Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HSG GIẢI TỐN MÁY TÍNH CẦM TAY </b>
<b>NĂM HỌC 2014 – 2015</b>
Môn: MTCT SINH HỌC. Lớp 12. Cấp TRƯỜNG
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/09/2014
<b>Chú ý: - Đề thi gồm có 5 câu, 04 trang.</b>
<i> - Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.</i>
<b>ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI</b> <b>CÁC GIÁM KHẢO</b><i><sub>(Họ, tên và chữ kí)</sub></i> <i><sub>(Do Chủ tịch HĐ thi ghi)</sub></i><b>SỐ PHÁCH</b>
<i>Bằng số</i> <i>Bằng chữ</i>
<b>Quy định: Thí sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính tốn vào ơ trống liền kề bài tốn.</b>
<i>Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm trịn số của</i>
<i>đơn vị tính quy định trong bài toán</i>
<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>
Tổng hàm lượng ADN của tế bào sinh tinh trùng và các tế bào sinh trứng ở ruồi giấm là 68pg
(picrogam). Tổng hàm lượng ADN có trong tất cả các tinh trùng được tạo ra là nhiều hơn tổng hàm
lượng ADN trong tất cả các tế bào trứng được tạo thành là 126pg. Biết tất cả các tinh trùng và trứng
đều được thụ tinh, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào của ruồi giấm ở trạng thái chưa nhân đôi là 2pg
a. Xác định số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ban
đầu (các tế bào này đã sinh ra tế bào sinh dục con để từ đó sinh ra tinh trùng và trứng nói trên
b. Nếu tất cả các hợp tử được hình thành trải quá quá trình nguyên phân liên tiếp như nhau và
tổng hàm lượng ADN chứa trong tất cả các tế bào con được sinh ra sau những lần nguyên phân ấy là
256pg thì mỗi hợp tử đã nguyên phân liên tiếp mấy lần.
<b>Câu 2. (2,0 điểm)</b>
Hai phân tử mARN được phiên mã từ 2 gen trong một vi khuẩn (Vi khuẩn A). Phân tử mARN
thứ nhất có U = 2G và A - X=300 ribônuclêôtit. Phân tử mARN thứ hai có X = 40%, U=30% số
ribơnuclêơtit của phân tử.
Hai gen sao ra các phân tử mARN này đều dài 5100Ǻ. Gen thứ nhất có hiệu số giữa G và một
loại nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit loại A của 2 gen là 1650.
a. Tính số lượng các nuclêơtit mơi trường nội bào cần cung cấp để tạo nên các gen này trong
các vi khuẩn mới được sinh ra. Biết rằng vi khuẩn chứa gen này nguyên phân bình thường 2 lần liên
tiếp.
b. Tính số lượng mỗi loại ribơnuclêơtit trong mỗi phân tử mARN?
<i><b>Sơ lược cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>
<b>Câu 3. (1,0 điểm)</b>
<i><b>Sơ lược cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>
<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>
Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi cơ thể hô
hấp và trong quá trình hơ hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế bào thu được 3 ATP;
1phân tử FADH2 qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.
a) Hãy tính (RQ) khi ngun liệu hơ hấp là C6H12O6 (Glucozơ).
b) Tính s phân t ATP m t b o thu ố ử à ế à được trong các giai o n c a quá trình hơ h p vđ ạ ủ ấ à
t ng s phân t ATP m t b o thu ổ ố ử à ế à được sau khi phân gi i ho n to n 1 phân tả à à ử
glucoz ?ơ
<i><b>Sơ lược cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>
<b>Câu 5. (3,0 điểm)</b>
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt địi hỏi mơi
trường nội bào cung cấp ngun liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con
sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của lồi?
c. Trong q trình ngun phân đó có bao nhiêu thoi tơ vơ sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn mơi trường cung cấp cho tồn bộ q trình tạo giao tử từ 1 tế bào
sinh dục sơ khai
<i><b>Cách giải</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>