thức và cách tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng: Biết cách tính diện tích hình bình hành. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kẻ ô li, bút chì, kéo, thước kẻ. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’. 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV vẽ hình bình hành ABCD, bài cũ gọi HS chỉ ra các cặp cạnh song song và bằng nhau. - GV nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới +Trong giờ học này chúng ta sẽ thiệu bài cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan. 2. Hình - GV vẽ hình bình hành thành công ABCD, vẽ AH vuông góc với thức tính DC; DC là cạnh đáy của hình diện tích bình hành; AH là đường cao hình bình của hình bình hành. hành A B. D. H. Hoạt động của học sinh - HS chỉ bảng.. - Lắng nghe. - HS quan sát hình và cách vẽ - HS vẽ hình bình hành vào giấy kẻ ô vuông - Vẽ đường cao AH vuông góc với DC. - Viết tên cạnh đáy DC. C. - Yêu cầu HS cắt rời tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH.. - HS thực hành cắt ghép hình trên giấy ô vuông.. - Hai diện tích bằng nhau. - Nhận xét diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo thành ? - Nêu công thức tính diện tích -S= axh hình chữ nhật ABIH ?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Công thức tính diện tích hình bình hành ABCD như thế nào ? - S = a x h - Muốn tính diện tích hình bình - 2 HS nêu quy tắc: lấy độ hành em làm sao ? dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - GV ghi kết luận về công thức - 2 HS nhắc lại. tính diện tích hình bình hành. + Công thức : S= a x h 15’. 4.Luyện tập Bài 1. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích để làm bài. - Tính diện tích của các hình bình hành. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu. - Dán kết quả, trình bày, HS khác nhận xét. - HS nêu.. + Nêu cách tính diện tích hình bình hành. - Gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước lớp - 3 HS báo cáo. * 9 x 5 = 45 cm2 *13 x 4 = 52 cm2 - GV nhận xét bài làm của HS *7 x 9 = 63 cm2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS vận dụng - 1 HS đọc đề công thức tính diện tích hình - HS làm bài vào vở, 2 HS chữ nhật và công thức tính diện làm bài vào phiếu. tích hình bình hành để làm bài - Dán kết quả, trình bày, HS vào vở, 2 HS làm bài vào khác nhận xét. phiếu. - Nhận xét, so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình - HS nêu. bình hành. + Muốn tính diện tích hình bình hành em lam như thế nào? - Lấy diện tích đáy nhân với - Chuẩn bị bài : Luyện tập chiều cao. - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe về nhà thực hiện. 1109Equation Chapter 9 Section 10.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2: Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể để kể cho đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to. 2. Học sinh: Tranh trong SGK. iiI. Các hoạt động dạy- học:. TG 3’. 2’. 10’. 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một bài cũ phát minh nho nhỏ ". - Nhận xét về HS kể chuyện. B. Bài mới 1. Giới - GV treo tranh minh họa và thiệu bài giới thiệu: Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã đánh thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác đánh thắng được gã hung thần, các em nghe cô kể chuyện sẽ rõ. 2.Giáo viên - Kể mẫu câu chuyện lần 1 kể chuyện + Kể phân biệt lời các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện: ngày tận số, hung hãn, vĩnh viễn. - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. 3.HD HS kể Tìm lời thuyết minh cho mỗi chuyện, trao tranh đổi ý nghĩa - Yêu cầu quan sát tranh minh câu chuyện hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể trước lớp.. + Lắng nghe.. - HS nghe. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - HS tiếp nối nhau giới thiệu: +Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3’. 4. Củng cố, dặn dò. được mẻ lưới trong đó có cái bình to. +Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền. +Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài * Kể trong nhóm: tập 2, 3. - Yêu cầu HS kể chuyện theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. đổi, kể chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao - GV khuyến khích HS lắng đổi với bạn về ý nghĩa nghe và hỏi lại bạn kể những truyện: Câu chuyện ca ngợi tình tiết về nội dung, ý nghĩa bác đánh cá thông minh, của chuyện. mưu trí, dũng cảm đã đánh tháng gã hung thần vô ơn, bạc ác. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét HS kể. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. 2. Kĩ năng: Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). 3. Thái độ: Thấy được con người ai cũng có tài năng nếu mình cố gắng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Từ điển tiếng Việt. - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1. 2. Học sinh: Một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. iii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu bài cũ và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. B. Bài mới 1. Giới -Giới thiệu và ghi đầu bài. thiệu bài 2.HD làm bài tập Gọi HS đọc yêu cầu và nội Bài 1 dung. - HS thảo luận và tìm từ.. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng viết.. - Lắng nghe,ghi bài. - 1 HS đọc thành tiếng.. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm - Gọi các nhóm khác bổ sung. bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà - Nhận xét, kết luận các từ các bạn chưa tìm được. đúng: a. Các từ có tiếng tài " có a.Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, nghĩa là có khả năng hơn tài ba, tài đức, tài năng,….
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 2. Bài 3. Bài 5. người bình thường . b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu- đặt với từ : + HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/. b. tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở - HS có thể đặt: + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. + Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn + Đoàn địa chất đang thăm đặt. Sau đó HS khác nhận xét dò tài nguyên vùng núi phía câu có dùng với từ của bạn để Bắc. giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nghĩa bóng của các câu tục - HS Suy nghĩ và nêu: ngữ nào ca ngợi sự thông a) Người ta là hoa đất. minh, tài trí của con người? b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. có chí, đã làm nên việc lớn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS tự làm bài tập vào vở - HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Người ta là hoa của đất.. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). 2. Kĩ năng: Thực hành viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2). 3. Thái độ: Yêu quý đồ vật của mình cũng như của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Học sinh: Phiếu học tập. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ về hai cách mở bài trong bài - 2 HS thực hiện. văn tả đồ vật - Nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> của các đoạn mở bài. - HS phát biểu. - GV cùng HS nhận xét, kết luận: + Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật định tả là chiếc cặp sách. + Khác nhau: Đoạn a, b(mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật định tả. Đoạn c( mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.. - HS đọc thành tiếng.. + Lắng nghe.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét: + Cách 1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2016 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. 2. Kĩ năng: Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tập trung học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Phiếu học tập. ii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi HS nêu quy tắc tính diện bài cũ tích hình bình hành. - Tính diện hình bình hành có số đo các cạnh sau: a/ Độ dài của đáy: 70cm, chiều cao là 3dm. b/ Độ dài đáy là :10m, chiều cao là 200cm - GV nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới +Trong giờ học này chúng ta sẽ thiệu bài cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài. Hoạt động của học sinh - 1 HS nêu. - HS làm bài vào bảng con. - HS giơ bảng.. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> toán có liên quan. 30’. 2.Luyện tập Bài 1. Bài 2. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi để nhận dạng các hình rồi nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình đó. - GV nhận xét chung. - GV gọi HS đọc đề bài. -GV kẻ bảng như SGK. - Gợi ý: Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết đáy và chiều cao để làm. - GV nhận xét chung và hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành em làm sao ? -GV vẽ hình bình hành ABCD độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b - Dựa vào cách tính chu vi của một hình hãy nêu cách tính chu vi của hình bình hành A a B. - 1 HS đọc. - Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm nêu tên các cặp cạnh đối diện. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. *14 x 13 = 182 (dm2) * 23 x 16 = 368 (m2 ) - HS nêu: Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao. - HS quan sát hình. HS lắng nghe và trả lời : Ta lấy (a + b ) x 2. b D C - GV: Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2. - Gọi chu vi hình bình hành là P, em nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình. - HS nêu : P = ( a + b ) x 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> bình hành? +Hãy nêu quy tắc của tính chu vi hình bình hành? - Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b . Bài 4. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó. a) ( 8 + 3 ) x2 = 22( cm) - GV thu vở chấm nhận xét. b) ( 10 + 5) x 2 = 30( dm) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài vào - Cả lớp làm bài vào vở, 1 vở, 1 HS làm trên bảng lớp. HS làm bài ở bảng lớp. - GV thu bài: chấm nhận xét. - HS nhận xét. + Muốn tính chu vi và diện tích - HS nêu. hình bình hành em làm sao ? - HS lắng nghe về nhà - Chuẩn bị bài : Phân số. thực hiện. - GV nhận xét giờ học Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). 2. Kĩ năng: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). 3. Thái độ: Yêu quý và giữ gìn gìn vật dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Học sinh: Nón. iii. Các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ về hai cách mở bài trong bài -2 HS thực hiện. văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ). -Nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi bài. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 30’. 2.Luyện tập Bài 1. Bài 2. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? ( mở rộng hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi, nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền". Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành. b) Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. - HS đọc thành tiếng 4 đề bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả.. - Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả: ( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..). + Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho + Lắng nghe. bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. -GV phát giấy khổ lớn và bút.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> dạ cho 4 HS làm. - Gọi HS trình bày.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - GV sửa lỗi nhận xét chung và khen những HS làm bài tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>