Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 40 Da dang va dac diem chung cua lop Bo sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.61 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 21 Ngày soạn :
Tiết : 42 Ngày dạy :
<i><b>Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b></i>


<i><b>CỦA LỚP BÒ SÁT</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số lồi, mơi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong
lớp bị sát.


- Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm, tìm kiếm và sử l thơng tinqua SGK và
hình ảnh minh hoạ.


-Rèn kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kỹ năng tự tin trình bày trước đám đơng.
- Rèn kỹ năng phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục thái độ u thích tìm hiểu tự nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. GV: - Tranh một số loài khủng long</b>
- Bảng phụ



<b>2. HS: - Học bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định lớp.</b>
- Kiểm tra sĩ số
<b>2. KTBC.</b>


<i><b>H. Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở</b></i>
<i>cạn?</i>


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Mở bài: Bò sát là loài động vật tồn tại tương đối lâu trên thế giới, chúng</b></i>
xuất hiện từ 230 triệu năm trước với rất nhiều lồi khác nhau. Tuy vậy chúng vẫn
có những đặc điểm chung và vai trò nhất định trong tự nhiên. Chúng ta cùng tìm
hiểu bài hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Đa dạng của bị sát</b>
<b>Mục tiêu: - Giải thích được bị sát rất đa dạng</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngồi phân biệt bộ có vảy, bộ các sấu, bộ
rùa.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin
trong sgk T130 quan sát
hình 40.1 -> làm phiếu học
tập


- Treo bảng phụ gọi HS lên


điền


- Chốt lại bằng bảng kiến
thức chuẩn


- Yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu hỏi


- Các nhóm đọc thơng trong
hình, thảo luận hoàn thành
phiếu học tập


- Đại diện nhóm lên làm bài
tập, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung


- Các nhóm tự sửa chữa


Các nhóm nghiên cứu kĩ
thông tin và hình 40.1 sgk ->
thảo luận câu trả lời:


+ Sự đa dạng thể hiện ở: số
loài nhiều, cấu tạo cơ thể và


<b>I. Sự đa dạng của bò</b>
<b>sát</b>


-Lớp bò sát rất đa
dạng, số loài lớn, chia


làm 4 bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>H. Sự đa dạng của bò sát</b></i>
<i>thể hiện ở những đặc điểm</i>
<i>nào? Lấy ví dụ minh họa?</i>


- Chốt lại kiến thức


mơi trường sống phong phú
- Đại diện nhóm phát biểu ->
các nhóm khác bổ sung


<b>Đáp án bảng phụ</b>
Đặc điểm cấu
tạo


Tên bộ


<b>Mai và</b>
<b>yếm</b>


<b>Hàm và răng</b> <b>Vỏ trứng</b>


Có vảy Khơng có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc


trên hàm


Trứng có
màng dai



Cá sấu Khơng có Hàm dài, răng lớn mọc trong


lỗ chân răng


Có vỏ đá vơi


Rùa Có Hàm khơng có răng Vỏ đá vơi


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Các lồi khủng long</b>
<b> Mục tiêu: - Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ</b>


- Lý do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Giảng giải cho HS
- Sự ra đời của bò sát
+ Nguyên nhân: do khí
hậu thay đổi


+ Tổ tiên bị sát là lưỡng
cư cổ


- u cầu HS đọc thơng


- HS chú ý theo dõi và ghi
nhớ kiến thức


- HS đọc thơng tin, quan
sát hình 40.2 -> thảo luận



<i><b>1. Sự ra đời và thời đại</b></i>
<i><b>phồn thịnh của khủng</b></i>
<i><b>long:</b></i>


- Bò sát cổ hình thành
cách đây khoảng 230
hoặc 283 triệu năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tin trong sgk, quan sát
hình 40.2 -> thảo luận:
<i><b>H. Nguyên nhân phồn</b></i>
<i>thịnh của khủng long?</i>
<i><b>H. Nêu những đặc điểm</b></i>
<i>thích nghi với đời sống</i>
<i>của khủng long các,</i>
<i>khủng long cánh và</i>
<i>khủng long bạo chúa?</i>
Chốt lại kiến thức


câu trả lời


+ Nguyên nhân


Các đặc điểm về môi
trường sống, cổ, chi, đuôi,
dinh dưỡng


- 1 vài HS phát biểu ->
lớp nhận xét, bổ sung



- Thời kỳ phồn thịnh nhất
của bò sát là thời đại
khủng long do điều kiện
sống thuận lợi, chưa có kẻ
thù


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân dẫn đến Sự diệt vong của khủng long:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS
thảo luận:


<i><b>H. Nguyên nhân khủng</b></i>
<i>long bị diệt vong?</i>


<i><b>H. Tại sao bò sát cỡ nhỏ</b></i>
<i>vẫn tồn tại đến ngày nay?</i>


- Các nhóm thảo luận
thóng nhất ý kiến yêu cầu
nêu được


- Lý do diệt vong
+ Do cạnh tranh


+ Do ảnh hưởng của khí
hậu và thiên tai



- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại
vì:


+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi
trú ẩn


+ Yêu cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ an tồn hơn
- Đại diện nhóm phát biểu


<i><b>2. Sự diệt vong của</b></i>
<i><b>khủng long:</b></i>


- Cách đây khoảng 65
triệu năm khủng long bị
diệt vong do:


+ Cạnh tranh với chim và
thú


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chốt lại kiến thức các nhóm khác bổ sung


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Đặc điểm chung của bò sát</b>


<i><b>Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung của lớp bị sát từ đó thấy được sự tiến hoá </b></i>
trong các cơ quan của động vật thích nghi cao độ với sự thay đổi mơi trường sống


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu HS thảo luận:


<i><b>H. Nêu đặc điểm chung</b></i>
<i>của bị sát về:</i>


<i>+ Mơi trường sống?</i>
<i>+ Đặc điểm cấu tạo</i>
<i>ngoài?</i>


<i>+ Đặc điểm cấu tạo</i>
<i>trong?</i>


Chốt lại kiến thức


Gọi HS nhắc lại đặc điểm
chung


- HS vận dụng kiến thức
của lớp bò sát thảo luận
rút ra đặc điểm chung về:
cơ quan di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản, thân
nhiệt


<b>III. Đặc điểm chung của</b>
<b>bò sát </b>


Bò sát là động vật
có xương sống thích nghi
với đời sống hoàn toàn
trên cạn:



+ Da khơ có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách
ngăn.


+ Tim có vách hụt,máu
pha đi nuôi cơ thể.


+ Thụ tinh trong,trứng có
vỏ bao bọc,giàu nỗn
hồng.


+ Là động vật biến nhiệt.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vai trò của bò sát</b>


<i><b>Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu HS nghiên
cứu sgk, trả lời câu


- Đại diện nhóm phát
biểu -> các nhóm khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hỏi


<i><b>H. Nêu ích lợi và</b></i>
<i>tác hại của bị sát?</i>


<i><b>H. Lấy ví dụ minh</b></i>
<i>họa?</i>


HS đọc thơng tin tự rút
ra vai trị của bị sát


- 1 vài HS phát biểu, lớp
bổ sung


+ Có ích cho nông nghiệp : diệt
sâu bọ, diệt chuột...


+ Có giá trị thực phẩm:ba ba,
rùa...


+ Làm dược phẩm: rắn,trăn...
+ Sản phẩm mỹ nghệ:vảy đồi
mồi,da cá sấu...


- Tác hại:


+ Gây độc cho người:rắn...
<b>4. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T132
<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


* Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào có ở bị sát
+ Da khơ, có vảy sừng



+ Da trần và ẩm
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Hơ hấp bằng da và phổi


+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể


+ Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồn
+ Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 sgk
- Đọc mục em có biết


</div>

<!--links-->

×