Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài tập lớn môn thủy văn (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.48 KB, 17 trang )

1

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC MÔN HỌC THỦY VĂN
PHẦN I: THỦY VĂN SƠNG NGỊI ĐẠI CƯƠNG
Có thể coi hệ thống sơng Hồng và Thái Bình là một hệ thơngđược khơng? Tại

1.
sao?
Có vì 2 sơng này bao gồm rất nhiều sơng nhỏ, ao hồ, đầm nước và sơng Thái Bình lấy
nước từ sông Hồng.
2.
Định nghĩa sông liên quan đến mấy vấn đề chính. Theo bạn vấn đề nào là quan
trọng.
3 vấn đề chính:
- Địa hình: dịng chảy chỗ trũng
- Ổn định: dòng chảy hẹp, ổn định
- Nguồn cung cấp nước mặt và nước ngầm
Quan trọng nhất: Nước chảy theo chỗ trũng của địa hình
3.
Các bộ phận của dịng sơng và đặc điểm? Các bộ phận này có trao đổi nước
với nhau như thế nào?
Lịng sơng: chứa nước
Bãi sơng: ngậm nước
Trao đổi với nhau theo cơ chế ngậm nước, nhả nước.
4.
Chiều dài sông xác định như thế nào, đơn vị đo là gì?
Chiều dài sơng (Ls) là chiều dài đường nước chảy trên dịng sơng chính tính từ nguồn đến
mặt cắt cửa ra của lưu vực bao gồm chiều dài của dịng chính và nhánh sơng. Đơn vị: km
5.
Hệ số quanh co uốn khúc của sơng cho biết điều gì?
Thể hiện sự khúc khuỷu của sông và sự phức tạp về địa hình


6.
Hệ số mật độ lưới sơng phản ánh điều gì ?
D=(𝛴 L)/F. Trong đó: Tổng L: chiều dài tất cả sơng/suối trên lưu vực
F diện tích lưu vực
=> sơng suối càng dày, mật độ lưới sông càng lớn
7.
Trong định nghĩa lưu vực sơng vấn đề gì là quan trọng nhất ?
Độ dốc trung bình là quan trọng nhất, ảnh hưởng rất quan trọng tới q
trình tập trung dịng chảy, sự tạo thành lũ và tính chất lũ.
8.
Độ cao bình quân của lưu vực ảnh hưởng gì đến chế độ thủy văn của lưu vực
đó
9.
Độ dốc trung bình của lưu vực có liên quan gì đến hình thành lũ và thời gian
chảy tụ khơng?
Có. Lưu vực có độ dốc càng lớn thì tốc độ tập trung nước càng nhanh, thời gian chảy tụ
càng ngắn, nước dâng càng nhanh, dễ hình thành lũ.
10. Diện tích lưu vực sơng là diện tích phẳng hay diện tích bề mặt thực tế? Đơn vị
đo? Cách xác định diện tích lưu vực?
- Diện tích bề mặt thực tế
- Đơn vị đo: km2
- Cách xác định: Máy đo diện tích trên bản đồ hoặc đếm vơ gần đúng


2

11. Đường phân nước mặt và phân nước ngầm có trùng nhau hay khơng? Vì sao
trong thực tế tính tốn thường coi 2 đường phân nước này là trùng nhau?
Không. Vì khó tính tốn đường phân nước ngầm nên coi là trùng nhau
12. Vẽ hình và nêu cơ chế lực sinh ra dịng chảy trong sơng?

- Cơ chế: Lực qn tính li tâm

13. Trên mặt cắt ngang vận tốc các điểm thay đổi như thế nào theo chiều sâu và
trên mặt thống. Vẽ hình minh họa.
Càng sâu vận tốc càng giảm dần, trên mặt thống vận tốc ở giữa dịng là lớn nhất.

14. Trong không gian 3 chiều, hãy vẽ mô phỏng phân bố vận tốc trên một mặt cắt
ngang của sơng.

I
vẽ hình ¼ củ khoai
15. Trong một mặt cắt ngang có đo vận tốc điểm trên các thủy trực, làm thế nào
để xác định được các đường đẳng lưu tốc? Vẽ hình minh họa.
đường đẳng lưu tốc nối các điểm có cùng vận tốc trên mặt cắt ngang

{
Xuoigio

)
Ngwee gio

Vaitian

Voit

c


3


16. Đo đạc vận tốc điểm để làm gì? Có cần lưu tốc điểm để tính tốn các giá trị
thiết kế cho cơng trình hay khơng? Giải thích mối liên hệ nếu có giữa đo đạc vận tốc
dịng chảy và việc xác định lưu lượng dòng chảy năm thiết kế
17. Nguyên lý lập phương trình cân bằng nước cho một khu vực bất kỳ? (không
thiết lập PT).
Nguyên lý: ”Với một khu vực bất kì hiệu số của lượng nước đến và lượng nước đi khỏi khu
vực đó trong thời đoạn tính tốn bất kì bằng sự thay đổi trữ lượng nước của khu vực đó
trong thời đoạn tính tốn”
18. Khi lập phương trình cân bằng nước cho khu vực đặc biệt là lưu vực sơng có
điều gì khác so với khu vực bất kỳ.
Lưu vực sơng khơng có dịng chảy đến, chỉ có dịng chảy đi
19. Khi nào thì mưa hình thành? Người ta phân loại mưa theo cái gì ?
- Mưa hình thành khi: khả năng chứa hơi nước trong khơng khí đạt trạng thái bão hịa, hơi
nước bốc hơi đạt trạng thái bão hòa gây mưa
- Người ta phân loại mưa dựa theo nguyên nhân sinh ra và đặc điểm của từng loại
20. Có mấy loại mưa và nguyên nhân sinh ra từng loại mưa.
Có 4 loại mưa:
- Mưa frơnt: Xuất hiện khi có gió mùa Đơng Bắc, mưa diện rộng
- Mưa định hình: Xảy ra ở sườn đón gió
- Mưa đối lưu: xảy ra vào mùa hè, thời gian ngắn, diện nhỏ, cường độ lớn, sấm sét.
- Mưa bão: mưa rất to, thường gây lũ lụt
21. Đặc điểm của mưa Frơnt
Xuất hiện khi có gió mùa Đơng Bắc, mưa diện rộng
22. Đặc điểm của mưa địa hình
Xảy ra ở sườn đón gió
23. Đặc điểm của mưa bão
Mưa rất to, thường gây lũ lụt
24. Đặc điểm của mưa đối lưu
Xảy ra vào mùa hè, thời gian ngắn, diện nhỏ, cường độ lớn, sấm sét.
25. Loại mưa nào sinh ra mưa trên diện rộng

Mưa front và mưa bão
26. Loại mưa nào gây nguy hiểm cho giao thông hàng không? Tại sao?
- Mưa đối lưu vì nó có đi kèm theo sấm sét. Khiến cho máy bay có khả năng bị sét
đánh khi di chuyển
- Mưa bão: Loại mưa này trên diện rộng, dễ gây ngập úng nên ảnh hưởng đến hoạt
động cất cánh và hạ cánh
27. Tại một điểm trên mặt đất nước mưa chảy hướng nào?
Chảy theo hướng có độ trũng lớn nhất
28. Nhiệm vụ bãi sơng, lịng sông?
- Bãi sông: Ngậm nước mùa lũ và nhả nước mùa kiệt
- Lịng sơng: chứa nước và chuyển nước
29. Bãi sơng có thể là nơi canh tác cây trồng được khơng?
Có. Cây ngắn ngày, vào mùa kiệt


4

30. Cho một bản đồ địa hình chi tiết, làm cách nào để xác định được đường phân
nước của một lưu vực?
Nối các đường đồng mức trên bản đồ có cao độ lớn nhất hoặc đọc qua kính GIS vệ tinh
31. Có thể có sự trao đổi nước mặt giữa hai lưu vực hay khơng?
Khơng
32. Tại sao chế độ dịng chảy trong sơng lại thường biến đổi?
Vì chế độ thủy văn trong sông gồm: lưu tốc, độ sâu, áp lực, có thể biến đổi theo thời gian
và khơng gian.
33. Nêu các loại chế độ dịng chảy trong sơng thiên nhiên và đặc điểm của từng
loại chế độ dịng chảy đó.
Có 4 loại:
- Đều ổn định: Là dòng chảy mà mọi yếu tố thủy lực đều không đổi theo chiều dài dịng
chảy

- Khơng đều ổn định: là dịng chảy mà các yếu tố thủy lực biến đổi theo vị trí
- Đều khơng ổn định: là dịng chảy mà yếu tố thủy lực biến đổi theo thời gian
- Không đều không ổn định là dòng chảy mà yếu tố thủy lực biến đổi theo cả thời gian và
không gian
34. Đo đạc mực nước theo hệ mốc tham chiếu nào?
Hệ tham chiếu chuẩn Quốc Gia (Hòn Dấu – Đồ Sơn – Hải Phòng)
35. Sự khác nhau giữa mực nước và độ sâu lòng sơng
Mực nước: được tính từ bề mặt nước xuống mặt phẳng được chọn
Độ sâu lịng sơng: Được tính từ bề mặt nước xuống đáy sông
36. Nếu đo vận tốc bằng phao thì kết quả phản ảnh loại vận tốc nào?
Cho giá trị vận tốc trung bình trên mặt ở giữa dịng
37. Các phương pháp xác định vận tốc trung bình trên một thủy trực .
Tùy theo số lượng điểm đo lưu tốc trên mỗi thủy trực là 1 2 3 hoặc 5
38. Khi lập phương trình cân bằng nước cho khu vực đặc biệt là lưu vực sơng có
điều gì khác so với khu vực bất kỳ.
Khơng có dịng chảy đến, chỉ có dịng chảy đi
39. Khi nào thì bỏ qua trao đổi nước ngầm trên lưu vực trong PT cân bằng nước?
Khi lưu vực lớn
40. Nêu điều kiện áp dụng các cơng thức tính mưa trung bình trên một lưu vực. Vì
sao phải xác định lượng mưa trên một lưu vực
Tài liệu đo được ở trạm đo mưa chỉ cho ta biết được lượng mưa ở một điểm. Trên những
lưu vực nhở, trạm quan trắc đặt tại địa điểm thích hợp có thể coi lượng mưa trạm đo này
đại biểu cho lượng mưa bình qn tồn khu vực. Ở lưu vực tương đối lớn, lượng mưa đo
được ở các trạm thường khác nhau, muốn tính lượng mưa BQ TKV, có thể dựa vào tài liệu
quan trắc mưa của các trạm đo mưa trên lưu vực.
41. Nêu công thức (kèm theo hình vẽ nếu cần) của ba phương pháp tính mưa trung
bình trên một lưu vực.
a. PP bình quân số học:
Xtb= (1/𝑛)𝛴𝑋𝑖 (cho i chạy từ 1 đến n)
trong đó Xi là lượng mưa của trạm thứ i (mm), n là số trạm đo mưa tính tốn.

PP này thích hợp ở lưu vực nhiều trạm đo mưa, và được bố trí ở VT đặc trưng


5

b. PP đa giác Thiessen:
Xtb= (𝛴𝑓𝑖. 𝑋𝑖/𝑓𝑖)/𝐹 (i từ 1 đến n)
trong đó Xi là lượng mưa của trạm thứ i (mm), đại diện cho mưa bình quân của đa giác
good
có diện tích fi (km2), F là tổng diện tích

Bar

c. PP đường đẳng trị:
Đường đẳng trị mưa là đường cong nối liền các điểm trên bản đồ có lượng mưa bằng
nhau, vẽ trên cùng lãnh thổ.
Xtb=(𝛴𝑓𝑖. (𝑋𝑖 + 𝑋𝑖 + 1)/2)/𝐹
trong đó Xi là lượng mưa của đường đẳng trị thứ i (mm), diện tích bộ phận của lưu vực
nằm giữa hai đường đẳng trị liên tiếp thứ i và i+1: fi (km2), F là tổng diện tích (km2)
.

42. Nêu các đặc điểm nhận dạng hạ lưu, trung lưu, thượng lưu của sông.
- Thượng lưu: Đoạn đầu của sông, thường có độ dốc rất lớn, long hẹp, nước chảy xiết,
nhiều thác ghềnh, xói lở mạnh theo chiều sâu, thường nằm trong các thung lũng núi đá
- Trung lưu: Tiếp sau đoạn thượng lưu, có độ dốc nhỏ hơn, lịng sơng phát triển rộng ra 2
bờ, ít thác ghềnh, sơng quanh co uốn khúc
- Hạ lưu: là đoạn cuối cùng, độ dốc nhỏ, nước chảy chậm , lịng sơng rộng, bồi nhiều hơn
xói
43. Đặc điểm các bộ phận khác nhau của một con sơng? (lịng sơng và bãi sơng)
- Lịng sơng: là phần sơng có nước chảy quanh năm, mùa kiệt ít nước, nước trong sông

chảy trong phần thấp nhất
- Bãi sông: là phần đất đai bị ngập ljt vào mùa lũ. Phần lớn chỉ có sơng vùng trung lưu và
hạ lưu mới có bãi. Nếu sơng khơng có bãi thì khơng có khả năng điều tiết dịng chảy, khi
lũ về lưu lượng và mực nước rất lớn, tác dụng phá hoại của sông rất cao
44. Khu vực thủy văn địa lý của một lưu vực sông bao gồm các thành phần nào
Bao gồm: Sơng ngịi, ao, hồ, đầm lầy, lớp phủ thực vật


6

45. Có thể có sự trao đổi nước ngầm giữa hai lưu vực hay khơng? Nếu có tại sao?
Có vì đường phân nước ngầm và đường phân nước mặt không trùng nhau nên sẽ có 1 lưu
vực nhận và 1 lưu vực nhả
46. Đánh giá ảnh hưởng về nguồn nước do sự không trùng nhau giữa đường phân
nước mặt và phân nước ngầm đối với lưu vực lớn và nhỏ?
- Lưu vực lớn: Có thể bỏ qua sự chênh lệch giữa đường phân nước mặt và đường phân
nước ngầm
- Lưu vực nhỏ: Vẫn cần kể đến sự chênh lệch giữa đường phân nước mặt và đường phân
nước ngầm để thiết lập pt cân bằng nước
47. Tại sao trong tính tốn người ta hay bỏ qua sự trao đổi nước ngầm giữa các lưu
vực?
Vì sự trao đổi này nhỏ và khó tính tốn
48. Nêu các loại chế độ dịng chảy trong sông thiên nhiên và đặc điểm của từng
loại chế độ dịng chảy đó.
- Chuyển động ổn định đều: lưu tốc, áp suất, độ sâu không đổi theo thời gian và chiều dài
dịng chảy
- Chuyển động ổn định khơng đều: các đặc trưng không thay đổi theo thời gian nhưng
thay đổi theo chiều dài dịng chảy
- Chuyển động khơng ổn định: các đặc trưng trên thay đổi theo cả không gian và thời
gian

49. Trên một mặt cắt ngang, các điểm có lưu tốc bằng nhau hay khác nhau?
Khác nhau
50. Với số liệu đo lưu tốc theo chiều sâu đã cho làm thế nào để xác định biểu đồ
đẳng lưu tốc?
Nối các điểm có cùng lưu tốc
51. Vận tốc trung bình trên một mặt cắt ngang được xác định như thế nào bằng
phương pháp đo đạc? Trong giao thông thủy tàu bè đi lại có cần phải theo luồng
tuyến hay khơng hay đi tự do. Nếu đi theo luồng tuyến thì cách xác định luồng tuyến
đó như thế nào?
- Phương pháp đo đạc: 5 điểm, 3 điểm, 2 điểm, 1 điểm
- Tàu bè cần đi lại theo luồng tuyến
- Cách xác định luồng tuyến: Đi qua đường tiếp điểm có vận tốc lớn nhất
52. Các phương pháp đo mực nước tại một tuyến đo?
- Đo trực tiếp: đặt thước thẳng lên hệ thống cọc đóng cố định trên bờ
- Đo gián tiếp: dung máy tự ghi mực nước
53. Khi nào thì bỏ qua trao đổi nước ngầm trên lưu vực trong PT cân bằng nước?
Khi lưu vực lớn, ta có thể thấy trao đổi nước ngầm trên lưu vực khảo sát và lưu vực bên
cạnh cũng giảm vì vậy có thể bỏ qua
54. Áp suất khí quyển có mối liên hệ gì với mưa?
Thúc đẩy sự ngưng tụ của hơi nước do sự giảm nhiệt động lực
55. Khi nào thì sinh ra dòng chảy mặt trên lưu vực?
Khi xuất hiện mưa hiệu quả hay đất bão hòa nước


7

56. Nhiệm vụ của bãi sơng là gì? Phương thức trao đổi nước giữa bãi sơng và lịng
sơng?
- Nhiệm vụ: điều tiết dòng chảy
- Phương thức: Ngậm nước và nhả nước

57. Lịng sơng được nhìn thấy khi nào ?
Lịng sơng được nhìn thấy vào mùa kiệt, khi nước sơng xuống thấp
58. Trên một đoạn đường dốc (khơng nằm ngang) có thiết kế mặt đường dốc về
hai bên để thu nước mặt nhưng nước mưa chảy vào hố thu rất ít mà chảy dọc theo
mặt đường xuống dưới dốc. Giải thích nguyên nhân.
Độ dốc của dốc lớn hơn độ dốc ngang
59. Chế độ dịng chảy trong sơng trong mùa kiệt thuộc loại nào
Ổn định không đều
60. Cách xác định lưu lượng toàn mặt cắt bằng phương pháp thủy văn?
𝑛

𝑛

𝑄= ∑

𝑄𝑖 = ∑

𝑖=1

𝑖=1

𝑊𝑖. 𝑉𝑖

61. Tại sao nói Vịng tuần hồn thủy văn sinh ra cuộc sống mn lồi
Vì mọi sinh vật đều cần nước để sinh tồn, vịng tuần hồn thủy văn phân phối nước đi
khắp nơi
62. Trong thực tế vận tốc dịng chảy trên lưu vực (sườn dốc và lưới sơng) thay đổi
hay cố định.
Thay đổi
63. Phân tích ảnh hưởng của lớp phủ thực vật đối với tình hình thủy văn trong lưu

vực?
- Hạn chế bốc hơi nước từ mặt đất nhưng làm tăng sự bốc hơi nước từ sinh vật
64. Bốn q trình sinh dịng chảy có xảy ra cùng một lúc trên lưu vực sơng khơng?

65. Q trình tổn thất bao gồm những thành phần nào?
bốc hơi, điền trũng, thẩm thấu, thấm
66. Khi thiết kế đường ô tô trên các khu vực đồi núi, cần lưu ý các điểm gì ?
- Phải nghiên cứu kĩ địa hình, làm đường phải đạt độ dốc theo đúng quy định.
- Không để đường ôm vào đoạn núi quá dốc. Khi mưa lớn (thường xảy ra) có thể xảy ra
hiện tượng sạt lở gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông
- Độ dốc ngang phải lớn hơn độ dốc của dốc
67. Định nghĩa lưu vực sông
Lưu vực sông là phần mặt đất mà nước trên đó sẽ chảy ra sơng (kể cả nước mặt và nước
ngầm). Nói cách khác lưu vực sơng là khu vực tập trung nước của một con sông.
68. Vẽ một lưu vực và xác định chiều dài lưu vực theo phương pháp hình học.
Trong thực tế tính tốn chiều dài lưu vực được xác định như thế nào?
Lấy bằng chiều dài sơng chính
69. Chế độ dịng chảy trong sông trong mùa kiệt thuộc loại nào?
Ổn định không đều
70. Chế độ dịng chảy trong sơng trong mùa lũ thường thuộc loại nào?


8

Khơng ổn định
71. Cách xác định vận tốc trung bình toàn mặt cắt ngang trong một lần đo đạc
V= Q/W với W là diện tích mặt cắt ướt
72. Quan hệ giữa lưu lượng và mực nước trong một mặt cắt ngang trên sơng là loại
quan hệ gì?
- Quan hệ thương quan - tương quan thống kê

73. Mặt cắt ngang sông được xác định theo các đặc điểm gì?
Đường mặt nước ngang sông và đường đáy sông chứa nước
74. Mặt cắt dọc sơng thể hiện những thơng tin gì?
- Độ dốc đáy sông, độ dốc đường mặt nước
- Cấu tạo địa chất
- Cao độ đáy sông
- Cao độ mực nước sông
75. Các yếu tố đầu vào của một phương trình cân bằng nước tổng quát, ký hiệu và
đơn vị.
- Mưa bình quân X
- Ngưng tụ z1
- Nước chảy đến y1
- Nước ngầm chảy đến W1
- Lượng nước trữ trong lưu vực đầu thời đoạn tính tốn U1
76. Các yếu tố đầu ra của một khu vực bất kỳ khi thiết lập phương trình cân bằng
nước tổng quát.
- Bốc hơi các loại từ khu vực z2
- Nước mặt chảy đi y2
- Nước ngầm chảy đi W2
- Lượng nước trữ trong lưu vực cuối thời đoạn tính tốn U2
77. Khi nào lượng mưa hiệu quả xuất hiện?
thấm là loại tổn thất đáng kể nhất khi cường độ thấm lớn hơn cường độ mưa thì nước sẽ
thấm hết vào đất. khi cường độ mưa lớn hơn cường độ thấm trên mặt đất sẽ hình thành 1
lượng mưa vượt thấm gọi là lượng mưa hiệu quả.
78. Sự khác nhau giữa mưa hiệu quả, mưa hiệu dụng, mưa sinh lũ, mưa quá thấm,
mưa vượt tổn thất?
Không khác nhau
79. Áp suất khí quyển có ảnh hưởng như thế nào trong vịng tuần hồn thủy văn?
Thúc đẩy q trình ngưng tụ
80. Chế độ gió mùa là gì ? Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa là như thế nào?

- Là gió chảy theo mùa
- Đặc điểm: là khí hậu nóng ẩm và thay đổi theo mùa
81. Độ cao bình quân của lưu vực ảnh hưởng gì đến chế độ thủy văn của lưu vực đó
82. Chuyển động đều và không đều thường sinh ra ở mùa nào? Thế nào là chuyển
động đều, chuyển động không đều
đều: Mùa kiệt, khơng đều: mùa lũ
83. Vì sao phải xác định lượng mưa trung bình trên lưu vực mà khơng xác định
lượng mưa tức thời ? nêu 3 phương pháp xác định phạm vi ứng dụng?


9

- Vì để đánh giá 1 cách khách quan nhất, lượng mưa tức thời mỗi thời điểm lại khác nhau
- 3 phương pháp: + phương pháp bình quân số học
+ phương pháp đa giác Thiessen
+ phương pháp đẳng trị
84. Đơn vị đo cường độ mưa là gì? Cường độ mưa cố định hay thay đổi theo không
gian và thời gian?
- Đơn vị đo: mm/ph, mm/h
- Cường độ mưa thay đổi theo không gian và thời gian
85. Theo bạn bốc hơi thường diễn ra trong các môi trường nào?
Bốc hơi từ mặt nước và mặt đất
86. Sự khác nhau giữa thời gian chảy truyền, thời gian chảy tụ và thời gian chảy
tập trung trên lưu vực?
Là một
87. Chuyển động không ổn định là gì? Chuyển động khơng ổn định thường sinh ra
trên sông trong mùa nào?
- Chuyển động không ổn định: các đặc trưng trên thay đổi theo cả không gian và thời
gian
- Mùa lũ

88. Có thể tính lượng mưa tức thời trên một lưu vực được khơng?
Khơng
89. Có thể xác định lượng mưa tức thời trên một trạm đo nào đó của lưu vực được
khơng?

90. Đặc điểm nhận dạng nguồn sông, cửa sông
Nguồn sông: nơi bắt đầu của một con sông, thường ở đỉnh núi, hồ trên cao..
Cửa sông: nơi đổ ra biển hịa nhập vào 1 con sơng khác
91. Vì sao Lưu vực sơng được coi là một khu vực đặc biệt?
Vì nước mặt khơng thể từ ngồi chảy vào
92. Nêu điều kiện áp dụng các cơng thức tính mưa trung bình trên một lưu vực. Vì
sao phải xác định lượng mưa trên một lưu vực?
- Để xác định tổng lượng nước mưa và lưu lượng dòng chảy trong sông do mưa tạo ra
- Điều kiện áp dụng: Khi khơng có thơng số về dịng chảy thì sử dụng thơng số về lượng
mưa để tính tốn
93. Hệ số quanh co uốn khúc của sông được xác định theo công thức nào? Trị số
lớn nói lên điều gì và phản ánh vấn đề gì của lưu vực?
𝜉 = 𝐿𝑠/𝑙 Trong đó Ls: chiều dài sơng
l: chiều dài theo đường chim bay
hệ số quanh co càng lớn thì sơng càng phức tạp,
94. Khi nào thì bỏ qua trao đổi nước ngầm trên lưu vực trong PT cân bằng nước?
Khi lưu vực lớn và trong thời kỳ nhiều năm
95. Các thành phần của vịng tuần hồn thủy văn
Mưa, bốc hơi, thấm, vv
96. Khi nào thì sinh ra dịng chảy mặt trên lưu vực
Khi cường độ mưa lớn hơn cường độ thấm


10


97. Các q trình hình thành dịng chảy có thể sinh ra cùng lúc trên lưu vực được
khơng? Giải thích nếu có.

98. Với số liệu đo lưu tốc theo chiều sâu đã cho làm thế nào để xác định biểu đồ
đẳng lưu tốc?
99. Các phương pháp đo mực nước tại một tuyến đo?
- đo trực tiếp: đặt thước thẳng trên hệ thống cọc có đóng cố định trên bờ.
- đo gián tiếp: dùng máy tự ghi mực nước.
100. Cách xác định lưu lượng toàn mặt cắt bằng phương pháp thủy văn?
tính các diện tích mặt cắt cang bộ phận Si, tính Qi=Si*vi, vi là lưu tốc trung bình của thủy
trực thứ i
101. Nguyên nhân sinh ra độ dốc ngang ở trên mặt cắt ngang ở đoạn dịng sơng
thẳng? Ngun nhân sinh ra độc dốc ngang trên mặt cắt ngang ở đoạn sông cong ?
-đoạn sông thẳng: trên mặt cắt ướt của sơng, mặt nước thẳng khơng nằm ngang hồn
tồn mà miêng 1 góc nhất định, nguyên nhân do lực quán tính ly tâm xuất hiện sinh ra bởi
sự quay của trái đất từ tây sang đơng tránh trục của nó.
-đoạn sông cong: các phần tử chất lỏng chịu thêm tác dụng của lực ly tâm hướng theo
phương bán kính cong của sông lớn hơn nhiều so với chênh do lực Coriolis sinh ra.
102. Tổng hợp lực tác động lên phần tử nước ở đoạn sông cong chịu ảnh hưởng như
thế nào bởi vận tốc chuyển động thẳng và bán kính cong của đoạn sông?
Tổng hợp lực sẽ tạo nên sự chuyển động vòng của các phần tử nước và kết hợp với
chuyển động dọc theo chiều dòng tạo nên dòng xoắn
103. Cơ chế lực sinh ra dòng chảy vòng trên mặt cắt ngang của đoạn sông cong.
Tại sao bờ lõm hay bị xói lở?
Lực li tâm sinh ra độ dốc mặt nước từ phía bờ lõm => bờ lồi tạo ra 1 gradient hướng vệ
phía bờ lồi
104. Vì sao tốc độ xói lở ở đoạn sơng cong lại thường lớn hơn ở đoạn sơng thẳng
cho dù dịng chảy có cùng vận tốc?
Vì vận tốc tại đoạn sơng cong đó có phương hướng về phía bờ sơng
105. Tổng hợp lực tác động lên phần tử nước ở đoạn sông cong chịu ảnh hưởng như

thế nào bởi vận tốc chuyển động thẳng và bán kính cong của đoạn sơng ?
tổng hợp lực sẽ tạo nên sự chuyển động vòng của các phần tử nước và kết hợp với
chuyển động dọc theo chiều dòng chảy tạo nên dòng xoắn.
106. Cách xác định chênh lệch mực nước giữa mép nước bờ trái và bờ phải trên
mặt cắt ngang?
Lấy cao trình đáy sơng trừ cho nhau
107. Khi nào thì sinh ra dịng chảy mặt trên lưu vực
Mưa là nguyên nhân sinh ra dòng chảy trên mặt lưu vực
PHẦN II TÍNH TỐN THỦY VĂN


11

108. Thế nào là Đại lượng ngẫu nhiên liên tục? Lấy ví dụ một đại lượng ngẫu nhiên
thủy văn để liên hệ với định nghĩa trên.
Là các giá trị hữu hạn hoặc vô hạn xuất hiện 1 cách ngẫu nhiên, không đếm được, lấp
đầy 1 khoảng
VD: Chuỗi số liệu đo mực nước trên 1 con sơng nào đó
109. Các giá trị của đại lượng ngẫu nhiên và số lần xuất hiện của giá trị đó có liên
hệ với nhau khơng? Mối liên hệ này gọi là gì? Nếu quan hệ này là quan hệ hàm số thì
đường biểu diễn hàm này gọi là đường gì?.
- Có liên hệ tương quan
- Mối liên hệ là phân phối xác suất
- Đường tần suất
110. Trong thủy văn các ĐLNN thường là ĐLNN Liên tục, việc nghiên cứu hàm phân
phối xác suất của các biến ngẫu nhiên được xét như thế nào.
Nghiên cứu xác suất của các giá trị ĐLNN lớn hơn hoặc bằng 1 giá trị cho trước
111. Tổng các tung độ của một phân phối dòng chảy năm là bao nhiêu?
100%
112. Phương pháp thống kê số liệu tính tốn dịng chảy năm thiết kế từ bảng số liệu

Lưu lượng trung bình tháng?
Phương pháp thống kê tốn học
113. Sau khi thu phóng đường quá trình lũ điển hình đường quá trình lũ thiết kế thu
được có đặc điểm gì?
Đỉnh lũ bằng đỉnh lũ thiết kế Qp, lượng lũ bằng lượng lũ thiết kế Wp, đường q trình
có dạng của đường q trình lũ điển hình.
114. Vì sao chọn lũ điển hình lại phải chọn trận lũ có dạng lũ bất lợi?
Vì ta sẽ tính tốn và thiết kế được cơng trình cùng với các biện pháp thốt nước hiệu quả
để có thể chống chịu lại với trận lũ lớn nhất được chọn.
115. Dạng lũ bất lợi có đặc điểm, ảnh hưởng gì đối với thiết kế cơng trình bạn đang
học ?
Đặc điểm: Mơ hình lũ bất lợi, lũ lớn, đỉnh lũ cao, lượng lũ lớn và xuất hiện muộn
Ảnh hưởng: Ta sẽ tính tốn và thiết kế được cơng trình cùng với các biện pháp thoát nước
hiệu quả để hiện tượng ngập úng hạn chế xảy ra
116. Trong tính tốn các giá trị thủy văn thiết kế cho một cơng trình trên sơng
thường dùng trực tiếp hàm mật độ phân phối xác suất hay hàm tích phân phân phối
xác suất?
- Hàm tích phân
117. Vì sao phải nghiên cứu hàm mật độ phân phối xác suất. Từ hàm mật độ phân
phối xác suất làm thế nào để đạt được Hàm tích phân phân phối xác suất?
- Vì để phân tích tính tốn các đại lượng ngẫu nhiên trong thủy văn cũng như trong dòng
chảy năm
- Tích phân
118. Hàm tích phân phân phối xác suất dùng để làm gì? Sự cần thiết của hàm này
trong tính tốn thiết kế cơng trình.
119. Khi chỉ có một chuỗi ngắn có thể có được chuẩn dịng chảy hay không.


12


Tính được giá trị trung bình, các giá trị này sẽ có sai số lớn
120. Cơng thức xác định số năm cần thiết n để đảm bảo tính chuẩn dịng chảy năm
với một sai số định trước?
121. Trong tính tốn Q kiệt thiết kế người ta hay xác định Q kiệt theo ngày, tháng
hay năm?
Tháng
122. Vận tốc thực và vận tốc dịng chảy trong cơng thức căn ngun dịng chảy
khác nhau hay giống nhau?
Khác nhau
123. Trong công thức căn nguyên dịng chảy vận tốc dịng chảy trong sơng và trên
sườn dốc được giả thiết là giống hay khác nhau?
Giả sử bằng nhau
124. Trong trường hợp nào công thức căn nguyên dịng chảy phát huy tác dụng.
Khi khơng có số liệu đo dịng chảy nhưng có số liệu đo mưa
125. Mục đích của phương pháp thu phóng tung độ đường q trình lũ điển hình với
cùng hệ số để làm gì. Giá trị hệ số thu phóng tính như thế nào?
- Mục đích: Xây dựng 1 đường q trình lũ thiết kế có đỉnh lũ bằng đỉnh lũ thiết kế Qp,
có lượng lũ bằng lượng lũ thiết kế Wp và đường q trình có dạng của đường q
trình lũ điển hình
- Cách tính giá trị hệ số thu phóng:

126. Định nghĩa xác suất. Định nghĩa tần suất.
- Xác suất xuất hiện của biến cố A kí hiệu là P(A) là khả năng xảy ra của biến cố A trong
một phép thử ngẫu nhiên hoặc một quan trắc
- Tần suất là số lần xuất hiện của biến cố A khi thực hiện n phép thử
127. Sự khác nhau giữa xác suất và tần suất
- Tần suất: thực hiện n lần và kết quả có thể khác nhau.
- Xác suất: là giới hạn của tần suất khi phép thử tăng lên vô hạn lần.
Đại lượng ngẫu nhiên là gì? Thử tìm các đại lượng thủy văn để liên hệ với định
nghĩa trên .

Là đại lượng mà trong kết quả của phép thử nó có thể nhận giá trị này hay giá trị khác mà
ta khơng thể biết trước được
VD: Lượng mưa trung bình năm tại 1 vị trí
128. Hệ số dịng chảy cho biết điều gì ?
Phản ánh tình hình sinh sản dịng chảy của lưu vực, là tỉ số giữa độ sâu dòng chảy và
lượng mưa tương ứng
129. Khi xác định mức độ lớn, nhỏ của sơng ngịi người ta dùng đại lượng nào để so
sánh?
độ lớn của lưu vực.


13

130. Sai số xác định chuẩn dòng chảy năm của một chuỗi đo có dung lượng giới
hạn so với định nghĩa phụ thuộc vào yếu tố nào?
131. Nước sông chảy trong mùa kiệt được cung cấp từ đâu? Chế độ dịng chảy là
gì?
- Bãi sơng nhả nước, cung cấp nước cho mùa kiệt
- Dòng chảy đều ổn định
132. Đường quá trình lũ của trận lũ thiết kế sử dụng làm gì trong cơng tác xây dựng
cơng trình hạ tầng ?
Sử dụng để quyết định kích thước và kết cấu cơng trình
133. Sự khác nhau giữa Xác suất và Thống kê? Trong thực tế có thể đo đạc mọi giá
trị của ĐLNN thủy văn khơng?
134. Vì sao phải áp dụng Lý thuyết thống kê trong tính tốn thủy văn?
Vì khi khơng tồn tại 1 tương quan nào giữa một giá trị quan trắc thủy văn với các giá trị lân
cận nó thì hệ thống thủy văn được xem như 1 hệ thống ngẫu nhiên, độc lập không gian
và độc lập thời gian
135. Có thể gọi Wo, Mo, Yo, ,,,, là các giá trị chuẩn khác khơng?


136. Dịng chảy kiệt có đặc điểm gì?
Dịng chảy kiệt chảy ở lịng sơng, trong mùa khơ, khi mực nước sơng thấp
137. Dịng chảy kiệt chày ở bộ phận nào của dịng sơng, trong thời gian nào?
Ở lịng sơng, trong mùa kiệt
138. Khi thiết kế cơng trình người ta tính tốn lũ thiết kế hay dịng chảy năm thiết
kế?
Tính tốn lũ thiết kế
139. Tổng thời gian một trận lũ được xác định như thế nào?
tổng thời gian trận mưa + thời gian chảy truyền.
140. Nếu chỉ có một chuỗi số liệu ngắn (mẫu) thì có thể xác định được các giá trị
có tần suất xuất hiện rất hiếm (tần suất rất nhỏ) được không? Xác định bằng cách
nào?
Có. Kéo dài
141. Khái niệm phân bố tần suất đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. Các đại lượng thủy
văn có phải là các đại lượng ngẫu nhiên rời rạc không? Tại sao?
- ĐLNN rời rạc là đại lượng mà giá trị của nó là 1 tập hợp rời rạc, tách biệt, đếm được.
- Khơng. Vì nó liên tục
142. Các cơng thức tính tần suất kinh nghiệm. Đây là tần suất lũy tích hay tần suất
thường?
- Đây là tần suất lũy tích
- Các cơng thức chính

Cơng thức trung bình
𝑚 − 0,5
𝑝𝑖 =
. 100%
𝑛

Công thức vọng số



14

𝑝𝑖 =


Công thức California

𝑝𝑖 =






Công thức Turkey

. 100%

𝑚−1
. 100%
𝑛

𝑝𝑖 =

𝑚 − 1/3
. 100%
𝑛 + 1/3

𝑝𝑖 =


𝑚 − 0,3
. 100%
𝑛 + 0,4

Công thức số giữa

Công thức Blom

𝑚
𝑛+1

𝑝𝑖 =

𝑚−3/8

. 100%

𝑛+1/4
143. Đặc điểm của chuỗi số liệu dùng để tính chuẩn dịng chảy
Đủ dài
144. Hệ số dòng chảy α khi nào bằng 1, khi nào lớn hơn 1? Khi nào nhỏ hơn 1?
Luôn nhỏ hơn 1
145. Sự khác nhau giữa thời gian chảy tập trung, chảy tụ, chảy truyền?
Không khác nhau
146. Tần suất lũy tích là gì? Vì sao trong thủy văn khi nghiên cứu phân phối xác suất

lại thường xét tần suất lũy tích.
- Là tần suất của giá trị ĐLNN lớn hơn hoặc bằng chính nó
147. Cho một chuỗi số liệu đo đạc thủy văn trình bày cách xác định tần suất lũy

tịch. Tần suất lũy tích được hiểu như thế nào?
- Tần suất lũy tích thính theo phần trăm của 1 đại lượng thủy văn nào đó trong tồn
bộ dãy số liệu
- Đường TSLT được hiểu là đường cong tích phân. Khi tính tốn các thơng số đường
tần suất, các giá trị đại lượng thủy văn được xem như 1 dãy thống kê và được sắp
xếp thành dãy giảm dần
148. Khi xác định mức độ lớn, nhỏ của sơng ngịi người ta dùng đại lượng nào để so
sánh?
- Diện tích: F (km2)
- Chiều dài L (km)
- Độ cao bình quân Htb
- Độ dốc trung bình Jtb
149. Khi chỉ có mội chuỗi ngắn có thể có được chuẩn dịng chảy hay khơng.
Khơng
150. Đỉnh lũ thiết kế dùng làm gì trong thiết kế cơng trình của ngành bạn đang học?
Là cơ sở chủ yếu để thiết kế
151. Mục đích của việc xác định dòng chảy kiệt đối với ngành bạn đang học?
Thống kê lượng nước của các khu vực vào mùa kiệt, từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục kịp thời


15

152. Ý nghĩa của việc xác định phân phối dòng chảy năm với ngành bạn đang theo
học?
Biết được phương pháp dịng chảy năm nhiều, ít, trung bình nước để xác định chế độ làm
việc cho Cơng trình xây dựng 1 cách hợp lý
153. Mục đích của việc xác định dịng chảy kiệt đối với ngành bạn đang học?
Có liên quan đến số liệu thống kê về khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn
nước => Ảnh hưởng đến cơng trình xây dựng

154. Loại mưa nào sinh ra dòng chảy lũ
Mưa hiệu quả
155. Thời gian chảy tụ được xác định như thế nào trong công thức căn nguyên dòng
chảy?
Điều kiện sự cấp nước đồng đều xảy ra trên toàn bộ lưu vực với cường độ như nhau trên
mỗi đơn vị thời gian (Ngày, giờ,..)
156. Các mục đích cụ thể của 6 nội dung trong tính tốn lũ thiết kế mà dịng chảy
năm thiết kế khơng đề cập tới?
157. Định nghĩa chuẩn dòng chảy năm và đặc điểm của chuẩn dòng chảy năm
Chuẩn dòng chảy năm: là đại lượng trung bình nhiều năm của dịng chảy bình qn
hàng năm, với điều kiện cảnh quan địa lý không thay đổi, cùng thuộc thời địa chất ngày
nay và cùng mức độ khai thác kinh tế của con người
158. Tính tốn lưu lượng kiệt thiết kế khó hay dễ. Nếu có sự khó khăn nào đó thì khó
khăn đó là gì?
Khó. Vì chỉ một thay đổi nhỏ cũng sẽ gây ra sai số rất nhiều
159. Mẫu thống kê của một ĐLNN Thủy văn là gì? Nó có thể là tập hợp tất cả các
giá trị nhận được của đại lượng đó khơng? Tổng thể là gì? Sự khác nhau giữa mẫu
và tổng thể?
- Mẫu là một phần rất nhỏ của tổng thể, có được bằng cách đo đạc hay quan trắc
trong 1 khoảng thời gian nhất định. Và không phải là tập hợp các giá trị nhận được
- Tổng thể: Là tất cả các giá trị có thể có của ĐLNN
- Tổng thể là toàn bộ và bao gồm cả mẫu
160. Đường tần suất kinh nghiệm là gì? Xác định như thế nào ?
- Đường tần suất kinh nghiệm trong Thủy văn là đường tần suất được xây dựng từ
mẫu số liệu thực đo về một đặc trưng thủy văn nào đó của một trạm thủy văn
- Xác định

Sắp xếp số liệu quan trắc X theo dãy giảm dần, số thứ tự từ 1 đến n

Tính tần suất lũy tích theo CT thích hợp nào đó, ví dụ:

𝑝𝑖

=

𝑚 − 0,3
. 100%
𝑛 + 0.4

Chấm các điểm có tọa độ (pi,xi) lên hệ tọa độ vng góc ta có các điểm
phân bố có xu thế (có dạng một quan hệ tương quan đường cong)

Vẽ đường trung bình băng qua điểm trên, ta được đường tần suất kinh nghiệm
161. Cách xác định tổng lượng dòng chảy?
W=Qxw



16

162. Cho một chuỗi số liệu đo đạc thủy văn trình bày cách xác định tần suất lũy
tích. Tần suất lũy tích được hiểu như thế nào?
- tần suất lũy tích tính theo phần trăm của 1 đại lượng thủy văn nào đó trong tồn bộ
dãy số liệu.
- đường TSLT được hiểu là đường cong tích phân, khi tính tốn các thông số đường
tần suất các giá trị đại lượng thủy văn được xem như 1 dãy thống kê, và được sắp
xếp thành dãy giảm dần.
163. Đặc điểm của chuỗi số liệu dùng để tính chuẩn dịng chảy
Chuỗi số liệu đủ dài trong nhiều năm
164. Lũ bắt đầu xuất hiện từ khi nào? Đặc điểm nhận dạng lũ lên?
- Lũ được hình thành khi một lượng nước khổng lồ được mang đến bởi những cơn

mưa dông, bão hay bão nhiệt đới hoặc cũng có thể do một lượng lớn băng tuyết
trên núi tan chảy một cách đột ngột
- Đặc điểm nhận dạng: mưa lớn kéo dài, lượng nước trong lưu vực tăng đột biến, vận
tốc và lưu lượng dòng chảy tăng nhanh theo thời gian
165. Các nội dung lưu ý khi tính tốn lũ thiết kế là gì?
- Phân thành 2 loại lũ
- Lũ thiết kế cho bản thân Công trình
- Lũ thiết kế cho quy hoạch phịng lũ ở hạ lưu cơng trình
166. Vì sao phải nghiên cứu hàm mật độ phân phối xác suất. Từ hàm mật độ phân
phối xác suất làm thế nào để đạt được Hàm tích phân phân phối xác suất?
- Vì hàm phân phối xác suất biểu thị đầy đủ quy luật của hiện tượng nghiên cứu, qua
đó để nghiên cứu các ĐLNN
- Tích phân hàm mật độ phân phối xác suất
167. Sai số xác định chuẩn dòng chảy năm của một chuỗi đo có dung lượng giới
hạn so với định nghĩa phụ thuộc vào yếu tố nào?
168. Công thức xác định số năm cần thiết n để đảm bảo tính chuẩn dịng chảy năm
với một sai số định trước?
169. Khi xác định mô hình phân phối dịng chảy dựa trên 1 năm điển hình thì tiêu
chuẩn chọn năm điển hình là gì?

Khi số liệu đủ dài:
- dùng phương pháp năm đại biểu, tính tốn phân bố dịng chảy trong năm thơng
qua phân bố dòng chảy theo tháng (12 tháng) và mùa (2 mùa).
- từ số liệu quan trắc, lập bảng tính lưu lượng trung bình năm, trung bình tháng cho tất
cả các năm có số liệu.
- năm ở đây được tính theo năm thủy văn, tùy theo yêu cầu và mục đích tính tốn ta
phân phối dịng chảy chọn năm đại biểu.
- tính Q5%, Q50%, Q95%.
- chọn 3 năm điển hình ứng với: năm nhiều nước, năm TB nước, năm ít nước. nó phải
có: Qnăm điển hình Qp và có dạng bất lợi đối với cơng trình.


Khi thiếu hay khơng có số liệu:
- tiến hành tính cho lưu vực nghiên cứu từ lưu vực tương tự thông qua tương quan


17

- sông tương tự phải đảm bảo 3 yc sau:
+ thời gian kéo dài lũ trên sông xấp xỉ nhau.
+ điều kiện địa vật lý giống nhau.
+ 2 lưu vực ở trong cùng 1 điều kiện khí hậu.
170. Dịng chảy kiệt có đặc điểm gì?
Chuyển động ổn định khơng đều
171. Các điểm khác nhau cơ bản trong tính tốn dịng chảy năm thiết kế và dịng
chảy lũ thiết kế.
172. Vì sao phải điều tra lũ lịch sử?
Để khôi phục giá trị của trận lũ trong lịch sử, giúp cho việc tính tốn chính xác, tin cậy hơn
chọn tần suất chuẩn hơn.
173. Đường quá trình lũ của trận lũ thiết kế sử dụng làm gì trong cơng tác xây dựng
cơng trình hạ tầng?
Là điều kiện để thiết kế cơng trình lũ: Khả năng xuất hiện thực tế và bất lợi cho cơng trình
để chọn mực nước tối ưu, tiết kiệm nhất cho cơng trình
174. Hàm tích phân phân phối xác suất dùng để làm gì? Sự cần thiết của hàm này
trong tính tốn thiết kế cơng trình.
175. Dịng chảy kiệt chày ở bộ phận nào của dịng sơng, trong thời gian nào?
Chảy ở lịng sơng, tùy thuộc vào điều kiện các vùng mà mùa kiệt được bắt đầu và kết
thúc vào khoảng thời gian khác nhau (Khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau)
176. Trong trường hợp nào công thức căn ngun dịng chảy phát huy tác dụng.
Trong trường hợp khơng có số liệu đo dịng chảy nhưng có số liệu đo mưa
177. Có mấy loại tương quan? Hiện tượng thủy văn thuộc loại tương quan nào?

- Có 3 loại tương quan: Tương quan hàm số, không tương quan, tương quan thống kê
- Ngồi ra có thể chia: Tương quan đơn, tương quan kép, tương quan đường thẳng
và tương quan cong
- Trong thủy văn thường gặp Loại tương quan đơn, đường thẳng
178. Sự khác nhau gần giữa hai đường trên.
179.
180.
khác
chảy

Các dạng thể hiện của chuẩn dòng chảy năm và đơn vị tính?
Lưu lượng dịng chảy năm trung bình nhiều năm Qo (m3/s)
Tổng lượng dịng chảy năm trung bình nhiều năm Wo (m3 hoặc km3)
Mơ đun dịng chảy năm trung bình nhiều năm Mo (l/s/km2)
Độ sâu dòng chảy nhiều năm yo (mm)
Vận tốc thực và vận tốc dịng chảy trong cơng thức căn ngun dịng chảy
nhau hay giống nhau? Trong cơng thức căn ngun dịng chảy vận tốc dịng
trong sơng và trên sườn dốc được giả thiết là giống hay khác nhau?



×