Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội cấp huyện UML

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.01 KB, 37 trang )

Bài Tập lớn
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Hướng Đối Tượng
Đề tài
Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã
hội cấp huyện
Giảng viên hướng dẫn : Vũ Thị Dương
Nhóm sinh viên thực hiện :
1. Dương Văn Hưng
2. Phùng Quốc Huy
3. Trịnh Phú Lực
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
Mục lục
I. Phân tích Quy trình nghiệp vụ
1. Hoạt động:
Bảo hiểm xã hội huyện tổ chức, hướng dẫn thực hiện thu bảo
hiểm xã hội; cấp sổ bảo hiểm xã hội, đối với người sử dụng lao
động và người lao động theo phân cấp quản lý.
1.1.Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động,
làm việc người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ tham gia bảo
hiểm xã hội và sổ bảo hiểm xã hội (nếu có) của người lao động
cho tổ chức bảo hiểm xã hội.
 Đối với người lao động lần đầu tham gia bảo hiểm xã hội phải
căn cứ vào hồ sơ gốc của mình (quyết định tuyển dụng, quyết
định nâng lương hoặc hợp đồng lao động) kê khai ba bản “Tờ
khai tham gia bao hiểm xã hội bắt buộc” nộp cho người sử
dụng lao động, nếu có sổ thì chỉ cần nộp sổ.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
1
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện


 Đối với người sử dụng lao động phải: kiểm tra đối chiếu tờ
khai tham gia bảo hiểm xã hội với hồ sơ gốc của từng người
lao động. Lập hai bản “Danh sách lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc” và hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Sổ bảo hiểm xã hội (nếu có). Nộp cho cơ
quan bảo hiểm xã hội khi làm thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội
lần đâu cho người lao động.
1.2.Cơ quan bảo hiểm xã hội
 Nhân viên BHXH tiếp nhận hồ sơ khi người sử dụng lao động
đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động. Kiểm
tra số lượng tính hợp pháp của các giấy tờ, đối chiếu với hồ sơ
của người lao động. Ghi mã số quản lý đơn vị và từng người
lao động trên danh sách và trên tờ khai tham gia bảo hiểm xã
hội. Trường hợp hồ sơ chưa đủ nhân viên BHXH phải hướng
dẩn cụ thể để hoàn thiện. Ký, đóng dấu vào "Danh sách lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc"; trong thời gian
không quá năm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải
trả lại đơn vị một bản Danh sách để đơn vị thực hiện đóng bảo
hiểm xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội lưu một bản Danh sách;
riêng ba Tờ khai của người lao động sau khi cấp sổ bảo hiểm
xã hội hoàn chỉnh thì trả lại đơn vị hai Tờ khai cùng với sổ bảo
hiểm xã hội.
1.3.Mức đóng bảo hiểm xã hội.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
2
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
 Đối với người lao động thực hiện bảng lương của nhà nước thì
căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo bậc, phụ cấp,
tính theo mức lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng.
 Người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do người sử

dụng lao động quy định thì căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là
mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động nhưng
không được thấp hơn mức lương tối thiểu chung tại thời điểm
đóng.
1.4. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội.
 Hàng tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng, người sử
dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội trên quỹ tiền lương, tiền
công của những người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trính
từ tiền lương, tiền công tháng cả từng người lao động đóng vào
tài khoản chuyên thu của cơ quan Bảo hiểm xã hội mở tại Ngân
hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
 Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bằng hình thức
chuyển khoản.
 Nếu người sử dụng lao động hoặc người lao động nộp tiền mặt
trực tiếp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội thì chậm nhất sau ba ngày
làm việc, cơ quan Bảo hiểm xã hội phải nộp tiền vào tài khoản
chuyên thu mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
1.5.Tạm ngừng đóng bảo hiểm xã hội
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
3
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
1. Trường hợp tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí
và tử tuất là:
 Thiệt hại trên 50% tổng số giá trị tài sản do thiên tai, hỏa hoạn,
dịch bệnh, mất mùa hoặc lý do bất khả kháng khác. Do cơ quan
địa phương xác định.
 Số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời
nghĩ việc chiếm từ 50% trở lên so với tổng số lao động có mặt
trược khi tạm dừng sản xuất kinh doanh. Do cơ quan Lao động
– Thương binh và Xã hội địa phương xác định.

 Việc tạm dừng đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội của người sử
dụng lao động được xét trên cơ sở có văn bản đề nghị.
2. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ mười bốn
ngày làm việc trở lên trong tháng thì cả người sử dụng lao
động và người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội của
tháng đó. Thời gian này không được tính là thời gian đóng
bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này
người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng
bảo hiểm xã hội.
1.6.Truy đóng bảo hiểm xã hội
1. Không đóng bảo hiểm xã hội;
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
4
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
2. Đóng không đúng thời gian quy định;
3. Đóng không đúng mức quy định;
4. Đóng không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc;
5. Người lao động sau thời gian làm việc theo hợp đồng lao động
có thời hạn dưới ba tháng, khi hết hạn hợp đồng lao động mà vẫn
tiếp tục làm việc hoặc ký hợp đồng lao động mới với đơn vị đó thì
thời gian làm việc theo hợp đồng lao động trước đó phải truy đóng
bảo hiểm xã hội.
1.7.Quy trình đóng bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động: Lập danh sách truy đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc và công văn kèm theo các hồ sơ liên quan của
người lao động gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội.
2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội: Tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm

tra, xác định số tiền phải truy đóng; mức truy đóng là 20%
bảo hiểm xã hội tính theo tiền lương, tiền công và mức lương
tối thiểu tại thời điểm đóng.
2. Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Tổ chức chi trả và quyết toán chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm
nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản và sau khi
điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động - bệnh
nghề nghiệp), chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội một lần cho người
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
5
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
lao động do Bảo hiểm xã hội huyện quản lý thu bảo hiểm xã hội và
các trường hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh uỷ quyền;
2. Chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp tuất
một lần, trợ cấp mai táng cho các người hưởng hằng tháng trên địa
bàn;
3. Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động có hồ sơ đề
nghị giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội nộp tại Bảo hiểm xã hội
huyện theo quy định.
Hình thức chi trả: Nhận trực tiếp tại cơ quan bảo xã hội tại địa phương
hoặc ngân hàng cung ứng dịch vụ chi trả qua tài khoản thẻ ATM.
3. Các đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm đau .
2. Người lao động tham gia BHXH đi khám thai, sảy thai, hút thai
3. Người lao động tham gia BHXH sinh con.
4. Người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ tai nạn lao
động.
5. Người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ bệnh nghề
nghiệp.
6. Người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ tử tuất.

7. Người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ hưu trí.
II. Xác Định Các Actor và Usecase
1. Actor: Đối tượng, cán bộ BHXH Huyện.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
6
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
2. Use Case: Quản lý đăng ký tham gia BHXH, quản lý nhân viên,
quản lý thu tiền, quản lý chi trả, quản lý thẻ bảo hiểm.
III. Biểu đồ use case
1. Nhân viên
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
7
Dang Nhap
Yeu cau thong tin DT
Quan ly The
ThuBHXH
Lap thong ke bao cao
ChiBHXH
CanBoBHXH
<<include>>
GiamDoc
NhanVien
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
 Nhân viên bảo hiểm: Là cán bộ của phòng bảo hiểm xã hội huyện.
Được cấp mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
 Đăng nhập: Nhân viên cần đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các
chức năng của hệ thống.
 Yêu cầu thông tin của đối tượng khi đối tượng đến tham gia bảo
hiểm xã hội, và xác minh thông tin đó.
 Quản lý thẻ bảo hiểm: lập sổ, trả sổ đối với đối tượng mới, sửa

chửa thông tin cá nhân đối với các đối tượng đã đăng ký. Thu hồi
thẻ nếu đối tượng không tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đã hết hạn
tham gia bảo hiểm xã hội.
 Thu tiền đóng bảo hiểm xã hội của đối tượng khi đến kỳ hạn đóng
và yêu cầu thu bắt buộc đối với các đối tượng không đóng hoặc
đóng không đúng kỳ hạn.
 Trả tiền bảo hiểm xã hội cho đúng đối tượng theo đúng quy định.
2. Đối tượng
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
8
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
DangKyThamGiaBHXH
Cap nhat thong tin
DVSuDungL
aoDong
Danh Sach Nguoi Lao
Dong
<<include>>
NguoiLaoDo
ng
 Đối tượng: Là các tổ chức, công ty, cơ sở sử dụng người lao động,
là đối tượng bắt buộc phải tham gia BHXH đang công tác và làm
việc tại cơ sở do huyện quản lý.
 Xác minh đối tượng: Cung cấp thông tin cá nhân cho người sử
dụng lao động nếu chưa tham gia BHXH phải làm “Tờ khai tham
gia bao hiểm xã hội bắt buộc” nộp cho cơ quan BHXH, nếu có sổ
thì chỉ cần nộp sổ cho cơ quan BHXH lưu trữ thông tin vào hệ
thống.
 Đóng tiền bảo hiểm: Đối tượng thực hiện đóng tiền bảo hiểm theo
đúng quy định, thời gian. Đối tượng có thể đóng tiền tại các cơ sở

của BHXH hoặc tại các ngân hàng có liên kết với BHXH.
 Nhận tiền bảo hiểm: Đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội theo quy định của pháp luật. Nhận tiền BHXH tại các cơ sở của
BHXH hoặc tại các ngân hàng có liên kết với BHXH.
3. Đặc tả các use case
3.1.Danh sách các use case
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
9
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
3.2.Use case đăng nhập
 Tóm tắt: Use case này thực hiện quá trình đăng nhập vào hệ thống.
 Dòng sự kiện: Use này bắt đầu khi một nhân viên của hệ thống
BHXH muốn đăng nhập vào hệ thống. Yêu cầu nhập Mã Nhân
Viên và Mật Khẩu, hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
STT Use case
1 QL Đối tượng
2 Đăng Nhập
3 QL Thẻ bảo hiểm
4 QL Nhân Viên
5 Đóng Tiền Bảo Hiểm
6 Chi trả Tiền Bảo Hiểm
10
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
 Nếu đúng thì cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ thống thực
hiện các chức năng.
 Nếu sai nhân viên có thể đăng nhập lại hoặc hủy bỏ kết thúc
Use Case.
 Yêu Cầu: Đảm bảo tính an toàn cho hệ thống mổi nhân viên chỉ
được phép đăng nhập 3 lần (nếu đăng nhập sai) nếu quá hệ thống

tự động kết thúc use case.
3.3.Use case quản lý nhân viên
 Tóm tắt: Use Case cho phép quản lý nhân viên trong hệ thống bao
gồm: cấp mật khẩu hoặc xóa bỏ mật khẩu của nhân viên, use case
này chỉ hiển thị và thực hiện khi người duy trì hệ thống đăng nhập
vào và muốn thay đổi nhân viên.
 Dòng sự kiện: Use case bắt đầu khi người duy trì hệ thống muốn
thay đổi nhân viên được phép sử dụng. Hệ thống sẽ hiển thị danh
sách nhân viên có mật khẩu đăng nhập và không có mật khẩu đăng
nhập vào hệ thống.
 Nếu người duy trì hệ thống muốn xóa mật khẩu của nhân viên
hệ thống phản hồi lại yều cẩu của người bảo trì yêu cầu xác
nhận: nếu không chấp nhận có thể hủy bỏ, nếu đồng ý hệ thống
sẽ xóa mật khẩu của nhân viên được chọn trong cơ sở dữ liệu
và phản hồi đã thực hiện ra ngoài.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
11
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
 Nếu người duy trì hệ thống muốn cấp mật khẩu cho nhân viên
thì yêu cầu nhập mật khẩu cho nhân viên muốn cấp quyền sử
dụng.
 Use Case kết thúc khi người quản lý nhân viên muốn thoát không
sử dụng nữa.
 Yêu cầu: Use Case chỉ được sử dụng sau khi người duy trì hệ
thống đăng nhập, các tài khoản của nhân viên bình thường không
được sử dụng.
3.4.Use case quản lý đối tượng
 Tóm tắt: Use case này quản lý các đối tượng trong hệ thống duy trì
thông tin đối tượng. Bao gồm các thao tác thêm, sửa, xóa đối
tượng.

 Dòng Sự Kiện: Use case này bắt đầu khi nhân viên muốn thêm
mới, hiệu chỉnh sửa, xóa đối tượng trong hệ thống.
 Hệ thống hiển thị danh sách đối tượng trong hệ thống.
 Đưa ra các lựa chọn cho người sử dụng thực hiện các chức năng,
thêm mới đối tượng, sửa đổi thông tin đối tượng, xóa bỏ thông tin
đối tượng ra khỏi hệ thống.
 Nếu thêm mới: Dòng sự kiện thêm mới xuất hiện, hệ thống yêu
cầu nhân viên nhâp thông tin đối tượng bao gồm: MaDT,
TenDT, Tuoi, CongViec, NoiCongTac . Sau khi điền đầy đủ
thông tin nhân viên chọn chon chức năng thêm. Hệ thống kiểm
tra tính hợp lệ của thông tin. Thông tin được nhập vào hệ thống
và hiện thị ra màn hình.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
12
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
 Nếu sửa đổi: Dòng sự kiện sửa được thực hiện, hệ thống truy
thông tin đối tượng từ cơ sở dữ liệu được nhân viên chọn từ
danh sách đối tượng. Nhân viên thay đổi một số thông tin và
chọn chức năng xác nhận. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và thay
đổi thông tin đối tượng và hiển thị ra ngoài.
 Nếu xóa đối tượng: Dòng sự kiện xóa được thực hiện. Nhân
viên chọn đối tượng trong danh sách. Chọn chức năng xóa. Hệ
thống nhắc người sử dụng, xóa thông tin đối tượng ra khỏi cơ
sở dữ liệu.
 Yêu Cầu: Use case chỉ được thưc hiện sau khi nhân viên đăng nhập
vào hệ thống. Mã đối tượng mới chưa tồn tại trong bảng dữ liệu.
3.5.Use Case Quản Lý thẻ bảo hiểm
 Tóm tắt: Use case này cho phép quản lý thẻ bảo hiểm trong hệ
thống duy trì thông tin đối tượng, bao gồm các thao tác thêm, sửa
và hủy thẻ khi đã hết hạn.

 Dòng sự kiện: Use case này bắt đầu khi nhân viên muốn tạo mới
thẻ, sửa thông tin thẻ.
 Nếu tạo mới: Dòng sự kiện thêm mới xuất hiện, hệ thống lấy
thông tin đối tượng trong dữ liệu đối tượng. Yêu cầu nhập thêm
thông tin bao gồm: MaSo, MaDT, NgayLap,
NgayHetHan,Trạng Thái. Nhân viên chon chức năng thêm, hệ
thống kiểm tra tính hợp lệ, cập nhật vào hệ thống và hiển thị ra
màn hình
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
13
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
 Nếu sửa đổi: Dòng sự kiện sửa đổi xuất hiện, Nhân viên chọn
sổ bảo hiểm cần sửa đổi từ danh sách. Hệ thống truy thông tin
từ cơ sở dữ liệu, nhân viên thay đổi thông tin chọn chức năng
xác nhận. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và thay đổi thông tin
hiển thị thông tin ra màn hình.
 Xóa đối tượng: Dòng sự kiện xóa được thực hiện. Nhân viên
chọn thẻ trong danh sách, chọn chức năng xóa, hệ thống nhắc
người sử dụng xóa thông tin thẻ ra khỏi cơ sở dữ liệu.
 Yêu Cầu: Use case chỉ được thưc hiện sau khi nhân viên đăng nhập
vào hệ thống.Mã sổ mới chưa tồn tại trong cơ sở. Sổ bảo hiểm chỉ
được xóa khi đủ điều kiện.
3.6. Quản lý đóng Tiền Bảo Hiểm
 Tóm tắt: Use case này cho phép thực hiện lưu trữ thông tin, lịch sử
Thu tiền bảo hiểm của đối tượng.
 Dòng sự kiện: Nhân viên chọn đối tượng trong danh sách đối
tượng. Hệ thống lấy thông tin của đối tượng, kiểm tra kì hạn đóng
bảo hiểm của đối tượng. Nếu chưa đóng hệ thống tự động sinh mã
hóa đơn và số tiền đối tượng phải đóng.Nhân viên thêm một số
thông tin cần thiết như: Lý do thu Nhân viên chọn chức năng xác

nhận để thông tin được lưu vào dữ liệu,đồng thời sự kiện in hóa
đơn xuất hiện dữ liệu được chuyển qua giao diên in hóa đơn.
 Yêu cầu: Use case chỉ được thưc hiện sau khi nhân viên đăng nhập
vào hệ thống. Do tính chính xác nên dữ liệu phải được nhập vào hệ
thống trước khi sự kiện in hóa đơn xuất hiện.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
14
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
3.7. Quản lý trả Tiền Bảo Hiểm
 Tóm tắt: Use case này cho phép thực hiện lưu trữ thông tin, lịch sử
trả tiền bảo hiểm.
 Dòng sự kiện: Nhân viên chọn đối tượng trong danh sách đối
tượng. Hệ thống lấy thông tin của đối tượng. Nhân viên thêm một
số thông tin cần thiết như: Lý do trả, số tiền, hình thức trả Nhân
viên chọn chức năng xác nhận để thông tin được lưu vào dữ liệu,
đồng thời sự kiện in hóa đơn xuất hiện, dữ liệu được chuyển qua
chức năng in hóa đơn và chức năng in hóa đơn xuất hiện.
 Yêu cầu: Use case chỉ được thực hiện sau khi nhân viên đăng nhập
vào hệ thống. Do tính chính xác nên dữ liệu phải được nhập vào hệ
thống trước khi sự kiện in hóa đơn xuất hiện.
IV. Biểu đồ lớp lĩnh vực
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
15
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
LyDoChi
LyDoChi
NoiDungThu
LyDoThu
ViecLam
NgayBatDau

LuongCoBan
LuongPhuCap
TheBaoHiem
NgayLap
NgayHetHan
ChiTietHoaDonThu
SoTienThuDT
HoaDonThu
SoTienTHu
1
*
DVSDungLaoDong
SoLaoDong
*
1
1*
HoaDonChi
SoTienChi
1
*
*
1
NguoiLaoDong
MaDT
*
1
*
1
*
NhanVien

MaNV
*
1
TaiKhoan
MatKhau
1
11
1
*
1
1
*
* 1
1
*
*
1
*
*
1
*
1
*
1
V. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng - Biều đồ tuần tự
1. Ca sử dụng “Quản lý đăng ký BHXH”
Mô tả kịch bản: Ca sử dụng bắt đầu khi chủ sử dụng lao động đến cơ
quan BHXH để đăng ký tham gia BHXH. Nhân viên BHXH đăng
nhập vào hệ thống thông qua tài khoản đã được cấp của mình để tiến
hành các công việc nghiệp vụ. Đối tượng cần kê khai thông tin của

mình vào mẫu có sẵn, cán bộ BHXH tiến hành kiểm tra thông tin và
kết nối tới Cơ sở dữ liệu để lưu thông tin về đối tượng vào cơ sở dữ
liệu.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
16
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
NhanVien
(from UseCase) )
DVSuDungL
aoDong
(from UseCase) )
NhanVien
MaNV
TenNV
MatKhau
getMaNV()
DangNhap()
DVSDungLaoDong
MaDV
TenDV
DiaChi
SoDienThoai
Fax
SoCMNDDaiDien
HoTenDaiDien
GioiTinhNguoiDaiDien
LayThongTinDVSDungLaoDong()
CapNhatThongTinDVSDungLaoDong()
HienThi()
DanhSachNguoiLaoDong()

NguoiLaoDong
MaDT
TenDT
DiaChi
CMTND
GioiTinh
NgaySinh
LayThongTin()
HienThi()
CapNhatThongTin()
*
1
*
1
*
1
*
1
Nguoi_Lao_Dong
MaDT
TenDT
DiaChi
CMTND
GioiTinh
NgaySinh
LayThongTinNguoiLaoDong()
CapNhatThongTinNguoiLaoDong()
QLDangKyBHXH
TenDT
MaDT

NgheNghiep
CoQuan
TenNV
MaNV
LayThongTinNguoiLaoDong()
LayThongTinDVSDungLaoDong()
CapNhatThongTinDVSDungLaoDong()
CapNhatThongTinNguoiLaoDong()
LayDanhSachLaoDong()
LapDanhSachLaoDong()
Viec_Lam
MaDV
MaDT
NgayLamViec
LuongChinh
PhuCap
ChucVu
NgayKetThuc
LayThongTinViecLam()
CapNhatThongTinViecLam()
*
1
*
1
DVS_Dung_Lao_Dong
MaDV
TenDV
DiaChi
SoDienThoai
Fax

SoCMTNDDaiDien
HoTenDaiDien
SoDTDaiDien
GioiTinhnguoiDaiDien
LayThongTinDV()
CapNhatThongTinDV()
*
1
*
1
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
17
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
:
DVSuDu
:
DVSuDu
: NhanVien : NhanVien
: NhanVien : NhanVien
: DVSDungLaoDong : DVSDungLaoDong
: NguoiLaoDong : NguoiLaoDong
:
QLDangKyBHXH
:
QLDangKyBHXH
: Viec_Lam : Viec_Lam
:
Nguoi_Lao_Dong
:
Nguoi_Lao_Dong

:
DVS_Dung_
:
DVS_Dung_
1: GuiThongTinYeuCau
2: KiemtraThongTin
3: YeuCauLai
4: DangNhap
5: KiemtraThongTinDN
6: YeuCauCai
7: ChonChucNang
8: LayThongTinDV
9: LayThongTinDV
10: LayThongTinViecLam
11: LayThongTinDT
19: CapNhatThongTinDV
21: CapNhatThongtinDT
20: CapNhatThongTinDV
22: CapnhatThongTinDT
23: CapNhatThongTinDV
24: CapNhatThongTinDT
12: Ketqua
13: Ketqua
14: Ketqua
17: Ketqua
15: Ketqua
16:
18:
26: Ketqua
28: Ketqua

29: Ketqua
25: Ketqua
30: HienThi
27: HienThi
31: ThongBao
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
18
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
2. Ca sử dụng “quản lý thẻ bảo hiểm”
Mô tả kịch bản: Ca sử dụng này bắt đầu khi cán bộ BHXH cần cấp thẻ cho
đối tượng hoặc đối tượng yêu cầu sửa lại thông tin trên thẻ bảo hiểm do sai
sót hoặc cán bộ xóa bỏ thông tin thẻ bảo hiểm. Để thực hiện được các công
việc đó thì nhân viên cần đăng nhập vào hệ thống và kết nối tới cơ sở dữ liệu
cập nhật thông tin thẻ.
NhanVien
(from UseCase) )
NhanVien
MaNV
TenNV
MatKhau
getMaNV()
DangNhap()
TheBH
SoThe
MaDT
NgayLap
NgayHetHan
CapLan
LayThongTinThe()
hienthi()

GiaHanSo()
CapNhatThongTinThe()
QLTheBH
SoThe
MaDT
NgayLap
NgayHetHan
CapLan
GiaHanSo()
Lay Thong Tin()
CapNhatThongTin()
The_BH
SoThe
MaDT
NgayLap
NgayHetHan
CapLan
LayThongTin()
CapNhatThongTin()
GiaHanSo()
Nguoi_Lao_Dong
MaDT
TenDT
DiaChi
CMTND
GioiTinh
NgaySinh
LayThongTinNguoiLaoDong()
CapNhatThongTinNguoiLaoDong()
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực

19
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
13: CapNhatThongTinThe
: NhanVien : NhanVien
: TheBH : TheBH
: QLTheBH : QLTheBH
: Nguoi_Lao_Dong : Nguoi_Lao_Dong
: The_BH : The_BH
: NhanVien : NhanVien
1: DangNhap
2: KiemTraThongTin
3: yeuCauLai
4: ChonChucNang
5: LayThongTinThe
6: LayThongTinThe
7: LayThongTinNguoiLaoDong
8: Ketqua
9: Ketqua
10: Ketqua
11: HienThi
12: CapNhatThongTinThe
14: CapNhatThe
15: KetQua
16: Ketqua
17: HienThi
18: ThongBao
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
20
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
3. Ca sử dụng “Quản lý thu tiền bảo hiểm”

Ca sử dụng này bắt đầu khi chủ sở hữu lao động đến cơ quan BHXH để
đóng tiền BH cho tổ chức của mình. Đơn vị sử dụng lao động yêu cầu đóng
tiền với cán bộ BHXH. Cán bộ BHXH đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
được chức năng này. Cán bộ BHXH sẽ truy vấn đến cơ sở dữ liệu để lấy
thông tin dựa vào mã đối tượng và từ đó tính ra số tiền. Hệ thống sẽ tự động
lập hóa đơn cho đối tượng và nhân viên.
Noi_Dung_Thu
MaNoiDung
TenNoiDung
GhiChu
MucThu
LayThongTinNoiDungThu()
CapNhatThongTinNoiDungThu()
NhanVien
(from UseCase) )
NhanVien
MaNV
TenNV
MatKhau
getMaNV()
DangNhap()
DVSuDungLa
oDong
(from UseCase) )
HoaDonThu
SoHDThu
MaDV
MaNV
SoTien
SoLaoDong

NgayThu
LayThongTin()
inHoaDon()
CapNhatThongTin()
KiemTraThongTin()
Hienthi()
LaySoTien()
QuanLyThuTienBH
SoHDThu
MaDV
SoTien
SoLaoDong
NgayThu
MaNV
inHoaDon()
<<>LayThongTin()
CapNhatThongTin()
InHoaDon()
TinhSoTien()
Hoa_Don_Thu
SoHDThu
MaDV
SoTien
SolLaoDong
NgayThu
MaNV
LayThongTinHDThu()
CapNhatThongTinHDThu()
laySoLaoDong()
TinhSoTien()

ChiTietHoaDonThu
SoHD
MaDT
MaNoiDung
SoTien
LayThongTinChiTietDHThu()
CapNhatThongTinChiTietHDThu()
*
1
*
1
*
1
*
1
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
21
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
22
:
DVSuDun
:
DVSuDun
: NhanVien : NhanVien
: NhanVien : NhanVien : HoaDonThu : HoaDonThu
: QuanLyThuTienBH : QuanLyThuTienBH
: Hoa_Don_Thu : Hoa_Don_Thu
: ChiTietHoaDonThu : ChiTietHoaDonThu
: Noi_Dung_Thu : Noi_Dung_Thu

5: Dang nhap
6: Kiem tra MK
17: Nhap thong tin
18: Cap nhat thong tin
19: Cap nhat thong tin HD
20: Cap nhat thong tin CTHDThu
21: Ket qua
22: Ket qua
23: Ket qua
24: Hien thi
7: Chon chuc nang
8: Lay thông tin hoa don thu
9: Lay thong tin hoa don
1: YeuCauThuBH
2: ThongTinThuBH
3: KiemTraThongTin
4: YeuCauLai
10: LayThongTinNoiDungThu
12: LayThongTinCTHDThu
11: KetQua
13: KetQua
14: KetQua
15: KetQua
16: HienThi
25: ThongBao
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
4. Ca sử dụng “Quản lý trả tiền bảo hiểm”
Mô tả kịch bản: Ca sử dụng này bắt đầu khi đối tượng yêu cầu được thanh
toán tiền BHXH cho mình. Cán bộ BHXH kiểm tra thông tin về tình trạng
của đối tượng, đối chiếu với mức chi trả cho từng đối tượng cụ thể để điền

thông tin vào mẫu có sẵn và hệ thống sẽ tự động tính tiền và lập hóa đơn
đồng thời lưu thông tin về việc chi trả vào cơ sở dữ liệu.
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
23
UML - Hệ thống quản lý đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp Huyện
QLChiTienTroCapB
H
MaDT
MaSo
HinhThucTra
SoTien
inHoaDon()
KiemtraDoiTuong()
LayHoaDonTra()
CapNhatHoaDonTra()
LaySoTien()
Ly_Do_Chi
MaLyDoChi
TenLyDoChi
MucLuong
GhiChu
LayLyDoChi()
Nguoi_Lao_Dong
MaDT
TenDT
DiaChi
CMTND
GioiTinh
NgaySinh
LayThongTinNguoiLaoDong()

CapNhatThongTinNguoiLaoDong()
Hoa_Don_Chi
SoHDChi
MaDT
MaNV
MaLyDoChi
SoTien
NgayChi
LayHoaDonTra()
CapNhatHoaDonTra()
NguoiLaoDon
g
(from UseCase) )
HoaDonChi
SoHDChi
MaDT
MaNV
MaLyDoChi
SoTien
NgayChi
KiemTraDoiTuong()
inHoaDonChi()
layHoaDonChi()
hienThiHoaDonChi()
CapNhatHoaDonChi()
LaySoTien()
NhanVien
(from UseCase) )
NhanVien
MaNV

TenNV
MatKhau
getMaNV()
DangNhap()
KHMT1 – K3 Nhóm 33: Hưng – Huy – Lực
24

×