Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

KH PCGD nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.51 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số : 03/ KH-PCGD. Cảnh Hóa, ngày 08 tháng 9 năm 2016. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Về công tác Phổ cập giáo dục THCS năm 2016 ----------------------------------------------------Thực hiện Công văn số 312/HD-PDGĐT ngày 05 tháng 9 năm 2016 của UBND huyện, Phòng GD&ĐT. Triển khai quy trình điều tra và nhập phần mềm phổ cập giáo dục năm 2016; BCĐ lập kế hoạch thực hiện công tác PCGD-XMC như sau: I. Mục tiêu: - Nhập thông tin ở phiếu điều tra vào File Exel - Hoàn thành các công đoạn cần thiết để báo cáo với PGD-ĐT trước 19/9/2016. II. Kế hoạch và biện pháp thực hiện. 1. Nhập thông tin từ phiếu điều tra vào File Exel. (HD thực hiện vào chiều thứ 6 09/9/2016) - Các nhóm (gồm MN, TH, THCS) lấy phiếu điều tra đã hoàn chỉnh của thôn mình, dò, điều chỉnh, thêm thông tin vào File Exel và hoàn thành và gửi lại qua mail : trước ngày 16/9/2016. (Nhóm trưởng THCS phối hợp và HD các đ/c MN, TH cùng thực hiện) 2. Điều tra học sinh trong trường - Đ/c Hường phô tô 243 phiếu điều tra và phát cho GVCN 8 lớp, thu phiếu vào sáng thứ 7 (10/9/2016), phân loại theo thôn và xếp thứ tự từ lớp 9 đến lớp 6 sáng đó và phát cho 7 nhóm trưởng THCS. 3. Lập danh sách học sinh từ khối 9 đến khối 6 theo 7 thôn: - Đ/c Đức TV phối hợp với GVCN để thực hiện. Nộp trước 16/9/2016 PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA. Mẫu 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. DANH SÁCH HỌC SINH THEO THÔN 1. Vĩnh thọ TT. HỌ TÊN HS. NGÀY, THÁNG, NĂM SINH. LỚP. HỌ TÊN CHA. HỌ TÊN MẸ. NGÀY, THÁNG, NĂM SINH. LỚP. HỌ TÊN CHA. HỌ TÊN MẸ. 1 2. Thượng thọ TT. HỌ TÊN HS. 1 ……….. Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 9 năm 2016 Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Xác nhận danh sách HS trong xã học ngoài xã: Đ/c Anh (TB) - Liên hệ với các trường lân cận để nắm thông tin HS có Hộ khẩu ở xã Cảnh Hóa đến học và lập danh sách có xác nhận của Hiệu trưởng trường sở tại. Mẫu 2 PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. DANH SÁCH HỌC SINH Ở XÃ CẢNH HÓA ĐẾN HỌC TẠI TRƯỜNG…. NĂM HỌC 2016-2017 TT. HỌ TÊN HS. NGÀY, THÁNG, NĂM SINH. HỌC LỚP. HỌ TÊN CHA. HỌ TÊN MẸ. THÔN. 1 …….., ngày 16 tháng 9 năm 2016 Hiệu trưởng II. Điều tra, dò, nhập phần mềm theo thôn: TT. Thôn. 1 2. VT TT. 3. CS. 4. NC. 5. KN. 6. CT. 7. KT. TT. Thôn. GV THCS Lê Ngọc Chí (Nt) Trần Thị Hiền(Nt) Trần Thị Thu Hương Trần Thị Thanh Nga (Nt) Nguyễn Văn Đông (Nt) Trần Thị Hoài Nhung Trần Thị Hoàng Lan (Nt) Phan Thị Thanh Nga (Nt) Hoàng Thị Hường Lê Thị Mai Trang (Nt) Phan Sơn Tài. 1. VT Đỗ Thị Hương Ngàn NT. 2. TT Trần Anh Thơ NT. 3. CS Trần Thị Lan NT. 4. NC. Trần Thị Hoài Thu Trần Thu Hiền (Anh) Trần Thị Trang Trần Xuân Khanh Phạm Thị Lệ Hằng Nguyễn Thị Kiều Cao Ngọc Oánh. GV Tiểu học Trần Thị Khương NT. Ghi chú. Nguyễn Thị Kim Oanh Trần Thị Hạnh Trần Thị Thùy Nguyễn Thị Hoa Phượng Hoàng Thị Liệu Phan Thị Lương Lê Thị Minh Tuyên Hoàng Thị Dương Trần Thị Ly. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. KN. Trần Thị Tuyết Ngân NT Mai Thị Bích Hiếu NT. 6. CT Lê Thị Nga Nt. 7. KT. TT. Thôn. 1. VT. 2. TT. 3. CS. 4. NC. 5. KN. 6. CT. 7. KT. Trần Thị Hồng Thơm Phạm Thị Tú Nguyễn Thị Lệ Trần Thị Thu Hà TRần Thị Lan Lê Thị Thu Hiền Trần Thị Hạnh Ghi chú. GV Mầm non Hoàng Thị Kiều NT. Hoàng Thị Uyên. Hoàng Thị Kim Nhung NT Nguyễn Thị Phương NT. Trần Thị Huyền. Nguyễn Thị Diệp Hà NT. Phạm Thị Mỹ Linh. Hoàng Thị Ngọc Oanh NT Trần Thị Liễu NT. Nguyễn Thị Tươi. Nguyễn Thị Hà NT. Hoàng Thị Lân. Hoàng Thị Lệ Tuyết. Nguyễn Thị Bích Thu. - Lịch nhập phần mềm sẽ thông báo sau III. Thông tin đơn vị đầu mối các cấp: TT Tên đơn Họ tên vị người phụ trách 1 THCS Nguyễn Cảnh Tân Hóa Thành 2 THCS Hoàng Cảnh Minh Hóa Đức. Chức vụ Số thoại P.Hiệu trưởng Giáo viên. Nơi nhận: - UBND xã Cảnh Hóa (báo cáo) - Các trường MN, TH ( để phối hợp) - Lưu hồ sơ PC. điện Địa chỉ email. 0916932023 P. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Tân Thành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN THU THẬP VÀ ĐIỀN THÔNG TIN PHỔ CẬP GIÁO DỤC - CHỐNG MÙ CHỮ (1) – Ghi thông tin xã/phường của đơn vị (2) – Ghi chính xác thông tin Khu phố/Thôn/Ấp, tổ dân phố nếu có. (3) – Ghi thông tin số nhà. (4) – Ghi đầy đủ thông tin Họ và Tên chủ hộ (5) – Ghi số phiếu: Là số thứ tự hộ gia đình trong 1 Thôn/Xóm/Tổ hoặc 1 Ấp (Lưu ý: Số phiếu nên quy ước mỗi Thôn/Xóm/Khu phố một mã để dễ phân biệt) (6) – Chọn (ü) diện cư trú của hộ gia đình. Hộ khẩu thường trú, Hộ khẩu tạm trú từ 6 tháng trở lên. (7) – Ghi số điện thoại của chủ hộ (nếu có) (8) – Ghi thông tin Họ tên, ngày, tháng. năm sinh; Ghi quan hệ với chủ hộ của đối tượng; Chọn (ü) vào ô Nữ nếu giới tính là nữ; Nếu là dân tộc Kinh thì để trống, ngoài ra ghi chính xác dân tộc; Ghi họ tên Bố, Mẹ hoặc người đỡ đầu. (9) – Ghi tên nhóm, lớp đang học của đối tượng phổ cập. Lưu ý: Nếu học sinh bị lưu ban, bên cạnh lớp học ghi thêm ký tự "!". Học sinh đi học 9-10 buổi/tuần (Tiểu học), học sinh đi học 2 buổi/ngày (mầm non) bên cạnh lớp học ghi thêm ký tự “*”. (10) – Vì tên trường học dễ bị trùng lặp ở nhiều Quận/Huyện khác nhau, nên khi ghi tên trường vui lòng ghi chú thêm Quận/Huyện, tương ứng với lớp học và năm học tại mục (9). (11) – Ghi chính xác tên bậc tốt nghiệp (hoàn thành chương trình) của đối tượng phổ cập. Có các bậc học như sau: MN - Mầm non, TH - Tiểu học, THCS - Trung học cơ sở, THPT - Trung học phổ thông. (12) – Chọn (ü) vào nếu đối tượng tốt nghiệp hệ bổ túc. (13) – Nếu đối tượng vừa tốt nghiệp TH - THCS - THPT thì bắt buộc phải ghi năm tốt nghiệp vào cột này (Lưu ý: Ghi năm học). (14) – Ghi chính xác bậc tốt nghiệp nghề của đối tượng phổ cập. Có các bậc tốt nghiệp nghề như sau: DN - Trung học dạy nghề, CN - Trung học chuyên nghiệp, CĐ – Cao đẳng, ĐH – Đại học, THS – Thạc sĩ, TS – Tiến sĩ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (15) – Ghi năm tốt nghiệp nếu nhớ, có thể bỏ qua phần năm tốt nghiệp nghề. (16) – Trường hợp học xong lớp 9 hoặc lớp 12 mà chưa được tốt nghiệp, người điều tra sẽ ghi lớp học xong vào mục này. (17) – Tương ứng với mục (16) sẽ ghi năm học xong của đối tượng vào mục này (Lưu ý: Ghi năm học). (18) – Trường hợp đối tượng đang học dở một lớp, sau đó bỏ học thì ghi chính xác lớp bỏ học vào mục này. Ví dụ: Đang học lớp 8 thì nghỉ học, thì ghi vào cột này số 8 (19) – Tương ứng với mục (18), nếu đối tượng vừa bỏ học thì bắt buộc phải ghi năm bỏ học của đối tượng vào mục này (Lưu ý: Ghi năm học). Ngoài ra có thể để trống nếu không nhớ năm bỏ học (20) – Ghi lớp đang học xóa mù chữ của đối tượng phổ cập, ví dụ: đang học chương trình lớp 3 thì ghi số 3 (21) – Ghi rõ lớp đã hoàn thành (hoàn thành lớp 3: Công nhận biết chữ mức độ 1; hoàn thành lớp 5: Công nhận biết chữ mức độ 2). (22) – Người được điều tra (trong độ tuổi từ 15-60) đã được công nhận biết chữ (mức độ 1 hoặc mức độ 2) nhưng tại thời điểm điều tra tự nhận thấy bị mù chữ trở lại (tài mù) thì điều tra viên đánh dấu (x) và cột này. (23) – Ghi tình trạng khuyết tật của đối tượng: Khiếm thị, Khiếm thính, Vận động, Bại não ... (24) – Ghi thông tin chuyển đến, chuyển đi, chết nếu có. (25) – Trong cột này Cán bộ điều tra diễn giải các thông tin ở cột 25 như: Chuyển đi: Phải ghi rõ đi đâu, ngày tháng năm? Chuyển đến: Phải ghi từ đâu đến, ngày tháng năm? Chết: Ghi năm mất của đối tượng; Ngoài ra có thể ghi chú các thông tin khác như: Diện ưu tiên, .... (nếu có) Mỗi hộ gia đình cán bộ dùng 1 phiếu điều tra: Nếu trong 1 địa chỉ nhà có 6 hộ gia đình ở cùng thì dùng 6 phiếu để ghi thông tin.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×