Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Tuan 4 bai Co trach nhiem ve viec lam cua minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.97 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 ĐẠO ĐỨC:. Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2). I. Mục tiêu: -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ghi sẵn các tình huống vào giấy to. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Ổn định -Kiểm tra SSHS 2.KTBC: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh -Gv nhận xét. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: -Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) b/Các hoạt động: - Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các - Các nhóm thảo luận. * Hoạt động nhóm thảo luận: -Đại diện nhóm trình bày. 1: Xử lý tình +N1: Em mượn sách của thư viện -Lớp nhận xét, bổ sung. huống bài tập đem về, không may để em bé làm 3. rách. +N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương, nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được. +N3: Em được phân công nhóm 5 bạn phụ trách trang trí cho lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị. +N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm, nhưng mãi vui, em về muộn. +N5: Em hứa mang truyện cho bạn mược đọc vào sáng mai nhưng em lại quên. Em sẽ làm gì trong trường hợp này? +N6: Đi chơi cùng bạn về muộn, em sẽ nói gì với bố mẹ? -Mời HS trình bày. - Kết luận: Em cần giúp bạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. -Em nên tham khảo ý kiến của - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến những người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã -HS tự suy nghĩ. thành công (hoặc thất bại) + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? -Nhiều HS nêu suy nghĩ của -Mời HS trình bày. mình. -Nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công viện hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù ai không biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy trong lòng. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -Y/c HS nêu ý kiến trước các - HS trình bày. tình huống sau: + Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? +Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? +Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? -Gv nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.Mục tiêu: -Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. -Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. -Có ý thức phản đối chiến tranh,bảo vệ hoà bình. * GD kỹ năng sống : KN xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. -HS: SGK. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1. Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN -Hát giữa giờ Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở -HS đọc. kịch (phân vai) phần 1 và 2 và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Giáo viên nhận xét, đánh giá.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: -Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" b/Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc cả bài. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm sgk. -Bài văn chia thành mấy đoạn? -HS trình bày. + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn từng đoạn - GV chỉnh sửa phát âm, cách - Học sinh đọc. ngắt nghỉ hơi.. -HS đọc nối tiếp lần 2. - Học sinh đọc. -GV hướng dẫn đọc câu dài. - HS đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải sgk. - Học sinh đọc thầm phần chú giải -Cho HS luyện đọc theo bàn. -HS luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c/Tìm bài:. -Gọi HS đọc trước lớp. -GV đọc mẫu toàn bài. hiểu -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? -Ghi bảng các từ khó: Bom nguyên tử. +Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? +Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?. -HS đọc. -HS lắng nghe.. -Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Giải nghĩa từ bom nguyên tử -Nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ - Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng -Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh +Biết chuyện trẻ em toàn nước -Gửi tới táp hàng nghìn con sếu Nhật làm gì? giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào? -................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của -Xây dựng đài tưởng nhớ nạn bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" -Giáo viên nhận xét và gọi HS -HS nêu. nêu nội dung chính của bài. -GV ghi bảng. HS nhắc lại. -2 HS nhắc lại nội dung. + Nếu đứng trước tượng đài, em -Nhiều HS nêu. sẽ nói gì với Xa-da-cô? * GD kỹ năng sống : KN xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.. d/Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên gọi 4 HS đọc nối - Học sinh đọc. tiếp bài. - Lớp đọc thầm và nêu giọng đọc của bài. - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ -GV nhận xét và hướng dẫn đọc sự xúc động.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> diễn cảm đoạn 3. +GV đọc mẫu đoạn 3.. -HS lắng nghe và phát hiện từ nhấn giọng. -HS phát hiện từ nhấn giọng. -HS trình bày: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, tới -Cho HS đọc diễn cảm trong tấp gởi, 644.. nhóm. -HS đọc diễn cảm nhóm đôi -Nhận xét, tuyên dương. -HS xung phong đọc diễn cảm trước lớp. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -Giáo viên cho học sinh thi đua - Thi đua đọc diễn cảm bàn, thi đọc diễn cảm bài văn -Giáo viên nhận xét - Tuyên dương -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: "Bài ca về trái đất" -----------------------------------------------------------------------. TOÁN. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I/Mụctiêu: -Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng nay gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. HS làm được BT1. II.Chuẩn bị -GV: Bảng nhóm -HS: Vở nháp, SGK III.Hoạt động lên lớp. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GIÁO. HOẠT ĐỘNG HỌC. VIÊN. SINH. 1.Ổn định. -Cho hs hát. 2.KTBC. -Yêu cầu 1-2 hs nêu cách giải tìm -2 hs nêu. 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.. 3.Bài mới a.Giới thiệu b.Bài mới. -Nhận xét, đánh giá. -Ôn tập bổ sung về giải toán. -Nêu VD và yêu cầu hs tự tìm QĐ. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Giới thiệu đi được trong 1giờ,2giờ,3giờ rồi bài toán và ghi kết quả vào bảng đã kẻ sẵn cách giải. trên bảng lớp.. -Lắng nghe. -Chú ý theo dõi và nêu kết quả -Yêu cầu hs quan sát bảng kết quả bài toán. và rút ra nhận xét.. -Giới thiệu -Nêu bài toán bài toán và -Hướng dẫn:Trước hết tóm tắt bài cách giải. toán 2giờ :90km. -Quan sát và rút ra nhận xét. -Tự giải bài toán. 4giờ…?km. -Thực hành BT1:. (trong 1 giờ ô tô đi được bao -Chú ý theo giỏi và giải bài nhiêu km?trong 4giờ ô tô đi được toán theo hướng dẫn. bao nhiêu km? -Chú ý theo giỏi và thực hiện -Cho hs thực hiện tương tự và giải theo yêu cầu. bài toán theo cách tìm tỉ số. -Làm bài. -Yêu cầu hs đọc đề toán và tự làm bài.Hướng dẫn hs yếu làm bài. -Yêu cầu hs lên bảng làm bài. -Yêu cầu lớp trao đổi,sửa bài. -Nhận xét,kết luận.. 4.Củng cố 5.NX-DD. -Trao đổi,sửa bài.. -Nhận xét chung tinh thần học tập -Sửa bài của lớp -Lắng nghe và ghi nhớ. -Về nhà làm bài ở VBT -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I.Mục tiêu: -Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: +Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. -HS khá giỏi:Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta :Do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp,giai cấp mới trong xã hội. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KTXH Việt Nam thời bấy giờ. - HS: Xem trước bài, SGK III. Các hoạt động:. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Ổn định 2.KTBC:. -Hát giữa giờ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Lớp hát. Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc - Học sinh trả lời phản công ở kinh thành Huế? - Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.. “Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX”. -Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận những nội dung sau: +Trước khi TDP xâm lược, kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu? +Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bốc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào? +Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Từ cuối thế kỉ 19, TDP tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài guyed và bốc lột nhân dân ta. *Hoạt động -GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời: 2: Những +Trước khi TDP vào xâm lược, xã hội VN có những tầng lớp nào?. -HS đọc thông tin ở sgk và thảo luận. -HS nêu: +Ngành nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh có tiểu thủ công nghiệp: dệt, gốm, đúc đồng… +TDP khai thác khoáng sản, than, bạc vàng, xây dựng các nhà mày, cướp đất…. -Có hai giai cấp: địa chủ phong kiến và nông dân..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thay đổi trong xã hội VN và đời sống của nhân dân ta.. 4. Củng cố:. 5.NX-DD. +Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, xã hội VN có thêm những tầng lớp mới nào? +Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối thế kỷ 19 đầu 20?. -Nhận xét, kết luận: Trước đây, xã hội VN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xã hội xuất hiện những giai cấp tầng lớp mới , đời sống công nhân, nông dân ngày càng kiệt quệ và khổ sở. -Y/c HS đọc ghi nhớ sgk. - Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. - Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay đổi? - Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ?  Giáo dục: căm thù giặc Pháp - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” -Nhận xét tiết học. -Viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân. -Nông dân VN bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà mày, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẽ mạt, đời sống vô cùng cực khổ.. -3 HS đọc ghi nhớ. - Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khó, thậm chí còn hơn trước. -Nhiều HS nêu. Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài tóan liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Làm được các BT1,BT3,BT4. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng nhóm. - HS: Vở nháp, SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng luyện tập: Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN -Kiểm tra SSHS -Lớp trưởng báo cáo -Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ - 2 học sinh lệ Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập".. dẫn - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài -GV đính bảng chữa bài, nhận xét.. - HS tự làm bài. -1 HS làm bảng nhóm. -Dạng toán rút về đơn vị: Số tiền mua một quyển vở 24 000 : 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở, số tiền: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng) ĐS: 60 000 đồng.. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc đề bài và làm bài. - Giáo viên lưu ý HS 2 tá bút chì.. - HS làm bài. -1 HS làm bảng nhóm. - Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỷ số" 2 tá = 24 bút chì Số lần 8 kém 24 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) ĐS: 10 000 đồng.. Bài 3:. Bài 4:. -Đính bảng chữa bài. -HS nêu cách rút về đơn vị. -Y/c HS nếu cách khác. -Giáo viên nhận xét, kết luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm. - Học sinh làm bài. -GV giúp HS yếu. -1 HS làm bảng phụ Mỗi ô tô chở số học sinh: 120 : 3 = 40 (hs) Chở 160 học sinh cần số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐS: 4 ô tô.. 4.Củng cố 5.NX-DD. -Đính bảng chữa bài. -Giáo viên nhận xét, kết luận và lưu ý học sinh dùng phương pháp tỷ số -Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ -HS nêu. lệ: Rút về đơn vị - Tỷ số - Chuẩn bị: Ôn tập giải toán - Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: -Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghiã với từ cho trước (BT2, BT3). -HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được BT3. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS : Từ điển, VBT. III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Hát giữa giờ Luyện tập về từ đồng nghĩa. -Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả - 2 HS đọc. màu sắc dựa theo bài Sắc màu em yêu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: “Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ - Học sinh nghe giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa” b/Nội dung -Gọi HS đọc nội dung. -Học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu. - Cả lớp đọc thầm -Tìm các từ in đậm? -Phi nghĩa và chính nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV giải thích: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí -GV nhận xét, kết luận: “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa. -Y/c HS tìm từ trái nghĩa có - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu trong câu tục ngữ “Chết vinh - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh hơn sống nhục” # nhục) - Cả lớp nhận xét -Cách dùng các từ trái nghĩa -Tạo hai vế tương phản, làm nổi trong câu tục ngữ trên có tác bật quan niệm sống cao đẹp của dụng như thế nào trong việc thể người VN: Thà chết mà được hiện quan niệm sống của người tiếng thơm còn hơn sống mà VN ta? người đời khinh bỉ. -Giáo viên nhận xét, kết luận: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ trái nghĩa -HS thảo luận nhóm đôi. + Tác dụng của từ trái nghĩa. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, kết luận và y/c HS -Nhiều HS đọc ghi nhớ. đọc ghi nhớ sgk. c/Luyện tập: Bài 1: HS tự đọc yêu cầu và làm bài. -Gọi HS nêu cặp từ trái nghĩa. Bài 2:. Bài 3:. -Giáo viên nhận xét cho điểm HS đọc yêu cầu. -Y/c HS làm bài.. -Học sinh đọc đề bài và làm bài vào VBT. - Học sinh nêu: đục/trong, đen/sáng, rách/lành, dở/hay. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - 1 HS làm bảng phụ. +Hẹp nhà rộng bụng. +Xấu người tốt nết. +Trên kính dưới nhường.. -Nhận xét, chữa bài. -Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn HS đọc yêu cầu. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Tổ chức cho học sinh học theo - Học sinh làm bài theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm. bàn. -1 nhóm ghi vào bảng nhóm. -Đính kết quả và trình bày: Hoà bình / chiến tranh, xung độ, tthương yêu/ căm ghét, căm hờn, đoàn kết / chia rẽ, bè phái, giữ gìn / phá hoại, phá phách.. -Nhận xét, kết luận. *Bài 4:Dành HS đọc y/c. cho Hs khágiỏi -Y/c HS tự làm bài. -Lưu ý học sinh cách viết câu. -Gọi HS đọc câu mình đặt.. - 2, 3 học sinh đọc yêu của đề bài - Học sinh đặt câu vào VBT. -Nhiều HS nêu. +Chúng em yêu hoà bình, ghét chiến tranh. +Phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường.. -Nhận xét, khen. 4.Củng cố -Y/c HS thi đua tìm cặp từ trái - HS thực hiện theo nhóm 6. nghĩa (ghi bảng nhóm). -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.NX-DD - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả môi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Chuẩn bị: -GV: Giấy khổ to, bút dạ - HS: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NÔI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Ổn định. -Hát giữa. - Hát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1/KTBC:. - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan -Giáo viên nhận xét sát tả cảnh trường học. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập tả cảnh. b/Hướng dẫn luyện tập:  Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Y/c HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà và phần gợi ý ở sgk để lập thành dàn ý chi tiết. - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được. - Học sinh làm bài vào VBT. -1 HS làm vào giấy khổ to. MB: +Trường em nằm trên một khoảng đất rộng. +Ngôi trường nổi bật với mái đỏ, hàng cây xanh. TB: +Sân trường: sân được lót đan, trồng nhiều hoa kiểng, giữa có cột cờ. +Lớp học: Có hai dãy, một lầu, một trệt hình chữ L, đối diện là văn phòng BGH. KB: Em rất yêu trường em.  Giáo viên nhận xét, bổ sung - Học sinh trình bày trên bảng để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh lớp - Học sinh cả lớp bổ sung  Bài 2: -HS đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên gợi ý học sinh chọn: - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh + Viết văn tả cảnh sân trường - Học sinh làm vào VBT. với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tào nhà và - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn phòng học. văn đã hoàn chỉnh + Viết đoạn văn tả vườn trường - Cả lớp nhận xét và sân chơi + Viết đoạn văn tả các tào nhà và.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi -Y/c HS nêu đoạn văn cần chọn -3 – 4 HS nêu. viết. -HS viết vào VBT. -Y/c HS viết đoạn văn. -1 HS viết vào giấy khổ to. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Nhiều HS đọc. -Gọi HS đọc bài viết của mình. -Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố - Bình chọn đoạn văn hay -HS thực hiện. - Phân tích ý hay -Nhận xét, tuyên dương. 5.NX-DD - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------KĨ THUẬT THÊU DẤU NHÂN (tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: -Biết cách thêu dấu nhân. -Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Chuẩn bị: + GV: -Mẫu thêu dấu nhân. -Một số sản phẩm may mặc được trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. -Khung thêu + Vải + kéo + kim + chỉ thêu. + HS: Khung thêu + Vải + kéo + kim + chỉ thêu. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1 : Học sinh thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Kiểm tra ĐDHT -Nhắc lại quy trình thêu dấu nhân? -GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS để lên bàn -2 HS nêu.. Thêu dấu nhân (tiết 2) -Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu -HS nêu. nhân. -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV lưu ý HS: Trong thực tế, kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng ½ hoặc 1/3 kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo, váy, túi, ….các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. *Hoạt động -Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu -Các nhóm thực hiện. 2: Đánh giá HS thực hành thêu dấu nhân. sản phẩm. -GV theo dõi, quan sát, nhắc nhở và hướng dẫn những học sinh còn lúng túng. -Y/c HS trưng bày sản phẩm. -HS thực hiện trưng bày sản -Gọi HS đọc mục đánh giá trong phẩm theo từng nhóm. sgk. -1 HS đọc. -Cử HS đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố -GV nhận xét và đánh giá sản -2 HS. phẩm theo hai mức hoàn thành và chưa hoàn thành. Những học sinh hoàn thành sớm, đường thêu đúng và đẹp được đánh giá A cộng. 5.NX-DD -GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. -Chuẩn bị: vải, kim, chỉ, kéo để học bài: cắt, khâu túi xách tay đơn giản. ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thớ với giọng vui và tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất một khổ thơ. -Học sinh khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm toàn bộ bài. -HS biết yêu chuộng hoà bình,phản đối chiến tranh. *GDBVMT: Khai thác trực tiếp bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị: -GV: Tranh SGK phóng to, bảng phụ. -HS : SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Kiểm tra SSHS Những con sếu bằng giấy - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh - Học sinh lần lượt đọc bài đọc bài và TLCH về nội dung bài đọc. -Giáo viên nhận xét, đánh giá.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: - Hôm nay các em sẽ được học - Học sinh lắng nghe bài thơ “Bài ca về trái đất”. b/Luyện -Gọi HS giỏi đọc cả bài -1HS đọc. Lớp đọc thầm sgk. đọc: -Gọi HS luyện đọc theo khổ. - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - GV chỉnh sửa cách ngắt nhịp thơ, cách phát âm. - Cho HS luyện đọc nối tiếp lần - HS đọc. 2. - Gọi HS đọc phần chú giải sgk. - 1 HS đọc chú giải. -Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc. -GV đọc mẫu. c/Tìm hiểu - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, - Lần lượt học sinh đọc bài: 3 - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời 3 câu hỏi sgk. +Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu những cánh hải âu vờn sóng biển. -GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: - Học sinh đọc câu 2 Em hiểu hai câu thơ cuối khổ - Lần lượt học sinh nêu: Mỗi loài thơ? hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều đáng quí, đáng yêu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. -Giáo viên nhận xét, kết luận. - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?. - Học sinh lần lượt trả lời. - Học sinh lần lượt trả lời +Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính -Nhiều HS nêu. -GV nhận xét và ghi nội dung -HS nhắc lại. lên bảng. *GDBVMT: Để bảo vệ trái đất, - Để bảo vệ trái đất, ngôi nhà ngôi nhà chung của chúng ta, chung của chúng ta, mọi người mọi người phải làm gì? hãy đoàn kết lại chống chiến tranh. d/Luyện đọc - Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS đọc. diễn cảm và học thuộc lòng: -Gv đính bảng phụ ghi nội dung - Học sinh nêu cách đọc đọc. -GV đọc mẫu, y/c HS nêu từ cần - Giọng đọc - nhấn mạnh từ nhấn giọng, giọng đọc… -GV kết luận và ch HS luyện đọc - HS đọc. theo cặp. -Gọi HS đọc trước lớp. - Học sinh thi đọc diễn cảm -Cho HS xung phong đọc thuộc -Nhiều HS đọc. lòng. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của “Trái đất này là của chúng chúng em” mình”. - Giáo viên liên hệ giáo dục. 5.NX-DD - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” -Nhận xét tiết học TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài tóan liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Làm được BT1 II. Chuẩn bị: -GV: Bảng nhóm. -HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Ổn định -Hát giữa giờ 2.KTBC: -Giáo viên gọi HS lên bảng làm - 2 học sinh thực hiện. bài toan bằng hai cách: Bài toán: 5 xe ô tô chở 25 tấn hàng. Hỏi 15 xe ô tô chở được bao nhiêu tấn hàng? -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: Ôn tập giải toán (tt) a/Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải toán.” b/Tìm hiểu ví dụ: Bài toán 1: HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -GV hỏi: +Nếu mỗi bao đựng 5 kg, thì -Cho 20 bao. chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? +Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo, - Cho 10 bao. thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? +Khi số kg gạo mỗi bao tăng từ - Giảm từ 20 xuống 10 bao. 5kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào? +5 kg gấp mấy lần thì được 10 - 2 lần. kg? +20 bao gạo giảm mấy lần thì -2 lần. được 10 bao gạo? +Vậy khi số kg gạo ở mỗi bao -Số bao gạo giảm 2 lần. gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? -GV nhận xét, kết luận và y/c HS -2 HS nhắc lại. nhắc lại. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài toán 2: -Giáo viên hướng dẫn tương tự -HS theo dõi. bài toán 1. -Y/c HS đọc đề, tóm tắt, suy nghĩ -HS đưa ra cách giải. cách giải, nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng -Giáo viên nhận xét, kết luận. c/Luyện tập: Bài 1:. Gọi HS đọc đề. - Y/c HS tự làm bài.. -Đính bảng chữa bài, nhận xét.. - Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Học sinh giải. -1 HS làm bảng ép. Làm xong công việc một ngày cần: 10 x 7 = 70 (người) Trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 (người) ĐS: 14 người.. -Cho học sinh nhắc lại cách giải -2 HS nêu. dạng toán quan hệ tỷ lệ - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Ôn tập giải toán (tt) -Nhận xét tiết học.. 4.Củng cố 5.NX-DD. -------------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ: (nghe – viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cầu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có iê, ia (BT2, BT3). II. Chuẩn bị: -GV:Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu học tập.. - HS:VBT, SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Hát giữa giờ - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng -1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp lên bảng: “chúng tôi mong thế đọc thầm giới này mãi mãi hòa bình” - Học sinh làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu:. -2 học sinh làm bảng viết các vần và nêu cách đánh dấu thanh. - Lớp nhận xét. -Nghe – viết bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ và luyện tập cách - Học sinh nghe đánh dấu thanh. b/Hướng dẫn -Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả HS nghe – trong SGK -HS phát hiện và nêu từ khó: viết: -Y/c HS phát hiện từ khó viết. Phrăng Đơ-bô-en, Pháp, Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -HS phân tích và viết tiếng khó vào nháp. -Hs đọc lại các tiếng khó. -Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai -GV lưu ý học sinh cách trình bày bài viết và tư thế ngồi viết. -Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt -Giáo viên đọc lại toàn bài chính - Học sinh viết bài tả một lựơt -GV đọc từng câu cho HS soát - Học sinh dò lại bài lỗi. -HS soát lỗi cá nhân. -Giáo viên thu và nhận xét bài. -Nhận xét bài viết. c/Luyện tập: Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm -GV treo bảng phụ ghi mô hình - Học sinh làm bài vào VBT. cấu tạo vần. Gọi HS lên bảng -1 học sinh điền trên bảng.. điền. -GV nhận xét và y/c HS nêu sự - Giống: hai tiếng đều có âm giống và khác nhau giữa hai chính gồm hai chữ cái. tiếng: “nghĩa” và “chiến”. -Khác: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. -Y/c HS nêu quy tắc đánh dấu - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng cho mỗi tiếng? thanh áp dụng mỗi tiếng -Giáo viên nhận xét và kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3:. +Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần trên (hoặc dưới) âm chính, không bao giờ nằm trên (hoặc dưới) âm đệm và âm cuối. +Trong trường hợp âm chính là nguyên âm đôi thì dấu thanh sẽ nằm trên (dưới) chữ cái đầu (nếu tiếng đó không có âm cuối), trên (hoặc dưới) chữ cái thứ hai (nếu tiếng đó có âm cuối) Yêu cầu HS đọc bài 3 -Giáo viên lưu ý HS các tiếng của, cuộc, lược chứa các nguyên âm đôi: ua, uô, ươ là âm chính. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này -Y/c HS nêu quy tắc đánh dấu - Tiếng không có âm cuối, dấu thanh áp dụng cho mỗi tiếng? thanh ở chữ cái đầu guyed âm đôi. Tiếng có âm cuối, dấu thanh -Nhận xét, kết luận. ở chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi.. 4.Củng cố -Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, - Học sing thảo luận điền dấu hồng, xã hội, chiến đấu, củng cố thích hợp vào đúng vị trí (không ghi dấu) - Học sinh trình bày -GV nhận xét - Tuyên dương 5.NX-DD - Học quy tắc đánh dấu thanh - Chuẩn bị -Nhận xét tiết học - HS thực hiện. -------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: -Nêu được các giai đọan phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. * GD kỹ năng sống: KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò… II. Chuẩn bị: -GV: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 -HS: SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN -Hát giữa giờ Cơ thể chúng ta phát triển như -HS nêu. thế nào? -Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi? -Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - Cho học sinh nhận xét + Giáo viên nhận xét.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi - Học sinh lắng nghe già b/Các hoạt động: *Hoạt động -Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các - Học sinh thực hiện. 1: Đặc điểm nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 sgk chung của và thảo luận trả lời các câu hỏi: tuổi vị thành +Tranh minh hoạ giai đoạn nào niên, trưởng của con người? thành và +Nêu một số đặc điểm của con tuổi già. người ở giai đoạn đó? -Mời HS trình bày. -HS trình bày. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên -Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn -Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành -Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên -Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già -Giáo viên chốt lại nội dung làm -Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, việc của học sinh truyền kinh nghiệm cho con,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Cho HS đọc to đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. * Hoạt động - Chia lớp thành 6 nhóm. Phát 2: Ai? Họ cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? -Mời HS trình bày. -Nhận xét, tuyên dương. -Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?. 4.Củng cố. cháu. -2 HS đọc. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Học sinh nêu trước lớp. -HS thảo luận theo nhóm đôi. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. -HS trình bày trước lớp.. -Mời HS trình bày. -Giáo viên nhận xét kết luận: Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì. Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội diễn ra như thế nào. Từ đó chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối,..Đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình. * GD kỹ năng sống: KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò… -Giới thiệu với các bạn về những - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì thành viên trong gia đình bạn và 1 bạn tiếp theo. cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV nhận xét, tuyên dương. - Xem lại bài + học ghi nhớ. 5.NX-DD - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2015 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài tóan liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Làm được các BT1,BT2. II. Chuẩn bị: -GV: Phấn màu, bảng phụ -HS: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Khởiđộng: -Hát giữa giờ. - Hát 2.KTBC: -Gọi HS giải bài toán: - 2 HS thực hiện. 8 người : 12 ngày 12 người: ? ngày -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: Luyện tập. a/Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập ". b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề bài và làm bài. -HS làm bài vào vở. -2 HS làm bảng ép theo hai cách: Tóm tắt: 3000đ : 25 quyển. 15000đ: ? quyển Cách 1: Người đó có số tiền: 3 000 x 25 = 75 000 (đ) Nếu mỗi quyển giá 15 000đ, thì mua được số quyển vở là: 75 000 : 15 = 50 (quyển) Cách 2: 3000 gấp 1500 số lần: 3000 : 1500 = 2 (lần) Số quyển vở: 25 x 2 = 50 (quyển) -Đính bảng chữa bài, nhận xét. - Học sinh sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 2:. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -Y/c HS tự đọc đề bài và làm vào -HS tự làm bài. vở. -1 HS làm bảng phụ: Tổng thu nhập của gia đình: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đ) Khi có thêm một người: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đ) Đã giảm: 800 000 – 600 000 = 200 000(đ) ĐS: 200 000 đồng. Giáo viên đính bảng chữa bài, - Học sinh sửa bài nhận xét. - Yêu cầu học sinh nhận dạng bài - Hs thực hiện. tập qua 2 tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ? m mương + 5 người : 45 ngày 15 người : ? ngày -Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Luyện tập chung -HS thực hiện. - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý : a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).Học sinh khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ,tục ngữ ở BT1,làm được toàn bộ BT4. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập. -HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NÔI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Khởiđộng: -Lớp hát. - Hát 2.KTBC: “Từ trái nghĩa” - Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi - học sinh trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Thế nào là từ trái nghĩa? Cho - HS trả lời. ví dụ. + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa - Nhận xét dùng trong câu? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: “Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa. b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -HS tự đọc y/c và làm bài tập 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 vào VBT. - Cả lớp đọc thầm -Gọi HS nêu kết quả. -Nhiều HS nêu: Ít / nhiều, chìm / nổi, nắng / mưa, trẻ / già. -GV nhận xét và gọi HS đọc lại. - Học sinh sửa bài Bài 2: -HS tự đọc yêu cầu và làm bài - 2 học sinh đọc yêu cầu bài vào vở. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài vào VBT. -Gọi HS nêu các từ cần điền. - Học sinh nêu: lớn, già, dưới, sống. - Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 3: -HS đọc yêu cầu và làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Giải nghĩa nhanh các thành - Học sinh thảo luận nhóm đôi ngữ, tục ngữ. -Gọi HS nêu kết quả. -nhỏ, vụng, khuya. - Giáo viên nhận xét, kết luận. -HS đọc lại. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm -Chia lớp thành 4 nhóm, y/c mỗi -Các nhóm thực hiện. nhóm thảo luận một câu ở BT4. Sau đó đặt câu có cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được. -Mời các nhóm trình bày. -Đại diện HS trình bày: +N1: tả hình dáng: cao/ lùn, to /.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4.Củng cố. 5.NX-DD. bé, mập/ ốm, to kềnh/ bé tẹo… +N2: tả hành động: đứng / ngồi, vào / ra, nói / cười… +N3: Tả trạng thái: vui sướng / đau khổ, hạnh phúc/ bất hạnh, khoẻ / yếu… +N4: tả phẩm chất: hiền / dữ, ngoan / hư, khiêm tốn/ kiêu căng… -HS nêu câu mình đặt, phiếu - Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) -HS tự sửa bài. - Giáo viên phát phiếu gồm 20 - Các nhóm thảo luận và ghi vào từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm bảng ép. từ trái nghĩa. -Đính bảng trình bày. -Mời HS trình bày. -Nhận xét, kết luận. -Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: -Hs thực hiện. Hòa bình” - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------------------------. ĐỊA LÍ: SÔNG NGÒI NƯỚC TA I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngỏi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều ohù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,… -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thập. -Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ. -HS khá giỏi: +Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. +Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta:mùa nước cạn gây thiếu nước,mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. *GDBVMT: Mức độ bộ phận II. Chuẩn bị: -GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -HS: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Khởiđộng: - Hát 2.KTBC: “Khí hậu” - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí - Học sinh trả lời (kèm chỉ hậu nước ta? lược đồ, bản đồ) + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? - Học sinh nghe Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.” b/Các hoạt động: * Hoạt động 1: Sông ngòi nước ta dày đặc -Y/c HS quan sát lược đồ, đọc thông tin sgk và TLCH: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị - Miền Bắc: sông Hồng, sông trí một số con sông ở Việt Nam? Ở Đà, sông Cầu, sông Thái Bình miền Bắc và miền Nam có những … con sông lớn nào? - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã. + Vì sao sông miển Trung thường - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi ngắn và dốc? gần biển. -Mời HS trình bày. - Học sinh trình bày - Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con sông chính. -Nhận xét, kết luận:: Sông ngòi - Lặp lại.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc do vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. *GDMT: Nước ta có mạng lưới - Nước ta có mạng lưới sông sông ngòi và phân bố như thế nào? ngòi dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước , nhưng ít -Gọi vài HS nhắc lại . sông lớn . * Hoạt động + Bước 1: Phát phiếu giao việc cho - Học sinh đọc SGK, quan sát 2: Sông 4 nhóm.Y/c các nhóm thảo luận và hình 2, 3, thảo luận và trả lời: ngòi nước ta hoàn thành bảng sau: có lượng nước thay đổi theo mùa. Chế độ nước sông. Thời gian (từ tháng… đến tháng…). Đặc điểm. Mùa lũ Mùa cạn + Bước 2: - Mời HS trình bày.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung.. -Kết luận: : “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. *GDMT: Sông của nước ta có - Sông của nước ta có lượng những đặc điểm gì nổi bật? nước thay đổi theo mùa và có -Gọi vài HS nhắc lại . nhiều phù sa . * Hoạt động 3: Sông ngòi nước ta có nhiều phù sa. Vai trò của sông ngòi. - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? -Kết luận:: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn. - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4/Củng cố 5/NX-DD. đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. - Sông ngòi có vai trò gì? - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng. Cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt - Học sinh chỉ trên bản đồ. Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. -Nhận xét, kết luận. * GDMT :Sông ngòi có vai trò gì -Sông ngòi có vai trò quan đối với sản xuất và đời sống của trọng đối với sản xuất và đời nhân dân? Từ đó chúng ta cần phải sống của nhân dân .Vì thế làm gì? chúng ta cần bảo vệ và giữ -Gọi vài HS nhắc lại. sạch nguồn nước trên các sông,ngòi. - Thi ghép tên sông vào vị trí sông -Hs thi đua trên lược đồ. - Nhận xét, đánh giá - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Biển nước ta” -Hs thực hiện. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------. KỂ CHUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. -Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * GDBVMT: GD học sinh biết yêu môi trường xanh, sạch , đẹp. * GD kỹ năng sống: Thể hiện sự thông cảm… ; KN phản hồi, lắng nghe II. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh họa. -HS : SGK III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Hát giữa giờ -2 HS kể. Kể lại việc làm tốt của người góp phần xây dựng quê hương, đất nước. -Giáo viên nhận xét, đánh giá. “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng -Giáo viên kể chuyện 1 lần dẫn kể toàn bộ câu chuyện. chuyện: -Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 3 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. c/HS kể: -Y/c HS tập kể từng đoạn theo nhóm.. - Học sinh lắng nghe.. -HS lắng nghe và quan sát tranh.. -Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - HS kể trong nhóm bàn. -Y/c HS nêu ý nghĩa câu - HS trao đổi nhau về nội dung, ý chuyện. nghĩa câu chuyện. - GDBVMT: Gv kết luận lại câu chuyện và lồng ghép :chúng ta phải biết yêu chuộng hòa bình, yêu môi trường xanh, sạch. -Mời HS kể trước lớp. -HS kể từng đoạn. -HS kể toàn bộ câu chuyện. -Nêu câu hỏi cho bạn kể. -HS nhận xét bạn kể. -Nhận xét, tuyên dương. - Bình chọn bạn kể chuyện hay . -Hs bình chọn bạn kể.. 4.Củng cố - Câu chuyện giúp em hiểu điều -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> gì? -Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? -Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? -Nhận xét, tuyên dương. * GD kỹ năng sống: Thể hiện sự thông cảm… ; KN phản hồi, lắng nghe. 5.NX-DD - Về nhà tập kể lại chuyện -Hs thực hiện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. -Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU: -Hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra tai nạn giao thông.Nhận xét,đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông. -Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. -Có ý thức chấp hành luật GTĐB.Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo ATGT. II.CHUẨN BỊ: -Mẩu chuyện về ATGT III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Ổn định -Cho HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi 2.KTBC -Gọi 2 HS trả lời:Em đi xe đạp -Trả lời như thế nào để được an toàn? -Nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu Tiết ATGT hôm nay các em tìm -Lắng nghe hiểu về nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. Hoạt động -Đọc một mẩu tin về TNGT -Chú ý theo dõi 1:Tìm hiểu -Phân tích:hiện tượng,thời gian -Nêu ý kiến nguyên nhân xảy ra,địa điểm,hậu quả. TNGT -Nêu nguyên nhân và ghi ra bảng -Chú ý theo dõi -Yêu cầu 1HS đọc -Đọc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Qua câu chuyện này các em cho cô biết có mấy nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông?đó là những nguyên nhân nào? -Nhận xét,kết luận Hoạt động -Y/C một tổ cử một em kể câu 2:Thử xác chuyện về TNGT mà em biết định nguyên -2-3HS kể câu chuyện và cùng cả nhân gây lớp phân tích TNGT -Nhận xét -Kết luận chung theo SGK 4.Củng cố -y/c 1-2 HS đọc phần đóng khung trong SGK 5.NX-DD -Nhận xét tinh thần học của lớp -Thực hiện giao thông an toàn.. -Nêu các nguyên nhân. -Lắng nghe -Kể câu chuyện về ATGT -Kể trước lớp -Lắng nghe -Chú ý theo dõi -Đọc -Lắng nghe và thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2015 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Làm được BT1,BT2,BT3. II. Chuẩn bị: -GV: Phấn màu, bảng phụ -HS: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SINH VIÊN 1.Khởiđộng: -Lớp hát. 2.KTBC: Luyện tập -Gọi HS nhắc lại cách giải bài tóan liên quan đến tỉ số và tỉ lệ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập chung. b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc bài toán. - Bài toán dạng gì? -Y/c HS làm bài.. - Hát - 2 học sinh. - 2 học sinh đọc đề - HS nêu. -HS tự làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -1 HS làm bảng phụ. Tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 (phần) Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số HS nữ là : 28 – 8 = 20 (em) ĐS: 8 HS nam và 20 HS nữ. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -GV nhấn mạnh cách giải. Bài 2 : -Y/c HS đọc bài toán và tự làm -HS làm bài vào vở. bài. -1 HS làm bảng phụ: -GV giúp HS chậm. Hiệu số phần bằng nhau: 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) ĐS: 90 m. -HS sửa bài. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -GV nhấn mạnh cách giải. Bài 3: HS đọc đề và tự giải. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề -GV giúp HS chậm. và tóm tắt - Nhận dạng toán tỷ lệ -HS làm bài vào VBT. -1 HS làm bảng ép: 100 km gấp 50 km số lần: 100 : 50 = 2 (lần) Số xăng tiêu thụ 50 km: 12 : 2 = 6 (lít) ĐS: 6 lít. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố - Học sinh nhắc lại cách giải - Học sinh nêu. dạng toán vừa học. -Nhận xét, tuyên dương những HS có tiến bộ trong giờ học. 5.NX-DD - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo -Hs thực hiện. độ dài - Nhận xét tiết học KHOA HỌC: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: -Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. *GDVSCN: Mức độ bộ phận *GD kỹ năng sống: KN tự nhận thức; KN xác định giá trị; KN quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: -GV: Các hình ảnh trong SGK trang 16, 17 -HS: SGK III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1.Ổn định 2.KTBC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -Hát giữa giờ - Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. -Nêu đặc điểm của con người ở -2 HS nêu. giai đoạn trưởng thành? -Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì? - Giáo viên nhận xét, đánh giá.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: “Vệ sinh tuổi dậy thì” b/Các hoạt động: * Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì:. -GV giảng: Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để động lâu trên cơ thể, đặc biệt là các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu. Vậy ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ. - Y/c HS quan sát tranh 1, 2, 3 - HS thảo luận theo cặp. sgk và nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể? -Gọi HS trình bày. -Thường xuyên tắm rửa, chãi đầu, giặt và phơi quần áo dưới ánh nắng mặt trời. -Nhận xét, kết luận: (GDVSCN): +Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể: Thường xuyên tắm giặt, gội đầu… +Gữi vệ sinh trang phục: thường.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ.. xuyên thay quần áo (quần áo lót). +Gữi vệ sinh ăn uống: ăn đủ chát - Chia lớp thành 6 nhóm, y/c - Các nhóm thảo luận. quan sát hình 4, 5, 6, 7, thảo luận và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoả thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Mời HS trình bày. -Nhiều HS nêu: +Nên: ăn uống đủ chất, ăn nhiều rau, hoa quả, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí phù hợp, mặc đồ phù hợp với lứa tuổi… +Không nên: Hút thuốc lá, rượu bia, tiêm chích ma tuý, xem phim truyện không lành - Nhận xét, kết luận. mạnh… * KNS: - Chúng ta nên làm gì và không -HS trả lời. nên làm gì để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi( tập làm diễn giả về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.. 4/Củng cố -Gọi HS đọc mục bạn cần biết -2 HS đọc. sgk. 5/ NX-DD -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau:Thực hành -Hs thực hiện. “Nói không với rượu, bia, thuốc lá, ma túy” TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA VIẾT Tả cảnh I. Mục tiêu: -Viết được bài văn miêu tả hòan chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động:. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Ổn định -Hát giữa giờ 2.Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: “Kiểm tra viết” b/Các hoạt động: * Hoạt động - Giáo viên yêu cầu học sinh quan 1: Hướng sát tranh minh họa. dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Lớp hát -HS nêu. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc - Học sinh chọn một trong mắc của học sinh nếu có. những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động -Theo dõi, quan sát học sinh làm -HS làm bài vào vở. 2: Học sinh bài. làm bài -GV thu bài. 4.Củng cố 5.NX-DD. - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết kiểm tra. --------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG – CÁC VIỆC LÀM NÊN TRƯỜNG XANH – SẠCH – ĐẸP. I. Nội dung: Nhận xét đánh giá việc học tập của HS trong tuần qua Sinh hoạt về việc giữ gìn vệ sinh trường, lớp. II. Các hoạt động : HĐ của Giáo viên HĐ của HS * HĐ1: Khởi động: Hát vui + Cả lớp cùng hát tập thể một bài * HĐ2: Nhận xét đánh giá : + Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiên nội quy và học + Các tổ trưởng lần lượt tập trong tuần qua thông qua bảng theo dõi. báo cáo. + HS có ý kiến + HS đứng lên hứa. * HĐ3: Sinh hoạt về việc giữ gìn vệ sinh trường, lớp. + HS lắng nghe và có ý + Nêu hiện trạng của việc xả rác làm ảnh hưởng đến ô kiến nhiễm môi trường, nhắc nhở HS làm tốt các việc sau: - Trực nhật tốt mỗi ngày trước khi vào lớp. - Lượm rác sân trường mỗi ngày trước khi vào lớp. - Không được vẽ bậy, viết bậy lên tường. - Nhắc nhở các bạn cùng giữ vệ sinh chung.... + Biểu dương những HS làm tốt trực nhật tuần này. * HĐ 4: HS phát biểu ý kiến + GV lắng nghe ý kiến của HS và tổng hợp, giải thích cũng như đông viên khích lệ các em ráng làm tốt công + HS lắng nghe và có ý kiến việc được giao. * HĐ 5: Dặn dò: + Nhắc nhở HS cố gắng thi đua làm tốt việc trực nhật, các tổ trưởng theo dõi cho đúng và nhắc nhở các bạn trong tổ cùng thi đua . + Nhắc nhở, vận động tuyên truyền các em tham gia BHYT- BHTN. + Hát vui một bài tập thể mà các em vừa được học. + HS lắng nghe và có ý kiến - Lắng nghe và thực hiện + Tất cả HS cùng hát..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -----------------------------------------HẾT TUẦN 4----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TOÁN: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác.Làm được các BT1,BT2(a,c),BT3. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: -GV: Phấn màu - bảng phụ -HS: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động:. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1/KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Kiểm tra các dạng toán về tỉ - 2 học sinh lệ vừa học. - Học sinh sửa bài 3, 4/23 - Lần lượt HS nêu tóm tắt (SGK) sửa bài - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/Bài mới: a/Giới thiệu: - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài b/Hướng dẫn ôn tập:  Bài 1:  Bài 2:. - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập và yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV hỏi: + 1m bằng bao nhiêu dm? +1m bằng bao nhiêu dam? -GV ghi bảng và y/c HS làm tiếp các cột còin lại.. -1 HS đọc. -1 m = 10 dm. -1m = 1/10 dam. -HS hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. -10 lần.. +Trong hai đơn vị đo độ dài -HS đọc xuôi, ngược. liền nhau hơn hoặc kém nhau.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bao nhiêu lần? -Y/c HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. -Y/c HS đọc đề bài và tự làm. -Nhận xét, kết luận.. -HS tự làm bài. -HS nêu kết quả: 135 m = 1350 dm 342 dm = 3420 cm - Học sinh sửa bài.  Bài 2: -Y/c HS tự làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. -2 HS làm bảng ép: 4 km 37 m = 4037 m 8 m 12 cm = 8, 12 cm 354 dm = 35 m 4 dm 30 40 m = 3 km 40 m -Đính bảng chữa bài, nhận -HS sửa bài. xét.  Bài 4:( dành cho HS khá giỏi) -HS đọc bài toán và tự làm.. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài -1 HS làm bảng phụ: Đường sắt từ Đà Nẳng đến TP HCM 791 + 144 = 935 (km) Từ HN đến HCM: 791 + 935 = 1726 (km) ĐS: 935 km và 1726 km.. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. 3/Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại kiến thức vừa học -HS nêu. - Tổ chức thi đua: - Học sinh thực hiện. 82km3m = …………..m 5 008m = ……..km…….m -Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: -Giúp HS qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -Làm được BT1. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng nhóm. -HS: Vở, SGK III. Các hoạt động:. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/KTBC: Tổng hai số là 760, số thứ - Học sinh thực hiện. nhất bằng 3/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? -GV nhận xét, ghi điểm. 2/Bằi mới: a/Giới thiệu : Ôn tập và bổ sung về giải toán. b/Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ 1: -Gọi HS đọc ví dụ 1 sgk. +1 giờ người đó đi được bao nhịêu km? +2 giờ đi được bao nhiêu km? +2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? +8 km gấp mấy lần 4 km? -Như vậy khi thời gian đi gấp lên hai lần, thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? *Ví dụ 2: Thực hiện tương tự ví dụ 1. -Qua hai ví dụ, nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? -GV nhận xét, kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần, thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -4 km. -8 km. -2 lần. -2 lần. -2 lần.. -Nhiều HS nêu. -HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *Bài toán:. c/Luyện tập: Bài 1:. -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì và hỏi -1 HS đọc. gì? -2 giờ ô tô đi được 90 km, hỏi 4 giờ ? km. -Y/c HS tóm tắt đề toán. -1 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm nháp. 2 giờ: 90 km 4 giờ: ? km -Y/c HS tìm cách giải bài -1 HS lên bảng giải. toán. -GV nhận xét và hướng dẫn -Lấy 90 : 2 = 45 km. lại. +Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để tìm được số km ô tô trong 1 giờ? +Biết 1 giờ ô tô đi được 45 45 x 4 = 180 (km) km. Tính số km đi trong 4 giờ? -Vậy để tìm số km đi trong 4 -Tìm số km đi trong 1 giờ. giờ làm như thế nào? -Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4. -Gv nêu: Bước tìm số km đi trong 1 giờ gọi là bước rút về đơn vị. *Cách 2: -So với 2 giờ thì 4 giờ gấp -Gấp 2 lần. mấy lần? -Gấp 2 lần, vì thời gian tăng, -Như vậy quãng đường 4 lần quãng đường tăng. đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao? -90 x 2 = 180 (km) -Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu -Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ km? mấy lần. +Làm thế nào để tìm được -Lấy 90 x số lần vừa tìm quãng đường ô tô đi trong 4 được. giờ? -GV nêu: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số. -HS đọc bài toán và tự giải. -GV giúp HS yếu.. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng ép: Mua 1 mét vải: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mua 7 mét vải: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) ĐS: 112 000 đồng. 3/Củng cố - dặn dò: -Nhắc lại cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ? -HS nêu. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”. -Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài 3, 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -HS: Bảng con III. Các hoạt động:. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/KTBC: - Giáo viên đọc cho học sinh - 2 học sinh viết bảng lớp viết bảng lớp tiếng chứa các - Lớp viết nháp nguyên âm đôi ưa, ươ. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 2/Bài mới: a/Giới thiệu: -Nêu mục đích và yêu cầu của tiết học. b/Hướng dẫn nghe – viết chính tả: - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. -Gọi HS đọc phần chú giải. +Những hình ảnh nào cho thấy dòng kênh rất thân thuộc với tác giả? - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Y/c HS phân tích và viết từ khó. - Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết. - Giáo viên đọc lại toàn bài cho HS kiểm tra. - Y/c HS soát lỗi.. - Học sinh lắng nghe -Trên dònh kênh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, có giọng hát ru em ngủ. - Học sinh nêu - Học sinh viết. -HS đọc lại từ khó. - Học sinh viết bài - Học sinh kiểm tra. - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi. -GV thu và chấm bài. -Nhận xét bài chấm. c/Luyện tập: Ÿ Bài 2:. Yêu cầu HS đọc bài 2 -Y/c HS làm bài. -Gọi HS nêu kết quả. Ÿ Bài 3:. Yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài vào VBt. -HS nêu: +vần: iêu. -1 HS đọc lại khổ thơ. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. - 1 học sinh đọc - lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Y/c HS tự làm bài.. thầm -Hs làm bài vào VBT. -HS nêu kết quả: +Đông như kiến. +Gan như cóc tía. +Ngọt như mía lùi.. -GV nhận xét, chữa bài. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc viết dấu thanh ở - Học sinh nêu. các tiếng iê, ia. - GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung - Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. -Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: -GV: Giấy ghi nội dung bài 3 -HS: Bảng con, nháp III. Các hoạt động:. NỘI DUNG 1/KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh. + Sớm thăm tối viếng + Trọng nghĩa khinh tài + Ở hiền gặp lành + Làm điều phi pháp việc ác. - 3 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Lớp nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đến ngay. + Một điều nhịn là chín điều lành + Liệu cơm gắp mắm - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2/Bài mới: a/Giới thiệu: -Nêu mục đích tiết học. b/Hướng dẫn HS nghe viết: - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe viết chính tả. -Y/c HS phát hiện từ khó viết -Mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, -Y/c HS phân tích và viết từ hệt, con vượn. khó. -HS viết từ khó vào nháp. -HS đọc lại các từ khó. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học sinh. - Giáo viên đọc từng câu hoặc - Học sinh viết bài từng bộ phận trong câu cho HS viết. - Giáo viên đọc lại cho HS dò -HS dò bài. bài. -GV đọc từng câu cho HS soát - Từng cặp học sinh đổi tập lỗi soát lỗi -GV thu và chấm bài. -GV nhận xét bài chấm. c/Làm bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu chính tả: BT2: HS đọc nội dung bài tập - Lớp đọc thầm -Y/c HS tự làm bài - Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya. -Gọi HS đọc các tiếng tìm - Khuya, truyền thuyết, được. xuyên, yên -Nêu nhận xét về cách đánh dấu -dấu thanh được đánh vào chữ thanh của các tiếng trên? cái thứ hai ở âm chính. - Giáo viên nêu: + Nguyên âm đôi iê đứng trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối được viết là ya. Tất cả chỉ có 4 từ, đều không có dấu thanh là khuya, pơ-luya, xanh-tuya, phéc-mơ-.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> tuya. + Nguyên âm đôi iê đứng trong những tiếng có âm đệm và âm cuối được ghi bằng hai chữ cái y và ê dấu thanh được đánh trên hoặc dưới chữ cái thứ hai của âm chính. Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc đề -Y/c HS tự làm bài. - Học sinh làm bài vào VBT. -Gọi HS nêu kết quả. -Từ cần điền: Thuyền, khuyên. -Giáo viên nhận xét , kết luận. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề -Gọi HS phát biểu - Lớp quan sát tranh ở SGK và nêu: chim yểng, chim hải yến, chim đổ quyên. -Giáo viên nhận xét , kết luận -HS nêu và y/c HS nêu những hiểu biết về các loài chim trong tranh? -GV nhận xét, giới thiệu thêm.. Ÿ Bài 3:. Ÿ Bài 4:. 3/Củng cố dặn dò:. - Giáo viên phát ngẫu nhiên cho - HS thảo luận sắp xếp thành mỗi nhóm tiếng có các con chữ. tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính. - GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ:. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I. Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. -Nghe và viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: -GV:Mô hình cấu tạo tiếng. - HS: Bảng con, vở, SGK III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/KTBC: - Giáo viên dán 2 mô hình - 1 học sinh đọc từng tiếng tiếng lên bảng: “chúng tôi Lớp đọc thầm mong thế giới này mãi mãi - Học sinh làm nháp hòa bình” - 2 học sinh làm bảng viết các vần và nêu cách đánh dấu thanh. -Giáo viên nhận xét - cho - Lớp nhận xét điểm -Nghe – viết bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ và luyện tập cách đánh dấu thanh.. 2/Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn nghe – viết:. HS - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK -Y/c HS phát hiện từ khó viết.. - Học sinh nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả -HS phát hiện và nêu từ khó: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp, Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -HS phân tích và viết tiếng khó vào nháp. -Hs đọc lại các tiếng khó.. - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từng câu - Học sinh viết bài hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh dò lại bài chính tả một lựơt -GV đọc từng câu cho HS -HS soát lỗi cá nhân. soát lỗi. -Giáo viên thu và chấm bài -Nhận xét bài viết..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  Bài 2:.  Bài 3:. c/Luyện tập: Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm -GV treo bảng phụ ghi mô - Học sinh làm bài vào VBT. hình cấu tạo vần. Gọi HS - 1 học sinh điền trên bảng.. lên bảng điền. -GV nhận xét và y/c HS - Giống: hai tiếng đều có âm nêu sự giống và khác nhau chính gồm hai chữ cái. giữa hai tiếng: nghĩa và -Khác: Tiếng chiến có âm chiến. cuối, tiếng nghĩa không có. -Y/c HS nêu quy tắc đánh - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng cho mỗi dấu thanh áp dụng mỗi tiếng tiếng?  Giáo viên nhận xét và kết luận: + Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần trên (hoặc dưới) âm chính, không bao giờ nằm trên (hoặc dưới) âm đệm và âm cuối. + Trong trường hợp âm chính là nguyên âm đôi thì dấu thanh sẽ nằm trên (dưới) chữ cái đầu (nếu tiếng đó không có âm cuối), trên (hoặc dưới) chữ cái thứ hai (nếu tiếng đó có âm cuối) Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên lưu ý HS các - Học sinh làm bài tiếng của, cuộc, lược chứa - Học sinh sửa bài và giải các nguyên âm đôi: ua, uô, thích quy tắc đánh dấu thanh ươ là âm chính ở các từ này -Y/c HS nêu quy tắc đánh - Tiếng không có âm cuối, dấu thanh áp dụng cho mỗi dấu thanh ở chữ cái đầu tiếng? guyed âm đôi. Tiếng có âm cuối, dấu thanh ở chữ cái thứ -Nhận xét, kết luận. hai của guyed âm đôi. 3/Củng cố - dặn dò: - Phát phiếu có ghi các - Học sing thảo luận điền dấu tiếng: đĩa, hồng, xã hội, thích hợp vào đúng vị trí chiến đấu, củng cố (không - Học sinh trình bày ghi dấu).

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  GV nhận xét - Tuyên dương - Học quy tắc đánh dấu thanh - Chuẩn bị - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. - Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: -GV: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. -HS: Vở, SGK III. Các hoạt động:. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/KTBC:. 2/Bài mới: a/Giới thiệu:. -Y/c HS nêu quy tắc đánh dấu -HS thực hiện . thanh trong các tiếng sau: tiến, biển, bìa, mía. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Chính tả nghe viết: Một chuyên gia máy xúc. - Luyện tập đánh dấu thanh. b/Hướng dẫn HS nghe viết: - Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe - Nêu các từ ngữ khó viết trong - Học sinh nêu từ khó: khung đoạn cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác. - Học sinh lần lượt phân tích và viết từ khó. -HS đọc lại các từ khó. - Giáo viên đọc từng câu, từng - Học sinh nghe viết vào vở cụm từ cho học sinh viết từng câu, cụm từ - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Học sinh lắng nghe, soát lại.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -GV đọc từng câu cho HS soát lỗi. các từ -HS soát lỗi cá nhân. c/Làm bài tập -Giáo viên thu và chấm bài. chính tả: -Nhận xét bài viết của HS. Ÿ Bài 2:. Ÿ Bài 3:. Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2 -Y/c HS gạch chân các tiếng có - Học sinh gạch dưới các tiếng vần ua và uô vào VBT và giải có chứa âm chính là nguyên thích quy tắc ghi dấu thanh. âm đôi ua/ uô -Mời HS trình bày. - Học sinh nêu: +ua: của, múa. +uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Tiếng không có âm cuối, dấu thanh được đặt chữ cái đầu của âm chính. Tiếng có âm cuối, dấu thanh được đặt chữ cái thứ -GV nhận xét, kết luận. hai của âm chính. Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu -Y/c HS tự làm bài. - Học sinh làm bài vào VBT. -1 HS làm vào bảng phụ: +Muôn người như một +Chậm như rùa +Ngang như cua +Cày sâu cuốc bẫm. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc lại các thành ngữ.. 3/Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy - HS thực hiện. B đánh dấu thanh - GV nhận xét - Tuyên dương - Viết lại các từ viết sai. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

×