ĐỀ, ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NGỮ VĂN 6 (GỒM 2 ĐỀ CĨ ĐÁP ÁN
+ 1 ĐỀ KHƠNG ĐÁP ÁN)
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
Mức độ nhận thức
Tổng
%
Tổng
điểm
Kĩ
TT
năng
Thông
hiểu
Nhận biết
TG
Tỉ lệ
%
(phút
)
TG
Tỉ lệ
%
Vận dụng
cao
Vận dụng
TG
(phú
t)
Tỉ
lệ
%
(phú
t)
Tỉ
lệ
%
TG
(phú
t)
TG
Số
câu
hỏi
(phú
t)
4
20
30
1
Đọc hiểu
15
10
10
5
5
5
2
Viết đoạn
văn cảm
nhận về
nhân vật
5
5
5
5
5
5
5
5
1
20
20
3
Viết bài
văn tự sự
(kể chuyện
đời
thường)
20
10
15
10
10
20
5
10
1
50
50
40
25
30
20
20
30
10
15
6
90
100
Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung
40
30
70
20
10
30
1
100
100
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
TT Nội
dung
kiến
thức,
kĩ
năng
1
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ
kiến
năng cần kiểm tra đánh
thức,
giá
kĩ
năng
ĐỌC Văn
HIỂU bản
truyền
thuyết
Nhận biết:
-Xác định thông tin được
nêu trong văn bản/ đoạn
trích.
-Nhận diện PTBĐ, cấu
tạo từ, từ loại…
-Nhận biết thể loại,đề tài,
cốt truyện, sự việc, chi
tiết tiêu biểu, nhân vật,
ngôi kể, thứ tự kể…
Thông hiểu:
-Hiểu được nội dung của
2
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhậ
n
biết
Thôn Vận
g hiểu dụng
2
1
1
Tổn
g
Vận
dụng
cao
4
văn bản/ đoạn trích.
-Hiểu được một số nét
chính về nghệ thuật: đặc
điểm thể loại, xây dựng
nhân vật, ngôn ngữ biểu
đạt, giá trị các biện pháp
tu từ của văn bản/ đoạn
trích.
-Hiểu được một số đặc
điểm của truyện truyền
thuyết được thể hiện
trong văn bản/ đoạn trích.
Vận dụng:
-Nhận xét về nội dung và
nghệ thuật của văn bản/
đoạn trích; bày tỏ quan
điểm của bản than về vấn
đề đặt ra trong văn bản/
đoạn trích.
-Rút ra thông điệp bài
học cho bản thân.
2
Viết
đoạn
văn
cảm
nhận
về
nhân
vật
Nhận biết:
1
-Xác định được nhân vật
-Xác định được cách
thức trình bày đoạn văn.
Thơng hiểu:
-Hiểu được đặc điểm của
nhân vật.
Vận dụng:
3
-Thể hiện được tình cảm
với nhân vật và rút ra bài
học cho bản thân.
3
Viết
bài
văn tự
sự
Kể về
một
trải
nghiệ
m đáng
nhớ
Nhận biết:
1
-Xác định được kiểu bài
tự sự, câu chuyện cần kể.
-Xác định được bố cục
bài văn, nhân vật, sự
việc, ngơi kể....
Thơng hiểu:
-Tạo được tình huống
của câu chuyện, xây
dựng được cốt truyện.
-Trình bày được các sự
việc chính theo trình tự
thời gian, khơng gian,
tâm lí nhân vật.
-Hiểu được vai trò của
các yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn tự sự.
Vận dụng:
-Vận dụng kiến thức về
văn tự sự để viết bài văn
với cốt truyện tự xây
dựng theo yêu cầu của đề
bài.
Vận dụng cao:
-Lựa chọn sự việc chi tiết
và sắp xếp diễn biến câu
chuyện một cách nghệ
4
thuật; diễn đạt sang tạo,
có giọng điệu riêng để
bài văn kể chuyện được
hấp dẫn, lôi cuốn.
-Lựa chọn sự việc , chi
tiết sâu sắc có tác dụng
bồi đắp tình cảm tốt đẹp
trong cuộc sống.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ INĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn, lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, khơng tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………
5
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn:
“Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta.Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ
bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao,
bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.Sứ giả vào, đứa bé bảo:
“Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt, một tấm áo giáp
sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu
vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn”.
( Trích ngữ văn 6 – Tập 1)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, thuộc thể loại truyện gì của văn học dân
gian ?
Câu 2. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn .
Câu 3. Câu “Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua”có bao
nhiêu từ đơn,bao nhiêu từ ghép, bao nhiêu từ láy?
Câu 4.Những câu nói của chú bé trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì?
II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Thánh
Gióng.
Câu 2 (5,0 điểm)
Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua.
...................Hết..................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRACUỐIKÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
6
ĐỀ MINH HỌA
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 6
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm …. trang)
Phần
Câu
I
1
Nội dung
Điể
m
ĐỌC HIỂU
3,0
Văn bản: Thánh Gióng.
0,25
Thể loại truyện truyền thuyết.
0,25
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án, mỗi ý : 0,25 điểm.
2
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: Tự sự
0,25
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 0,25 điểm.
3
+ Từ đơn: Có 5 từ ( vừa, vừa, về , tâu, vua)
0,75
+ Từ ghép: Có 2 từ( kinh ngạc, mừng rỡ)
+ Từ láy: Có 1 từ ( vội vàng)
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được 3 ý đúng, mỗi ý 0,25 điểm.
4
Những câu nói của chú bé có ý nghĩa:
- Là tiếng nói đầu tiên được cất lên sau ba năm im
lặng.
- Là tiếng nói địi đánh giặc cứu nước.
- Là tiếng nói của tinh thần dũng cảm và lòng yêu
nước, đại diện cho nhân dân.
Hướng dẫn chấm:
7
1,25
(0,25
0,5
0,5)
- Cho điểm theo từng ý, HS có thể điễn đạt bằng từ ngữ
khác nhưng đảm bảo ý nghĩa tương tự vẫn cho điểm tối
đa.
II
1
TẬP LÀM VĂN
7,0
Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về
nhân vật Thánh Gióng.
2,0
a. Đảm bảo u cầu về hình thức đoạn văn
0,25
Học sinh trình bày đoạn văn có đủ ba phần: mở đoạn,
thân đoạn, kết đoạn.
b. Xác định đúng vấn đề cần cảm nhận
0,25
Vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng là hình ảnh của người anh
hùng cứu nước chống ngoại xâm.
c. Triển khai vấn đề
0,75
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác phù hợp để triển khai
đoạn văn cảm nhận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vẻ
đẹp của nhân vật Thánh Gióng.Có thể theo hai khía cạnh sau:
- Vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng là biểu tượng cho
sứcmạnh đoàn kết toàn dân tộc.
- Vẻ đẹp của nhân vật Thánh Gióng thể hiện ước mơ khát
vọng của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước
chống ngoại xâm.
Hướng dẫn chấm:
-Lời văn lưu lốt, có sức thuyết phục,cảm xúc sâu sắc, làm
nổi bật vấn đề cần diễn đạt(0,75 điểm).
-Lời văn chưa thật lưu lốt, có sức thuyết phục, có cảm
xúc, làm rõ vấn đề cần diễn đạt(0,5 điểm).
-Lời văn chưalưu lốt, chưa có sức thuyết phục,ít cảm xúc,
chưa làm rõ vấn đề cần diễn đạt(0,25 điểm).
8
Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng
phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp
0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có q nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp.
e. Sáng tạo
0,5
Thể hiện cảm nhận sâu sắc về vấn đề có cách diễn đạt mới
mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và
trải nghiệm của bản thân để cảm nhận có sáng tạo trong
viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
2
Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua.
5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự
0,25
- Mở bàigiới thiệu được câu chuyện.
- Thân bàikể được diễn biến câu chuyện
- Kết bàinêu được ý nghĩa câu chuyện.
b. Xác định đúng nội dung đề yêu cầu
Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề: 0,5 điểm.
c. Triển khai câu chuyện thành các sự việc
9
0,5
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt, đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu nhân vật (0,25 điểm), hoàn cảnh nảy sinh câu
chuyện (0,25 điểm).
0,5
* Kể diễn biến câu chuyện:
2,5
- Sự việc mở đầu.
- Sự việc phát triển.
- Sự việc cao trào.
- Sự việc kết thúc.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh kể đầy đủ, sâu sắc các sự việc và có cảm xúc: 2,5
điểm.
- Học sinh kể chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm 2,25 điểm.
- Kể sơ sài, khơng có tình huống cao trào, chưa có cảm
xúc: 0,75 điểm - 1,25 điểm.
* Ý nghĩa câu chuyện hoặc cảm nghĩ của người viết
0,5
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính
tả, ngữ pháp.
10
0,25
e. Sáng tạo
0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về câu chuyện,có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể
loạitự sự,trong quá trình kể biết làm nổi bật ý nghĩa câu
chuyện,biết liên hệ với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình
ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu : 0,5 điểm.
- Đáp ứng được một phần yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm
10,0
..........................Hết............................
ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ 1
Mơn Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
Năm học: 2021 – 2022
Ma trận
Vận dụng
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
1. Đọc – hiểu - Nhận biết
( 3 đ)
được đoạn trích
thuộc văn bản
-Cơ Tơ
nào ? Của ai?
( Nguyễn
- Kiểu văn bản
Tn)
Thơng hiểu
-Tìm 1 câu văn
có sử dụng pháp
tu từ so sánh và
nêu tác dụng
11
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
Cộng
- Biện pháp đặc trưng.
tu từ so sánh .
Số câu
Số câu: 2
Số câu: 1
Số điểm
Số điểm: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 10%
2.Làm văn
( 7 đ)
.
Số câu: 3
Số điểm:
3,0
Tỉ lệ: 30 %
(2 câu)
Câu 1: Đoạn
văn
-Chia sẻ vẻ
đẹp của quê
hương em
Số câu1/2
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ 20%
Tỉ lệ: 20 %
Câu 2: Tập - Nhận biết
làm văn- Tự được những yêu
sự
cầu của kiểu bài
văn tự sự
- Hiểu và viết .
đúng thể loại văn
kể chuyện sáng
tạo
. Xác định được . Tuân thủ theo
các sự việc
đúng yêu cầu về
chính
bố cục ba phần
của một bài tập
. Biết sử dụng
làm văn.
ngôi kể.
12
- Bài kể sáng
tạo, kết hợp
nhuần
nhuyễn, hiệu
quả các các
phương thức
biểu
đạt...trong
quá trình viết
bài. Hành
Số câu: 1
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ: 20 %
- Biết vận dụng
những kiến thức
đã học về đặc
điểm nội dung
hình thức... của
kiểu bài tập làm
văn tự sự để tạo
lập một văn bản
hoàn chỉnh. Vận
dụng linh hoạt
giữa tự sự với
miêu tả hoặc biểu
cảm để nội dung
của bài được hay,
sinh động, nổi
bật được câu
chuyện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
văn trong
sáng, lôi
cuốn, thuyết
phục được
người đọc,
người nghe
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 10%
Tỉ lệ: 35%
Số điểm: 0,5 Số điểm:
5,0
Tỉ lệ: 5%
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Tổng điểm
Số điểm: 2,5
Số điểm: 5,0
Tỉ lệ %
Tỉ lệ: 25%
Tỉ lệ: 50 %
13
Số điểm: 2,5 Số điểm:
10
Tỉ lệ: 25 %
Tỉ lệ: 100
%
Đề bài
I.Phần Đọc – Hiểu ( 3 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
…. Sau trận bão, chân trời, ngấn bề sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt
trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Trịn trĩnh, phúc hậu như như long đỏ một
quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên
một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước
biển ửng hồng..”
1. Cho biết đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? Nêu hồn cảnh ra đời
tác phẩm
2. Văn bản được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
3. Chỉ ra 1 câu văn sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? Nêu tác dụng của
việc sử dụng biện pháp tu từ ấy.
II. Làm văn ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm)
Qua phần ngữ liệu cùng sự hiểu biết của mình, em hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 3
đến 5 câu) về vẻ đẹp của quê hương em.
Câu 2: ( 5 điểm)
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về những ngày học trực tuyến vừa qua.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ 1
Mơn Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
14
Năm học: 2021 – 2022
Đáp án
I.Phần Đọc – Hiểu ( 3 điểm)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản “Cơ Tô” của Nguyễn Tuân. Được viết nhân một
chuyến ra thăm đảo của nhà văn ( 1,0 điểm).
2.Văn bản được viết theo thể Kí. Vì nó ghi chép lại hình ảnh Cô Tô sau cơn bão mà
tác giả quan sát được ( 1 đ)
3.Câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh (0,5 điểm). vd
- “ Chân trời, ngấn bề sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi”
Tác dụng (0,5 điểm) : Gợi tả quang cảnh trong sáng, quang đãng của Cô Tô
II. Làm văn ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm)
a.Hình thức (0,5 điểm)
- Đảm bảo thể thức yêu cầu của một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu)
- Xác định đúng nội dung : vẻ đẹp của quê hương em
b.. Nội dung (1,5 điểm) Triển khai hợp lí các nội dung sau:
- Dẫn dắt để giới thiệu về quê hương em
- Đưa ra một số hình ảnh của quê hương em mà em thấy đẹp như con đường, dịng
sơng, mái đình, cây đa ….
- Bày tỏ tình cảm của em với quê hương
Câu 2( 5điểm )
a. Đảm bảo cấu trúc bài tập làm văn
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải
liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức ( 0,25 điểm)
b. Xác định đúng nội dung kể (0,25)
c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch kể(4 điểm)
15
* Mở bài: Giới thiệu câu chuyện mà mình đã trải nghiệm từ đợt học trực tuyến
Cảm xúc chung về câu chuyện ấy.
* Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện
+ Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên
quan
+ Kể lại các sự việc trong câu chuyện
* Kết bài
- Kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc (0,5 điểm)
Hết
PHẦN A. ĐỌC
I.
Đọc văn bản
CÂU CHUYỆN CỦA HẠT DẺ GAI
Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo.
Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mái tóc của mẹ, từng nụ hoa dẻ nhú ra như quả
cầu xanh có tua gai nhỏ. Rồi hoa lớn dần thành những trái dẻ xù xì gai góc. Anh chị em
chúng tơi ra đời như thế đó.
Chúng tơi lớn lên trong mùa hè nắng lửa, mưa giông. Những cơn mưa ào đến gội
ướt đẫm tóc mẹ và tắm mát cho chúng tơi. Nắng làm bỏng rát cả làn da và mái tóc của
mẹ.
Khi thu về, trái dẻ khô đi, lớp áo gai đã chuyển sang màu vàng cháy. Hạt dẻ căng
tròn làm nứt bung cả tấm áo gai xù bông đã quá chật chội. Anh chị của tôi phô ra lớp da
nâu bóng, khỏe khoắn dưới nắng thu vàng. Tơi nghe các anh chị cười đùa và trò chuyện
với mẹ:
- Mẹ ơi, bạn chim gì có bộ lơng sặc sỡ thế?
- Đó là bạn chim Thiên Đường con ạ.
- Có ai đang bò lên tay mẹ và cứ đổi màu liên tục thế nhỉ?
- À, bác tắc kè bò lên sưởi nắng đó con. Nhà bác ấy trong hốc đá.
16
Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù bông, nép vào một cánh tay của mẹ. Tôi chẳng
muốn chui khỏi tấm áo ấm áp, an tồn đó chút nào.
Nhưng rồi những ngày thu mơ mộng cũng trôi qua.
Đông đến, gió lạnh buốt thổi ù ù qua khu rừng. Gió vặn vẹo những cánh tay dẻo dai
của mẹ. Gió lay giật tấm thân vững chãi của mẹ. Nhưng mẹ vẫn bền gan đứng trên sườn
núi cheo leo.
Mỗi lần có trận gió mạnh thổi qua, tơi nghe các anh chị của mình kêu lên:
- Mẹ ơi! Gió to q! Con lạnh lắm!
- Các con đã lớn rồi mà. Đừng sợ gió. Gió lạnh sẽ làm các con khỏe khoắn hơn.
- Mẹ ơi, gió bứt con khỏi tay mẹ rồi! Áo ấm bị tung ra! Ôi con sợ lắm!
- Các con yêu quý của mẹ, hãy mạnh mẽ lên! Các con sẽ rời khỏi tay mẹ, nhưng
gió sẽ gieo các con xuống tấm thảm lá của rừng già. Các con sẽ được sưởi ấm và trở
thành những cây dẻ non xinh đẹp khi mùa xn tới…
Tơi cứ thu mình mãi trong tấm áo gai xù bông ấm áp của họ nhà dẻ gai và nép mãi
vào tay mẹ, tóc mẹ. Tơi sợ phải xa mẹ, sợ phải tự sống một mình. Tơi sợ những gì lạ lẫm
trong rừng già. Nhưng tơi nghe tiếng mẹ thì thầm:
- Bé Út của mẹ, con nhỏ nhất nhà so với các anh chị nhưng con cũng đã lớn rồi
đấy. Con là một bé Dẻ Gai rất khỏe mạnh. Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và
sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé!
Tơi cố quẫy mình… Tấm áo gai dày và ấm bất chợt bung ra. Và tôi nhìn rõ cả
cánh rừng già, cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió lồng lộng ào ạt trơi trên đầu mẹ. Hóa
ra tơi là trái dẻ cuối cùng đang nép trên cánh tay vươn cao nhất của mẹ. Mẹ đưa tay theo
chiều gió và thì thầm với riêng tơi: “Tạm biệt con yêu quý, hạt dẻ bé bỏng nhất của mẹ.
Dù thế nào con cũng sẽ lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới nhé!”.
Tơi bỗng thấy mình bay nhẹ theo làn gió, tung mình vào khoảng không bao la rồi
rơi êm xuống thảm lá ấm sực của rừng già… “Tạm biệt mẹ! Con yêu mẹ!” - tơi gọi với
theo gió trước khi chìm vào giấc ngủ đông ấm áp. Và tôi mơ…
(Phương Thanh Trang, Văn học và tuổi trẻ,
số )
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1. Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào?
A. Nhân vật mẹ Dẻ Gai
B. Một cây dẻ trong rừng già
C. Một nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện
D. Nhân vật xưng “tôi” – đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai
Câu 2. Từ “chúng tôi” trong câu chuyện được dùng để chỉ những nhân vật nào?
A. Những hạt dẻ gai trong rừng già
II.
17
B. Nhân vật “tôi” và các bạn trong rừng già
C. Nhân vật “tôi” và các anh chị em con của mẹ Dẻ Gai
D. Hạt dẻ gai, mẹ và các anh chị em
Câu 3. Câu văn “Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù bông, nép vào một cánh tay của
mẹ” miêu tả được:
A. Hành động của nhân vật “tôi” trong lúc nghe câu chuyện của các anh chị và mẹ
B. Tình cảm, suy nghĩ của nhân vật “tơi” trong lúc nghe câu chuyện của các anh chị
và mẹ
C. Hình dáng và và tình cảm của nhân vật “tơi” trong lúc nghe câu chuyện của các
anh chị và mẹ
D. Hành động, thái độ và vẻ ngồi của nhân vật “tơi” trong lúc nghe câu chuyện của
các anh chị và mẹ
Câu 4. Câu văn “Và tơi nhìn rõ cả cánh rừng già ,cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió
lồng lộng ào ạt trơi trên đầu mẹ” có sử dụng phối hợp những biện pháp từ nào?
A. Nhân hóa và so sánh
B. Điệp ngữ và nhân hóa
C. Điệp ngữ và so sánh
D. Điệp ngữ và ẩn dụ
Câu 5. Câu nói nào của nhân vật mẹ Dẻ Gai thể hiện rõ nhất bài học cuộc sống ẩn chứa
trong câu chuyện này?
A. “Các con sẽ rời khỏi tay mẹ, nhưng gió sẽ gieo các con xuống tấm thảm lá của
rừng già.”
B. “Các con sẽ được sưởi ấm và trở thành những cây dẻ non xinh đẹp khi mùa xuân
tới…”
C. “Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và sẽ trở thành một cây dẻ cường
tráng trong cánh rừng này nhé!”
D. “Dù thế nào con cũng sẽ lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới nhé!”
III.
Thực hiện yêu cầu bài tập
Câu 6. Tìm và ghi lại những câu văn miêu tả rõ tâm trạng của nhân vật “tôi” hạt dẻ gai
khi mùa đơng đến.
Câu 7. Vì sao “tơi” cứ mãi thu mình trong tấm áo gai xù bơng ấm áp?
Câu 8. Tình yêu của mẹ Dẻ Gai với “Bé Út” được thể hiện như thế nào?
Câu 9. Nhân vật “tơi” trong câu chuyện này có phải là một nhân vật đồng thoại khơng?
Vì sao?
Câu 10. Hãy tìm 3 từ mà em cho là phù hợp để nêu bật đặc điểm của nhân vật “tôi”
trong Câu chuyện của hạt dẻ gai.
18
PHẦN B. VIẾT
Chọn một trong hai đề:
Đề 1. Em hãy tưởng tượng những điều sẽ xảy ra với hạt dẻ gai trong giấc mơ và sau giấc
ngủ đông ấm áp. Hãy giúp bạn ấy kể tiếp câu chuyện của mình trong rừng già theo cách
của em.
Đề 2. Những trải nghiệm của nhân vật “tôi” trong Câu chuyện của hạt dẻ gai có thể gợi
cho em liên tưởng đến điều gì trong cuộc sống của chính mình? Hãy chia sẻ với mọi
người câu chuyện của em.
PHẦN C. NÓI
Chọn một trong hai đề tài sau và trình bày bài nói:
1. Từ câu chuyện của hạt dẻ gai, hãy liên tưởng và nói về một trải nghiệm giúp em
hiểu mình hơn hoặc có thể trưởng thành hơn trong cuộc sống.
2. Khi chuyển từ tiểu học lên trung học cơ sở (vào lớp 6) em có những trải nghiệm gì
đáng nhớ? Hãy nói về điều ấy.
19