Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO AN 4 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.74 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 5 (TỪ NGÀY 28/9/2015 – 02/10/2015) Thứ. Hai 28/9. Ba 29/9. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ. Chào cờ đầu tuần. Tập đọc. Những hạt thóc giống. Đạo đức. (Cô Thành dạy). Toán. Luyện tập. Khoa học Kể chuyện. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn Kể chuyện đã nghe, đã đọc. TLV. Viết thư (kiểm tra). Mĩ thuật. (Cô Ái dạy). Toán. Tìm số trung bình cộng. Lịch sử Tập đọc. Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK. LTVC Tư 30/9. Âm nhạc. (Cô Thành dạy). Toán. Năm 01/10. Sáu 02/10. Địa lí Kĩ thuật. (Cô Thành dạy). LTVC. Danh từ. Toán. Biểu đồ. ATGT. (Cô Tuyền dạy). Khoa học Toán. Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm… Biểu đồ (tt). Chính tả. Nghe- viết: Những hạt thóc giống. TLV. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. SHTT. Đi xe đạp an toàn (T1). Sinh hoạt cuối tuần. TUAÀN 5. Thø hai ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2015. Tập đọc:. Những hạt thóc giống I. Yêu cầu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Tre Việt Nam. Hoạt động của học sinh. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời - HS nối tiếp nhau đọc bài câu hỏi. + Tìm câu thơ nói lên phẩm chất cần cù - Ở đâu tre cũng xanh tươi …Cây kham khổ của tre ?. vẫn hát ru lá cành.. + Những hình ảnh nào của tre gợi phẩm - Những hình ảnh của tre gợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam ?. chất tốt đẹp của con người Việt Nam là: cần cù, trung thực, ngay thẳng.. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. - Nghe. b.Luyện đọc - Gv đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc và 1 HS khá giỏi đọc cả bài. chia đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn + Ngày xưa . . . bị trừngphạt + Có chú bé . .. nảy mầm được + Mọi người . . . thóc giống của ta + Rồi vua dõng dạc ... hiền minh. - Luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc. - Đọc nối tiếp lần 2. - 4 HS đọc. - HS đọc toàn bài. - 2 em đọc. - Gọi hs đọc chú giải SGK. - 1 em đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c.Tìm hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc toàn truyện. Đọc thầm toàn bài. - Vì sao Vua phải tìm người nối ngôi?. - Vì Vua đã cao tuổi. 1. Nhà vua chọn người như thế nào để - Vua muốn chọn người trung thực để truyền truyền ngôi?. ngôi.  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. HS đọc thầm đoạn 1. 2. Nhà vua làm cách nào để tìm người - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc trung thực?. giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.. + Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm - Không, vì lúa đã chín thì không nảy mầm được không? Vì sao.?. được.. + Nhà Vua làm như vậy để làm gì?. - Để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật..  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. + Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc quả ra sao ?. nhưng thóc không nảy mầm.. + Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành người làm gì? Chôm làm gì?. nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ !. 3.Hành động của chú bé Chôm có gì khác - Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, mọi người?. không sợ bị trừng phạt.  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay nghe lời nói thật của Chôm ?. cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4. - HS đọc thầm đoạn 4. + Nhà vua đã nói như thế nào ?. - Thóc giống đã luộc kĩ rồi thì làm sao mà mọc được . Mọi người có thóc thì không phải là hạt giống của vua ban. + Vua khen cậu bé những gì ?. - Chôm trung thực và dũng cảm. - Cậu đã được gì do tính trung thực và - Chôm được Vua truyền ngôi báu dũng cảm của mình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Theo em, vì sao người trung thực là + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, người đáng quý?(dành HS khá, giỏi). không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước..  Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. * Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực , dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh. c.Đọc diễn cảm. phúc.. GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài - HS lắng nghe, tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - HS đọc trước lớp đọc diễn cảm (Chôm lo lắng đến ……… - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp. từ thóc giống của ta!) - GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố – dặn dò : + Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?. -. Trung thực là đức tính quý nhất của con. - GV nhận xét tiết học. người .Cần sống trung thực. Chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo. Toán:. Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào - HS làm được BT 1; BT 2; BT3 II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ - GV Treo bảng phụ. Hoạt động của học sinh Cả lớp làm nháp . Đọc kết quả.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7thế kỉ = 700 năm - GV nhận xét. 2ngày = 48 giờ. 1 5 thế kỉ = 20 năm 8phút42giây = 522giây. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài b.Nội dung: Bài 1/26: kể tên các tháng có 28 (29), 30, 31 ngày. Gọi HS tự đọc đề. Đổi vở kiểm tra chéo . Đọc kết quả  Tháng có 39 ngày: 4, 6, 9, 11.. GV giảng : năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29.  Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 10, 12. ngày.  Tháng 2 có 28 ngày ( 29 ngày ).  GV mở rộng : cứ 4 năm liên tiếp thì.  Năm nhuận có 366 ngày  Năm thường co 365 ngày. có 1 năm nhuận . Đó là năm có hai chữ số tận cùng tạo thành 1 số chia hết cho 4 Bài 2/26 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho HS đọc đề.. HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài theo số bàn. HS làm bài vào vở . 3 em làm bảng phụ a. 3 ngày = 72 giờ. 8 phút = 480 giây. 4 giờ = 240 phút 1 b. 3 ngày = 8 giờ. 1 3 giờ = 15 phút. - Yêu cầu HS giải thích bài mình làm - Gv nhận xét.. 1 2 phút= 30 giây. c.. 3giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 gíây= 125giây 4phút 20 giây = 260 giây. Bài 3/26 :Nêu thế kỉ tương ứng với năm - Yêu cầu HS đọc đề - Cho HS làm vào vở.. - Hs đọc đề -. HS làm bài vào vở. a. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh thuộc - Hướng dẫn: Xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? Xác định năm sinh của Nguyễn Trãi.. thế kỉ XVII ( đến nay 217 năm) b. Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1 980 – 600 = 1 380 Năm 1 380 thuộc thế kỉ XIV.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv chấm.. - HS đọc yêu cầu, xác định đề. Giải vào vở. Bài 4,5/26: Dành cho HS khá giỏi làm thêm 3.Củng cố – dặn dò : - Cho HS làm bảng con 3 giờ.....180 phút 2giờ 10 phút .....110phút Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. ------------------------------------------------------------------. Khoa học:. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Yêu cầu cần đạt : - Biết được cần phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối I – ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tsc hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao ) II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 20,21 SGK. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?. + Sẽ giúp cơ thể bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho nhau và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. - Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các + Đây là thức ăn dễ tiêu , trong chất béo của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bữa ăn?. cá có vai trò chống xơ vữa động mạch. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung : Hoạt động 1: Nhóm Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.. Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều. - GV chia lớp thành hai đội.. chất béo. - Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chưá nhiều chất béo. - GV yêu cầu đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo lên bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc. GV: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò quan trọng. - Đại diện nhóm viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo mà đội mình đã kể vào 1 khổ giấy to - Thịt rán , các chiên , khoai lang chiên , rau muống xào , thịt xào , trứng chiên, … - HS đọc thầm lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo. HS nối tiếp trả lời. Hoạt động 2: Cặp đôi - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra. - HS nêu. món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, - HS nhận xét Thảo luận vừa chứa chất béo thực vật + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất - Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no , khó tiêu trong chất béo thực vật có nhiều béo động vật và chất béo thực vật ? axít béo không no đễ tiêu . Vậy ta nên phối hợp chúng để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và tránh các bệnh về tim mạch Hoạt động 3: Cả lớp Yêu cầu HS quan sát hình + Muối i- ốt có ích lợi gì cho con người ?. + Dùng để nấu ăn hàng ngày + Tránh bệnh bướu cổ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Phát triển cả trí lực , thị lực Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 2 em đọc. + Muối i- ốt rất quan trọng nến ăn mặn. + Sẽ rất khát nước. thì có tác hại gì. + Sẽ bị huyết áp cao. + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I- ốt  Kết luận : Cần hạn chế ăn mặn để nên ăn muối có bổ sung I- ốt tránh bệnh huyết áp cao 4.Củng cố – Dặn dò: Vì sao cần phối hợp chất béo có nguồn gốc TV và chất béo có nguồn gốc ĐV?. Nối tiếp nhau nêu. Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2015. Kể chuyện:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Yêu cầu cần đạt : -. Dựa vào gợi ý (SGK). Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.. -. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe ,. Hoạt động của học sinh. đã đọc Yêu cầu HS kể lại 1, 2 đoạn của câu HS kể và trả lời câu hỏi, kết hợp nêu ý nghĩa chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời câu câu chuyện. hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. HS nhận xét. GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS kể chuyện + Hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài HS đọc đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể HS cùng GV phân tích đề bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chuyện lạc đề:. Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về tính trung thực. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý ở SGK. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4. GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; câu chuyện của mình Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Phải nói rõ đó là truyện về một người dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối, hay truyện về người không tham của người khác … c.HS thực hành kể chuyện, + Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. + Kể chuyện trong nhóm HS kể chuyện theo cặp Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. + Kể chuyện trước lớp. - GV mời những HS xung phong lên trước - HS xung phong thi kể trước lớp lớp kể chuyện. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá :. câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi. + Đúng chủ đề. cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn về nhân. + Hay , hấp dẫn phối hợp điệu bộ cử chỉ. vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. + Nêu đúng ý nghĩa + Trả lời được câu hỏi của bạn - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay tham gia thi kể , tên truyện của các em - GV cùng HS nhận xét.. nhất, hiểu câu chuyện nhất.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Củng cố - Dặn dò: - Khi kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc, em cần lưu ý điều gì? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bàisau ------------------------------------------------------------------. Tập làm văn:. Viết thư ( Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt : -. Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3. phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II. Đồ dùng dạy học: Giấy viết, phong bì, tem thư III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học. Hoạt động của học sinh - Nghe.. b. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề bài.. - 1HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung - HS nhắc yêu cầu viết thư. về văn viết thư - Phân tích yêu cầu đề bài. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư. - Yêu cầu HS nói đề bài ,đối tượng em gồm có 3 phần. chọn để viết thư.. HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo - Gạch chân yêu cầu a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b) Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. c) Phần cuối thư:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. + Viết xong thư, em cho thư vào phong - Ghi tên người gởi phía trên thư. bì. - Tên người nhận phía dưới giữa thư.. Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Dán tem bên phải phía trên. HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần. c.HS thực hành viết thư. - HS thực hành viết thư. - Thu thư của HS.. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.. 3.Củng cố – Dặn dò: - GV giới thiệu loại viết thư điện từ (email).. - HS tự liên hệ.. - Ở nhà em đã từng viết thư cho ai? - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán:. Tìm số trung bình cộng I. Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số -. Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.. -. HS làm được BT1(a, b, c); BT2.. II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ SGK III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :. Hoạt động của học sinh - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ :Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. -. HS sửa bài 1 3 ngày = 8 giờ, 4 giờ = 240 phút.. - GV nhận xét. 4 phút 20 giây = 260 phút.. Bài mới: -. HS nhận xét. sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán.. -. HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.. + Đề toán cho biết có mấy lít dầu ?. -. 10 lít dầu. a.Giới thiệu: b. Nội dung: - GV cho HS đọc đề bài toán 1 , quan. + Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can thì mỗi can đựng bao nhiêu lít dầu ?. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. +Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu vậy trung bình cộng của mỗi -Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5 can có mấy lít dầu ? + Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?. - Là số 5. + Bước thứ nhất trong bài trên , chúng ta + Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can , + Thực hiện phép tính chia tổng số dầu cho 2 chúng ta tính gì ? - Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. can ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? - Có 2 số hạng . + Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2 , 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 2 :. . Ta tính tổng của các só đó. -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. chia cho số cac số hạng. Bài toán cho ta biết những gì ?. HS đọc đề bài .. rồi lấy tổng. -Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 HS , 27 HS , + Bài toán hỏi gì ?. 32 HS .. + Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế -Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ? nào ?. - Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.. - GV yêu cầu HS làm bài .. Tổng số học sinh của 3 lớp : 25 + 27 + 32 = 48 ( học sinh) Trung bình mỗi lớp:. -GV nhận xét bài làm của HS : ba số 25, 84 : 3 = 28 ( học sinh) 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? + Muốn tìm số trung bình cộng bốn số 32, 48, 64, 72? - HS nêu quy. tắc tính số trung bình - Là 28. cộng của nhiều số .. - Ta tính tổng của 4 số đó rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 4 . Trung bình cộng là. b. Luyên tập :. (32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54. Bài 1/27 : Tìm số trung bình cộng của các số.Gọi HS nêu yêu cầu Bài d dành cho HS khá giỏi làm thêm. 3 em làm ở bảng . Lớp làm vở. Yêu cầu HS nêu cách giải toán. a. (42 + 52 ) : 2 = 47 b. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42. Nhận xét.. c. ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45. Bài 2/27 : Tìm trung bình mỗi em cân Nhận xét bài của bạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nặng bao nhiêu kg? - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS nêu cách giải. - 1 em đọc 1 em giải ở bảng . Lớp làm vở bài tập. Nhận xét.. Bài giải Cả bốn em cân nặng : 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg) Trung bình mỗi em cân nặng : 148 :4 = 37 ( kg ). Bà i3/27 : Dành cho HS khá giỏi làm. Đáp số : 37 kg. thêm 3.Củng cố – dặn dò : - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm gì ?. - Tính tổng các số rồi chia tổng đó cho số các. Nhận xét tiết học .. số hạng. Chuẩn bị bài : luyện tập. ------------------------------------------------------------------. Lịch sử:. Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Yêu cầu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179. TCN đến năm 938. -. Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại. phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán. II . Đồ dùng dạy học : SGK ,Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Nước Âu Lạc. Hoạt động của học sinh. + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - Cuối thế kỉ III TCN , trước yêu cầu chống nào?. giặc ngoại xâm họ đã liên kết với nhau . Dướt sự lãnh đạo của Thục Phán họ đã chiến thắng quân xâm lược và lập ra nước Âu Lạc. + Thành tự đặc sắc về quốc phòng là gì?. - Thành Cổ Loa kiên cố, nỏ bắn một phát. - GV nhận xét.. nhiều mũi tên. 2.Bài mới: Hoạt động1: Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Sau khi . . . - Hs đọc Nhà Hán” : Sai khi thôn tính nước ta, các + Chia nước ta thành quận , huyện do triều đại phong kiến phương Bắc đã thi người Hán cai quản. hành những chính sách áp bức, bóc lột + Bắt dân ta lên rừng săn ngà voi , tê giác , nhân dân ta như thế nào ?. … xuống biển mò ngọc trai , bắt đồi mồi , lấy san hô cống nạp cho chúng + Đưa người Hán sang ở lẫn với ta + Bắt dân ta theo phong tục người Hán , học chữ Hán. - Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta Suy nghĩ, trả lời qua các mặt : chủ quyền , kinh tế , văn hoá . trước và sau khi bị đô hộ  Kết luận :Từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phương Bắc nối tiếp nhau đô.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hộ nước ta . Không chịu khuất phục dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống và con học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc ( làm giấy , thổi thuỷ tinh ,…) Hoạt động 2:. Chia nhóm , Điền vào phiếu. Mục tiêu : Biết tên các cuộc khởi nghĩa. 3 nhóm dán phiếu trình bày . Nhận xét bổ. GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian sung diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc Phiếu bài tập Thời. khởi nghĩa để trống). Các cuộc khởi nghĩa. gian Năm 40. KN Hai Bà Trưng. Năm 248 KN Bà Triệu Năm 542 KN Lí Bí Năm 550 KN Triệu Quang Phục Năm 722 KN Mai Thúc Loan Năm 776 KN Phùng Hưng Năm 905 KN Khúc Thừa Dụ. HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chịu. Năm 931 KN Dương Đình Nghệ. làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa. Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng. đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc. Đại diện các nhóm lên trình bày , lớp theo dõi , bổ sung. lập 3.Củng cố - Dặn dò:. Hs lắng nghe và nhận xét. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2015. Tập đọc:. Gà Trống và Cáo I . Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu xa như Cáo. (Trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động củagiáo viên 1. Ổn định:. Hoạt động của học sinh - Hát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: Những hạt thóc giống. HS nối tiếp nhau đọc bài. GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc HS trả lời câu hỏi bài , trả lời câu hỏi trong SGK. HS nhận xét. GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài. HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. b.Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. -1 HS khá đọc cả bài. GV giúp HS chia từng đoạn bài thơ. + Đoạn 1: Nhác trông . . . tỏ bày tình thân. Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, + Đoạn 2: Nghe lời Cáo . . . loan tin này ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc + Đoạn 3: Cáo nghe . . . làm gì được ai không phù hợp. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc. Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần - HS nhận xét cách đọc của bạn chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV - HS đọc thầm phần chú giải giải nghĩa thêm một số từ: + Từ rày: từ nay + Thiệt hơn: tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe. c.Tìm hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1. 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống - Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo đất. cho Gà biết tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.. +Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa - Đó là tin Cáo bịa đặt ra nhằm dụ Gà Trống đặt?. xuống đất để ăn thịt..  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. 2. Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?. - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà.. 3. Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy - Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đến để làm gì ?. đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian..  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, lời Gà nói ?. co cẳng bỏ chạy. + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra - Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm được sao ?. gì mình, còn bị mình lừa lại sợ phát khiếp. + Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?. - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông tin của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết có cặp chó săn cũng đang chạy lại để loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. - HS đọc câu hỏi 4. - Em hãy suy nghĩ, lựa chọn ý đúng?. Ý 3: khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào..  Hãy nêu nội dung bài học. * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác , chớ tin lời kẻ xấu cho dù là những lời nói ngọt ngào.. d.Đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp đọc diễn cảm.. - HS đọc trước lớp. - GV sửa lỗi cho các em. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài). - GV cho HTL ngay ở lớp theo bảng phụ. trước lớp - HS nhẩm thuộc những câu thơ mà mình thích .Cả lớp thi đọc thuộc lòng. 4.Củng cố – dặn dò : + Em hãy nêu nhận xét về Cáo, Gà - HS nêu Trống? GV nhận xét tiết học .- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ : Trung thực–Tự trọng I . Yêu cầu cần đạt : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập từ ghép, từ láy. Hoạt động của học sinh HS làm bài. GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 (làm Cả lớp nhận xét miệng) GV nhận xét 2.Bài mới: a . Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu của bài tập. GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, HS làm việc theo cặp vào phiếu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> làm bài. + Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật …… + Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan ……… HS nhận xét .1 HS đọc to lời giải đúng. GV nhận xét, chốt lại lời giải. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, mỗi em đặt GV nhận xét , Sửa lỗi dùng từ của HS. + 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực. Hồng là người rất thật thà . + 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực Gà không nên vội tin lời Cáo gian manh HS tiếp nối nhau đọc những câu đã đặt.. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu đề bài. + GV dán bảng 2 tờ phiếu , mời 2 HS lên 2 HS lên bảng làm bài bảng làm bài – khoanh tròn chữ cái trước Ý c : Tự trọng là coi trọng , giữ gìn phẩm câu trả lời đúng.. giá của mình. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c). Cả lớp nhận xét. Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu bài tập. GV gọi 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch kết quả. dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về về tính tự trọng. tính trung thực. + GV nhận xét, chốt lại lời giải. + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. 3.Củng cố - Dặn dò: Cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Danh từ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ------------------------------------------------------------------. Toán:. Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt : - Tính được trung bình cộng của nhiều số. -. Bước đầu biết giải bài toán tìm số trung bình cộng. -. HS làm được BT 1; BT2; BT3.. II . Đồ dùng dạy học VBT III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh Hát. Tìm số trung bình cộng. - Nêu cách t́m trung b́ nh cộng của nhiều số.. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. 1 em làm ở bảng , lớp làm nháp a. 23 và 71: ( 23 + 71 ) : 2 = 47 b. 34, 91, 64: ( 34 + 91 + 64 ) : 3 = 63. GV nhận xét. HS nhận xét. 2.Bài mới: Bài 1/28: Tìm số trung bình cộng của các số .Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 hs nêu. Cho 2 HS làm vào phiếu lớn còn cả Hai em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lớp làm vào vở.. nhau a. Số trung bình cộng của 96; 121;143 (96 + 121 + 143 ) : 3 = 120.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - Nhận xét .. b. Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 (35+12+24 +21+ 43) : 5 = 27. Bài 2/28: Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 em nêu 1 em giải ở bảng lớp giải vào vở Bài giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm : 96+82+71 = 249(người) Trung bình mỗi năm số dân tăng thêm : 670 : 3 = 83 (người ). Đáp số : 83 người. Nhận xét. - HS khác nhận xét.. Bài 3/28:. 1 em nêu. Gọi HS nêu yêu cầu Chúng ta phải tính chiều cao của mấy HS tự làm vào vở và 1 HS lên bảng làm. bạn ?. Bài giải Tổng số đo của 5 HS : 138+132+130+136+134 = 670(cm) Trung bình số đo của mỗi HS : 670 : 5 = 134(cm) Đáp số : 134cm -HS khác nhận xét.. - GV nhận xét Bài 4,5/28 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm . 3.Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học.. - Hs lắng nghe. Chuẩn bị bài: Biểu đồ. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Địa lí:. Trung du Bắc Bộ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Hoạt động của học sinh HS 2 dãy thi đua , mỗi nội dung đúng 1 điểm .. GV cho HS lên bảng hoàn thành sơ đồ Dãy nào ghi điểm nhiều hơn là thắng về Hoàng Liên Sơn. HS nhận xét. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Hoạt động1: - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK kết - HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung hợp quan sát tranh.. du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi. ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi - Là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp hay đồng bằng. cạnh nhau như bát úp.. ? Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét - Vùng đồi, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi). úp.. ? Nêu những nét riêng biệt của vùng - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa trung du Bắc Bộ. của miền núi, đây cũng là nơi tổ tiên ta định cư từ rất sớm - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc… Hoạt động 2: HS thảo luận trong nhóm theo các câu Đại diện nhóm HS trình bày hỏi gợi ý. ? Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.. - Cây chè, cây vải.. ? Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè , cây ăn - Đất đai màu mỡ, khí hậu thích hợp. quả - Quan sát hình 1 ,chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt - Vài HS chỉ bản đồ Nam ? Em có nhận xét gì về chè của Thái - HS tự nêu nhận xét. Nguyên? ? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản HS nêu lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua ? Quan sát hình 2 , cho biết từ chè hái ở - Hái chè, phân loại che, vò sấy khô, đóng hộp đồi đến sản phẩm chè phải trải qua - HS nhận xét. những khâu nào Hoạt động 3: HS quan sát. GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc. ? Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều - Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác. nơi đồi bị trọc hoàn toàn. gỗ bừa bãi. ? Để khắc phục tình trạng này, người - Trồng cây keo, trẩu, các loại cây ăn quả. dân nơi đây đã làm gì - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở - Điều hoà khí hậu, chống sói mòn… vùng trung du Bắc Bộ. 3.Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài: Tây Nguyên. - HS lắng nghe. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2015. Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Danh từ I. Yêu cầu cần đạt : - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) II . Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: MRVT: Trung thực. Hoạt động của học sinh. – Tự trọng GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa , trái 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại vào vở nghĩa với trung thực và đặt câu với mỗi nháp từ đó GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét Yêu cầu 1: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, + HS nghe hướng dẫn hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, + HS trao đổi cặp đôi , thảo luận gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng + Đại diện các nhóm trình bày kết quả câu thơ.. truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Cả lớp nhận xét. Yêu cầu 2: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, HS nghe hướng dẫn hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, + HS trao đổi, thảo luận gạch dưới các từ chỉ người, hiện tượng, + Đại diện 3 nhóm dán bảng trong từng câu thơ.. Từ chỉ người: ông cha, cha ông Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời. + GV nhận xét, chốt lại lời giải. + Cả lớp nhận xét. c. Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.Củng cố - Dặn dò: + Thế nào là danh từ?. - HS trả lời theo ghi nhớ vừa học.. - Cho HS thi tìm DT nhanh, đúng. - Cả lớp cùng tham gia.. Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau. - Vài HS nêu.. ------------------------------------------------------------------. Toán:. Biểu đồ I. Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. -. Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. -. HS làm được BT 1; BT2 (a, b). II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình” III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài. Hoạt động của học sinh Tìm trung cộng các số : 76 và 16 : ( 76 + 16 ) : 2 = 46. GV nhận xét. 21 ; 30 ; 45 : ( 21 + 30 + 45 ) : 3 = 32. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ GV: Đây là một biểu đồ nói về các con HS quan sát của 5 gia đình + Biểu đồ có mấy cột ?. + Biểu đồ gồm 2 cột. + Cột bên trái ghi gì?. + Tên các gia đình. + Cột bên phải cho biết cái gì?. + Số con , mỗi con của gia đình là trai hay gái. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn, gợi ý của. sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải GV trong SGK) ,trả lời câu hỏi: + Hàng đầu cho biết về gia đình ai ?. + Gia đình cô Mai. + Gia đình này có mấy người con ?. + Gia đình có 2 con. + Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?. + Có 2 gái. + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. GV tổng kết lại thông tin c. Thực hành Bài1/29: Trả lời câu hỏi theo SGK. Yêu - HS quan sat biểu đồ và trả lời cầu HS nhìn vào biểu đồ để trả lời câu a. Lớp 4A, 4B, 4C hỏi.. b. Khối 4 tham gia 4 môn thể thao: bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. c. Môn bơi lội có 2 lớp tham gia, đó là lớp 4A và 4C. d. Môn cờ vua ít lớp tham gia nhất. e. Hai lớp 4 B và 4 C tham gia tất cả 3 môn. Hai lớp cùng tham gia môn đá cầu. Bài2/29 Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh - HS quan sát biểu đồ và làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hoạ về số thóc của mổi GĐ. Sau đó HS nêu kết quả. GV nhận xét sửa sai cho HS.. a. Năm 2 002 gia đình bác Hà thu : 10 x5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn b.Năm 2 000 gia đình bác Hà thu : 10 x 4 = 40 ( tạ ) Năm 2 002 thu nhiều hơn : 50 – 40 = 10 ( tạ ) Dành cho HS khá gỏi làm thêm b. c c. Năm 2 001 gia đình bác Hà thu: 3 x 10 = 30 (tạ ) Cả ba năm gia đình bác Hà thu : 50 + 40 + 30 = 120 (tạ ) = 12 tấn Năm 2 002 thu được nhiều nhất. 3.Củng cố - Dặn dò:. Năm 2 001 thu được ít nhất. - GV cho HS đứng thành từng nhóm (Có tên cụ thể) có số lượng khác nhau và yêu - Cả lớp cùng tham gia cầu HS nêu cho đúng số lượng mỗi nhóm với tên nhóm Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). ------------------------------------------------------------------. Khoa học:. Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Yêu cầu cần đạt : Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chin, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. -. Nêu được:. + Một số tiêu chuẩn của thức phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; Nấu chín thức ăn, nấu xong phải ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết) II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 22,23 SGK.Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa), một số đồ hộp và vỏ đồ hộp. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Sử dụng hợp lí các. Hoạt động của học sinh. chất béo và muối ăn. + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có - Để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn cho cơ thể . Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều gốc thực vật?. chất béo động vật để phòng tránh các bệnh huyết áp cao , tim mạch. +Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt - Vì muối I – ốt phát triển cả về trí lực và thể và không nên ăn mặn ?. lực . Hạn chế ăn mặn tránh bị huyết áp cao. - GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại - HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng và rau và quả chín được khuyên dùng với liều nhận xét: cả rau và quả chín đều cần được ăn lượng như thế nào trong 1 tháng đối với đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn người lớn. chứa chất đạm, chất béo.. - Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn - HS kể: ăn hằng ngày. + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?. + Ăn rau quả để có đủ Vi- ta- min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ.  Kết luận:Nên ăn phối hợp nhiều loại trong rau quả còn giúp chống táo bón. rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2 :. - HS họp nhóm đôi và thảo luận câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV yêu cầu HS họp nhóm đôi và cùng nhau trả lời câu hỏi thứ nhất trang 23 SGK: - HS trả lời “Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần an toàn?”. được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh (ví dụ: hình 3 cho thấy 1 số người nông dân đang chăm sóc ruộng rau sạch).. - GV gợi ý các em có thể đọc mục 1 trong + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản mục Bạn cần biết và kết hợp với việc quan và chế biến hợp vệ sinh. sát các hình 3,4 trang 23 SGK để thảo luận + Thực phẩm phải giữ được chất dinh câu hỏi trên.. dưỡng.. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả + Không ôi thiu làm việc theo cặp. + Không nhiễm hóa chất. + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. Hoạt động 3: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: 1. Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi sạch?. - Là thức ăn có giá trị dinh dưỡng , không bị ôi , héo , úa , mốc , .. .. Làm thế nào để nhận ra rau, thịt ôi thiu?. - Rau mềm và nhũn , có màu hơi vàng , lá rau bị úa , thịt thâm , có mùi lạ , không dính tay là thịt bị ôi .. 2. Khi mua đồ hộp cần chú ý điều gì?. - Chú ý đến hạn sử dụng , không chọn những loại hộp bị thủng , phồng , han gỉ .. - Vì sao không nên dùng thực phẩm có - Thực phẩm có màu sắc lạ , có thể bị nhiễm hoá chất của phẩm màu , dễ gây ngộ độc màu sắc và mùi vị lạ? hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người 3.Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa - Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn mớiđược sạch sẽ thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? + Nấu chín thức ăn có lợi gì ?. - Giúp ta ăn ngon miệng , không bị đau bụng , đảm bảo vệ sinh. 4.Tại sao phải ăn thức ăn khi đã nấu xong?. - Để đảm bảo nóng , ngon mệng , không bị ruồi muỗi hay các vi khuẩn .. + Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ - Tránh lãng phí , tránh bị ruồi bọ đâu vào Đại diện trình bày lạnh có lợi gì ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3.Củng cố – Dặn dò:. Nhận xét bổ sung. +Vì sao cần ăn rau và quả chín hằng. - Hs trả lời. ngày? + Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? - HS lắng nghe. GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn. ------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2015. Toán:. Biểu đồ (tt) I. Yêu cầu cần đạt : -. Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ cột.. -. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột.. -. HS làm được BT1; BT2(a). -. Vận dụng tốt kiến thức. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ. Hoạt động của học sinh. Gọi HS làm lại bài 2/29. HS sửa bài. GV nhận xét. HS nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: + Giới thiệu biểu đồ cột. HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +Biểu đồ có mấy cột ?. + Có 4 cột. +Dưới chân cột ghi gì?. + Ghi tên 4 thôn. + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?. + Số chuột điệt được.. GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. - Yêu cầu HS đọc tên các thôn. + Đông , Đoài , Trung, Thượng. - Gọi HS chỉ trên biểu đồ các cột biểu 2 em lên bảng chỉ diễn số chuột của từng thôn ?. Đông : 2 000 con Đoài : 2 200 con Trung : 1 600 con Thượng : 2 750 con. + Thôn nào diệt nhiều nhất?. + Thôn Thượng : 2 750 con. + Thôn nào diệt ít nhất?. + Thôn Trung : 1 600 con. + Cả 4 thôn diệt được ? con chuột.?. 2 000 + 2 200 + 1 600 + 2 750 = 8 550 con. + Thôn Đoài diệt hơn Đông bao nhiêu con ?. 2 200 – 2 000 = 200 con. + Thôn Trung ít hơn Thượng bao nhiêu con?. 2 750 – 1 600 = 1 150 con. + Có mấy thôn diệt 2 000 con ? đó là thôn nào?. 2 thôn : Đoài , Thượng. c. Luyên tập : Bài 1/31: Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu hỏi.. HS làm miệng. Yêu cầu HS quan sát biểu đồ Biểu đồ hình gì ? Biểu diễn về cái gì?. - Biểu đồ hình cột . Số cây của khối 4 và 5. + Có những lớp nào tham gia?. - 4A, 4B, 5A. 5B, 5C.. + Hãy nêu số cây trồng của từng lớp ?. - 4A :35 cây ; 4B : 28 cây, 5A :45 cây 5B: 40 cây ; 5C : 23 cây. + Lớp 5 có mấy lớp ? lớp nào ?. - Lớp 5 có 3 lớp tham gia: 5A , 5B, 5C. + Có mấy lớp trồng trên 30 cây ?Kể tên. - Có 3 lớp , đó là 4A, 5A, 5B.. + Lớp nào trồng nhiều nhất ?. - Lớp 5A. + Lớp nào trồng ít nhất ?. - Lớp 5C. + Số cây cả hai khối là bao nhiêu ?. - 35 + 28 +45 + 40 +23 = 171 cây. Bài 2/32 : GV đính biểu đồ. a. Điền vào chỗ chấm b. Dành cho HS khá giỏi làm thêm + Số lớp Một năm 03 – 04 nhiều hơn năm 02 –.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 03: 6 – 3 = 3 ( Lớp ) + Số HS lớp Một trường Hoà Bình năm 03 – 04 : 35 x 3 = 105 ( học sinh + Số HS lớp Một trường Hoà Bình năm 04 – 05 : 32 x 4 = 128 ( học sinh - GV nhận xét.. + Số HS lớp Một năm 02 – 03 ít hơn năm 04 –. 3.Củng cố - Dặn dò:. 05: 128 – 105 = 23( học sinh). Cho 4 HS đứng vào vị trí được chia trên bảng, tay cầm số liệu Gọi HS đọc biểu đồ Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 2 trang 35. Chính tả : (Nghe – viết). Những hạt thóc giống I. Yêu cầu cần đạt : -. Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân. vật. -. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en / eng dễ lẫn.. Làm đúng BT(2) a/b . II . Đồ dùng dạy học : - Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. - GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con bằng r / d / gi hoặc có vần ân / âng. Rạo rực; dìu dịu; gióng giả; con dao; bâng. - GV nhận xét chữ viết của học sinh. khuâng; bận bịu, nhân dân.. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả + Trao đổi nội dung bài Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. 1em đọc bài. +Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi ? - Chọn người trung thực +Vì sao người trung thực là người đáng quý?. - Dám nói lên sự thật , không vì lợi ích riêng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> mà ảnh hưởng đến người khác + Hướng dẫn viết từ khó :. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn HS nêu: Luộc kĩ , thóc giống , dõng dạc , cần viết tìm từ khó, dễ lẫn. truyền ngôi , đầy ắp , . . . HS nhận xét. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai, hướng dẫn HS nhận xét. 2 em viết bảng , lớp viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. Nhận xét chữ viết của bạn. - Nhận xét chữ viết của HS + Viết chính tả : - Nhắc HS trình bày đoạn văn có lời nhân HS nghe – viết. vật. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho. HS soát lại bài. HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt + Chấm chữa bài :. - GV chấm bài 6 HS , yêu cầu HS đổi vở HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả soát lỗi cho nhau. Sửa lỗi cho bạn. - GV nhận xét chung . Sửa lỗi sai phổ biến c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 2b:GV gọi HS đọc yêu cầu. Lớp làm VBT , 2 HS làm vào phiếu. GV dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung truyện,. Đáp án : chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. GV nhận xét kết quả , chốt lời giải đúng. Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. 3.Củng cố - Dặn dò: Gọi HS còn viết sai lên bảng viết lại các từ GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. - Hs lắng nghe. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tập làm văn:. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Yêu cầu cần đạt : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Bài mới:. Hoạt động của học sinh - Hát. a.Giới thiệu bài Nêu yêu cầu bài học b. Phần nhận xét Bài tập 1 Cho HS đọc yêu cầu. 1 em đọc bài. Gọi HS đọc bài: Những hạt thóc Từng cặp trao đổi và làm việc trên phiếu giống. Đại diện trình bày. - GV phát phiếu bài tập. Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt. Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm.. + Mỗi sự việc được kể trong đoạn * Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn văn nào?. Sự việc 1 kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Sự việc 2 kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) Sự việc 3 kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp) Sự việc 4 kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) Bài tập 2 + Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi đầu , kết thúc đoạn văn?. vào 1 ô .Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm. GV nói thêm: Đôi lúc xuống dòng vẫn xuống dòng. chưa hết đoạn văn (có nhiều lời thoại thì phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn) Bài tập 3 + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một chuyện kể điều gì?. sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.. c.Ghi nhớ. HS đọc thầm phần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc yêu cầu của bài tập. + Câu chuyện kể lại chuyện gì ?. - Một cô bé vừa hiếu thảo , trung thực. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh?. - Đoạn 1 và 2. + Đoạn nào còn thiếu ?. - Đoạn 3. + Đoạn 1 kể về sự việc gì?. - Hai mẹ con nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.. + Đoạn 2 kể về sự việc gì ?. - Mẹ ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 thiếu phần nào ?. - Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn theo em kể về - Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi . chuyện gì ?. - Viết Vào VBT Đọc bài làm của mình. Yêu cầu HS làm bài. Cả lớp nhận xét.. GV nhận xét, khen ngợi, chấm bài 3.Củng cố - Dặn dò:. HS đọc ghi nhớ. GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư. Sinh hoạt tập thể :. Sinh hoạt lớp tuần 5 I. YÊU CẦU : - Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua, phổ biến các hoạt động tuần đến - Tập hoàn thiện các bài hát múa theo chủ điểm. - GD học sinh chơi trò chơi dân gian. II. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng tổ chức trò chơi khởi động. -. - Lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Lao động + Sinh hoạt múa hát. - Bầu cá nhân xuất sắc của từng tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung.. - GVCN đánh giá lại các mặt hoạt động. HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến: - Thực hiện đảm bảo đồng phục. - Học thuộc tiểu sử Mạc Đĩnh Chi và tiểu. - Hs lắng nghưe - Theo dõi và thực hiện. sử chi đội mang tên. - Tăng cường việc truy bài đầu giờ. - Rèn ý thức tự giác trong học tập, giữ vở rèn chữ. - Tăng cường học tập theo đôi bạn, học nhóm, học tổ. - Chú ý thực hiện tốt việc trực lớp, dọn vệ sinh sân trường. - Thực hiện an toàn giao thông, an toàn thực phẩm, phòng ngừa cúm. - Chú ý việc phòng bệnh sốt xuất huyết, tuyên truyền cho mọi người xung quanh. - Cần tập trung xếp hàng tập thể dục nhanh hơn.. - Tổ trưởng thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chú ý xếp hàng trước khi vào lớp. HĐ3: Sinh hoạt vui chơi múa hát: - Ôn các bài hát múa theo chủ điểm. -. - Tham gia vui chơi, hát múa theo yêu cầu.. Chơi trò chơi “xì điện”. ---------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×