Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Va cham mem chuyen dong bang phan luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.95 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ: ĐỘNG LƯỢNG</b>
<b>1. Bài toán va chạm</b>


<b>Bài 1: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng</b>
yên. Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc bao nhiêu? Coi va chạm giữa 2 vật là va chạm
mềm.


ĐS: 1m/s
<b>Bài 2: Tàu kéo có khối lượng 600 tấn đạt vận tốc 1,5m/s thì bắt đầu là dây cáp căng và kéo xà lan khối lượng</b>
400 tấn chuyển động theo. Hãy tìm vận tốc chung của tàu và xà lan. Coi lực đẩy của động cơ và lực cản cân bằng
nhau, khối lượng dây cáp khơng đáng kể.


ĐS : 0,9m/s
<b>Bài 3: Một toa xe có khối lượng m</b>1 = 20 tấn , chuyển động trên đường sắt thẳng với vận tốc 1,5m/s đến ghép với


1toa khác khối lượng m2 đang đứng yên. Sau khi móc vào nhau chúng cùng chuyển động với vận tốc


0,6m/s.Khối lượng m2 bằng bao nhiêu ?


ĐS : 30 tấn.
<b>Bài 4: Một người khối lượng 50kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì nhảy lên một xe khối lượng 150kg đang chạy</b>
trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong các trường hợp
bàn đầu người và xe chuyển động :


a. cùng chiều
b. ngược chiều.


ĐS : 2,25m/s ; 0,75m/s.
<b>Bài 5: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m</b>1 = 500g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều


nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động



cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là:


ĐS : 0,24 m/s.
<b>2. Chuyển động bằng phản lực</b>


<b>Bài 6: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10Kg với vận</b>
tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật lùi của đại bác là?


ĐS 1m/s
<b>Bài 7: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hoả động cơ.</b>
Một lượng nhiên liệu khối lượng 50kg, cháy và phụt ra tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s.


a. Tính vận tốc của tên lửa ngay sau khi nhiên liệu phụt ra.


b. Sau đó phần vỏ chúa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, và vẫn chuyển động theo hướng cũ nhưng
vận tốc giảm còn 1/3. Tìm vận tốc phần tên lửa cịn lại.


ĐS : a. 300m/s, b. 325m/s.
<b>Bài 8: Một người có khối lượng 60 kg đang đứng yên trên 1 chiếc xe goòng chuyển động với vận tốc 2m/s trên</b>
đường sắt nằm ngang. Khối lượng của xe là 240 kg. Tính vận tốc của xe ngay sau khi người ấy nhảy ra. Xét
trong các trường hợp:


a. người nhảy theo phương ngang ra trước với vận tốc 4m/s đối với xe.
b. người nhảy theo phương ngang ra sau với vận tốc 4m/s đối với xe.


c. người nhảy theo phương vng góc với phương chuyển động của xe với cùng vận tốc là 4m/s đối với xe, đu
vào 1 cành cây ven đường. Bỏ qua mọi ma sát


ĐS: 1,2 m/s; 2,8 m/s; 2,154 m/s


<b>Bài 9: Tên lửa khối lượng tổng cộng 100tấn đang bay với vận tốc 200m/s thì phụt ra phía sau tức thời 20 tấn</b>
nhiên liệu với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Tìm vận tốc của tên lửa ngay sau đó.


ĐS : 300m/s.
<b>Bài 10: Một tên lửa khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì tách thành hai phần. Phần bị</b>
tháo rời khối lượng 200kg sao đó chuyển động về phía sau với vận tốc 100m/s so với phần cịn lại. Tìm vận tốc
của mỗi phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐS : 2km.
<b>Bài 12: Một khẩu đại bác nằm trên xe lăn, có khối lượng tổng cộng 7,5 tấn, nịng súng hợp với phương ngang</b>
góc 600<sub>. Khi bắn một viên đạn có khối lượng 20kg, súng giật lùi theo phương ngang với vận tốc 1m/s. Tìm vận</sub>


tốc viên đạn khi rời nòng súng. Bỏ qua ma sát.


ĐS : 750m/s.
<b>Bài 13: Một khẩu pháo có m</b>1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp đạn.


Viên bi được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray có m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi ra khỏi nòng


súng v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp .


a) Toa xe ban đầu nằm yên.


b) Toa xe chuyển động với v = 18km/h theo chiều bắn đạn


c) Toa xe chuyển động với v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.


ĐS: 2,67 (m/s); 2,3 (m/s); - 7,67 (m/s).
<b>Bài 14: Xe chở cát có khối lượng 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc 8m/s. Hòn đá khối lượng</b>
10kg bay đén cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào trong hai trường hợp.



a. hòn đá bay ngang ngược chiều với xe với vận tốc 12m/s.
b. Hòn đá rơi thẳng đứng.


ĐS : a) 7,5m/s ; b) 7,8m/s.
<b>Bài 15: Một người khối lượng 50kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì nhảy lên một xe khối lượng 150kg đang chạy</b>
trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong các trường hợp
bàn đầu người và xe chuyển động :


a. cùng chiều
b. ngược chiều.


ĐS : 2,25m/s ; 0,75m/s.
<b>Bài 16: Trên một dịng sơng nước yên lặng, một chiếc thuyền có khối lượng tổng cộng 60kg đang chuyển động</b>
thẳng đều với vận tốc 5m/s theo phương song song với bờ. Một ngời có khối lượng 40kg nhảy lên thuyền với
vận tốc 3m/s theo phương vng góc với bờ sơng. Tính vận tốc của thuyền sau khi người này nhảy lên. Coi va
chạm là va chạm mềm.


ĐS: 3,231m/s.
<b>Bài 17: Một xe chở cát khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1m/s. Một</b>
vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác
định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:


a/ Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b/ Vật bay đến cùng chiều xe chạy.


ĐS: 0,6 m/s; 1,3 m/s.
<b>Bài 18: Một người có khối lượng m</b>1 = 60kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối


lượng m2 = 90kg chạy song song ngang qua người này với vận tốc v2 = 3m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục



chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:
a/ Cùng chiều.


b/ Ngược chiều.


ĐS: 3,4 m/s; 0,2 m/s.
<b>Bài 19: Một người khối lượng m</b>1 = 50 kg đang đứng trên 1 chiếc thuyền khối lượng m2 =200 kg nằm yên trên


mặt nước yên lặng. Sau đó người này đi từ mũi đến lái với vận tốc 0,5 m/s đối với thuyền. Biết thuyền dài 3 m,
bỏ qua sức cản của nước


a) Tính vận tốc của thuyền với nước
b) Tìm quãng đường thuyền đi được


Đs: 0,1 m/s; 0,6 m.
<b>Bài 20: Một người có m</b>1 = 50kg nhảy từ 1 chiếc xe có m2 = 80kg đang chạy theo phương ngang với v = 3m/s,


vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4m/s. Tính V của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 trường hợp.


a) Nhảy cùng chiều với xe.
b) Nhảy ngược chiều với xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×