Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.64 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Rèn chữ:Bài 14 Sửa lỗi phát âm :l,n Ngày soạn: 3/12/2016 Ngày giảng: 5/12/2016 đến 9/12/2016 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. Làm bài 1(a), Bài 2. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: 23 : 6 65: 7 - 2 Hs lên bảng dưới lớp làm nháp. - Gv nhận xét HS. - HS nhận xét 2. Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - Gv: Theo em phép chia còn dư có thể - Một số Hs nêu ý kiến của mình. thực hiện tiếp được không? - Gv nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2.2 Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. a.Ví dụ 1: Gv nêu bài toán - Hs nghe và tóm tắt bài toán. - Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài - Chúng ta lấy chu vi của cái sân bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? hình vuông chia cho 4. - Gv yêu cầu Hs đọc phép tính. - 27 : 4. - Yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4. - Hs thực hiện 27 : 4 = 6 (dư 3). - Theo em, ta có thể chia tiếp được hay - Hs phát biểu ý kiến trước lớp. không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy - Hs thực hiện tiếp phép chia theo vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 hướng dẫn trên. Cả lớp thống nhất vào bên phỉa số dư 3 thành 30 và chia cách chia như sau: tiếp, có thể làm như thế mãi. - Ta đặt tính rồi làm như sau: 27 4 - 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 30 6,75 (m) bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3. 20 - Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào 0 bên phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phải 3 được 30. - 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2. -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. - 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. b.Ví dụ 2: - Vậy 27 : 4 = 6,75 (m). - VD: Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52. - Hs nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao? hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - Hãy viết số 43 thành số thập phân mà - Hs nêu: 43 = 43,0. giá trị không thay đổi. - Để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện - Hs thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. 52, 1Hs làm bài trên bảng. - Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ - Hs nêu cách thực hiện phép tính cách thực hiện của mình. trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau: 43,0 52 - Chuyển 43 thành 43,0. 43 0 0,82 - Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 140 52 (chia 1 số thập phân cho một số 36 tự nhiên). - 43 chia 52 được 0, viết 0; 0 nhân 43 bằng 0; 43 trừ 0 bằng 43, viết 43. - Viết dấu phẩy vào bên phải 0. - Hạ 0; 430 : 52 được 8; 8 x 52 bằng 416, 430 - 416 bằng 14, viết 14. - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 140, 140 chia cho 52 được 2, viết 2; 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36. c. Quy tắc thực hiện phép chia: - Khi chia một số tự nhiên cho một stn - 3-4Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc nào? quy tắc ngay tại lớp. 2.3 Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gv yêu cầu Hs áp dụng quy tắc - 3 Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp vừa học tự đặt tính và tính. làm bài vào vở. - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu trên bảng. bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách tính của - 2Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12. lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: Gv gọi Hs đọc đề bài toán. - 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk. - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. May một bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m). May 6 bộ quần áo hết số m vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m). Đáp số: 16,8m. - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu trên bảng. bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - Gv nhận xét Hs. 3.Củng cố-dặn dò: Tiết 2: Tập đọc. CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: - Gv: Em hãy đọc đoạn 1 bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi sau: + Vì sao các tỉnh ven biển có phong - Hs đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. trào trồng rừng ngập mặn? - Gv nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện đọc: - Gv gọi Hs đọc bài: - 1 Hs đọc bài. - Gv: Đọc với giọng kể nhẹ nhàng. + Giọng Gioan mừng vui, thích thú. + Giọng Pi-e: giọng trầm, sâu lắng. + Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: áp trán, có thể xem, đẹp quá; rạng rỡ; vụt đi,… sao ông làm như vậy?... - HSchia đoạn: 2 đoạn - Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất - cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> người anh yêu quý + Đoạn 2: Còn lại - HS luyện đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó: chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi- e, rạng rỡ. - Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. - Gọi Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ. - Yêu cầu Hs đọc bài nhóm đôi. - Cho Hs đọc cả bài. - Gv đọc lại toàn bài. 2.3-Tìm hiểu bài: - Đoạn 1: Hs đọc thầm đoạn 1. - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai. - Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? - Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào? - Nội dung ý 1 - Đoạn 2: Gọi 1 Hs đọc đoạn 2 - Chị của bé tìm gặp Pi-e làm gì? - Gv gọi Hs nhận xét. - Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? - Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e? - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - Gioan yêu thương, kính trọng, biết ơn chị, vì chị đã thay mẹ nuôi mình. Nội dung ý 2 - Rút ra nội dung bài: 2.4 Đọc diễn cảm: - Gv cho Hs đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn Hs luyện đọc. - Cho Hs đọc theo cặp - Cho Hs thi đọc. - cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. - Hs đọc . - Hs đọc nối tiếp - 1Hs đọc chú giải, 2Hs giải nghĩa từ. - Hs đọc nhóm đôi - 1Hs đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.. - Để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bản một nắm tiền xu”. - Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền”. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan + Chị gặp Pi-e xem em gái mình có đúng đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Em chị không có nhiều tiền. - Hs nhận xét. - Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái - Vì đây là chuỗi ngọc chú để dành tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất vì tai nạn giao thông. - Rất yêu quý và cảm động trước tình cảm của 3 nhân vật. - Chị gái bé Gioan: thật thà, trung thực.... - Pi-e: nhân hậu, quý trọng tình cảm. - Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - 1Hs đọc cả bài. - Hs luyện đọc. - Hs thi đọc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho Hs thi đọc đoạn phân vai. - Hs đọc phân vai. - Nhận xét, khen những Hs đọc hay. - Lớp nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết). CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a,b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: - Gv kiểm tra 2Hs. - 2 Hs lên viết trên bảng lớp. - Gv đọc:sương giá, xương xẩu, sương mù, xương sống. - Gv nhận xét . 2.Dạy-học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Viết chính tả: - Gv đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Hs lắng nghe. + Theo em, đoạn chính tả nói gì? - Niềm hạnh phúc, sung sướng vô hạn của bé Gioan và tấm lòng nhân hậu của Pi-e. - Cho Hs luyện viết những từ ngữ khó: - Hs luyện viết từ ngữ. lúi húi, Gioan, rạng rỡ,… - Cho Hs viết chính tả. - Gv đọc từng câu hoặc vế câu cho Hs - Hs viết chính tả. viết. (đọc 3 lần). - Gv đọc lại bài chính tả một lượt. - Hs tự soát lỗi. - Gv chấm 5-7 bài. - Hs đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi - Gv nhận xét, đánh giá. ra ngoài lề. 2.3 Làm bài tập: Bài 2: Câu 2a: Cho Hs đọc câu a BT2. - 1Hs đọc yêu cầu, đọc thành tiếng trong bảng của câu a. - Gv: BT cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ch. Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ chứa các tiếng đã cho theo từng cặp. - Cho Hs làm bài . - Hs làm bài . - Gv nhận xét và chốt lại . Cặp 1: tranh: tranh ảnh, tranh giành, ... Cặp 2: trưng: trưng bày, đặc trưng,.. - chanh: quả chanh, lanh chanh, chanh - chưng: bánh chưng, chưng hửng, chua. chưng cất. Cặp 3: trúng: trúng đích, trúng tim, ... Cặp 4: trèo: trèo cây, leo trèo,….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - chúng: dân chúng, công chúng, ... Câu 2b: Cách làm như câu 2a. Cặp 1: báo: con báo, báo công, báo cáo, … - báu: báu vật, kho báu, quý báu,… Cặp 3: lao: lao xao, lao nhao, ném lao. - lau: cây lau, lau lách, lau nhà. Bài 3: Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Gv giao việc: Mỗi em đọc lại mẩu tin. - Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào ô số 1 sao cho đúng. - Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vào ô trống thứ 2. - Cho Hs làm bài. Gv dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn BT lên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại những từ cần điền. - Thứ tự ô số 1 cần điền đảo, hào, dao, trong, tàu, vào. - Thứ tự ô số 2 cần điền là: trước, trường, vào, chở, trả. 3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.. - chèo: mái chèo, chèo thuyền,… Cặp 2: cao: cao lớn, cao vút, cao sang,… - cau: câu cau, cau có, miếng cau. Cặp 4: mào: chào mào, mào gà. - màu: màu xanh, sắc màu, màu mỡ. - 1Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.. - 2Hs lên làm vào phiếu. - Lớp nhận xét.. Tiết 4 : Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2. - Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác để hoàn thành công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức cùng hợp tác. II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện. Bài tập: Đọc truyện Bó đũa. - Gọi một học sinh đọc truyện. Hoạt động của học sinh. - Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. * Giáo viên chốt kiến thức: Hợp tác là - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. biết cùng chung sức để làm việc một - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. cách hiệu quả. Bài tập: Đọc truyện Năm ngón tay. - Gọi một học sinh đọc truyện. - Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. *Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi thành - Đại diện các nhóm trình bày kết quả..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> viên đều có nhiệm vụ, phải biết cùng hợp tác thì mọi việc sẽ tốt lành 2.2 Hoạt động 2: Trò chơi. Bài tập: Trò chơi Ghép hình. - GV phổ biến cách chơi. *Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp. 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài tập còn lại.. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS) - Các nhóm ghép hình thành một hình vuông. HCN - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS trình bày.. Tiết 5: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 14 I. MỤC TIÊU: - HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. - HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. - HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. - Vở hoặc bài viết của HS viết đẹp những năm trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ : - Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. - Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 14 - HS đoạn văn, bài văn - Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . - HS phát biểu. - HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. - GV kết luận: - HS lắng nghe. - HS nêu kỹ thuật viết như sau: + Các con chữ viết hoa - HS phát biểu cá nhân + Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i… - HS trao đổi bạn bên + Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. cạnh. + Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q - HS quan sát và lắng + Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r nghe. + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, + Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. * HS viết bài khoảng 20-25 phút. - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. - GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung của cả lớp. - GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - GV em nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài. .. - HS viết bài nắn nót. - HS rút kinh nghiệm - HS tuyên dương bạn . - HS nêu hướng khắc phục.. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân. - Biết cách chia số tự nhiên cho số thập phân, giải toán có liên quan. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: 2/Thực hành vở bài tập: - Hoàn thành bài tập SGK. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 3 em làm vào bảng 72 : 6,4 55 : 2,5 12 : 12,5 720 6,4 550 2,5 120 12,5 80 11,25 50 22 1200 0,96 160 0 750 320 0 0 - Cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - HS tổ chức trò chơi 24 : 0,1 = 250 : 0,1 = 24 : 10 = 250 : 10 = 425 : 0,01 = 425 : 100 = - HS nhận xét Bài 3: Giải - HDHS phân tích và giải bài toán Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là: 154 : 3,5 = 44 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 44 x 6 = 246 (km) Đ/S: 246 km.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4: Tìm một phân số có tổng tử. - HS làm bài .. số và mẫu số là 224 đơn vị và bằng. - Đổi rút gọn. 75. phân số 100. 75 100. 3. = 4. ( giải theo. toán tổng - tỉ. Tử số 3 phần , mẫu số 4 phần ) - Tử số là : 224 : (4 + 3) x 3 = 96. Bài 5: Dành HS năng khiếu. Tổng của 2 số là 504 . Nếu lấy số. - Mẫu số là : 224 - 96 = 128 - Ta lấy số nhân thứ nhất làm tử và lấy số. thứ nhất nhân với 4 , số thứ hai nhân nhân thứ hai làm mẫu 5 thì tích của chúng bằng nhau . Tìm 2 số đó ?. 4. - Ta có : số thứ hai = 5 số thứ nhất ( Giải theo toán tổng - tỉ ) - Số thứ nhất là : 504 : ( 5 + 4) x 5 = 280 - Số thứ hai là : 504 - 280 = 224. 4/Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ. Tiết 7: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm danh từ “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai chung, danh từ riêng trong 4 câu: khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ - Nhận xét. kia là cháy gái làm đấy.” - Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ. - Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ: chúng, cháu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Làm bài vào vở. Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái quan hệ từ là như thế nào? của sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái … - Cho học sinh làm việc cá nhân. + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.. 3.3. Hoạt động 2: - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau.. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, vơi. Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.. Thứ ba ngày 6 tháng 12năm 2016 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. BT: 1, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Kiểm bài cũ: 156 : 27 983: 54 - Gv nhận xét Hs. 2. Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gv yêu cầu Hs tự làm bài.. Hoạt động học - 2Hs lên bảng lớp làm nháp.. - 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vở. a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01. b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89. c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67. d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38. -Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn. - 1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu - Gv nhận xét . sai thì sửa lại cho đúng. - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. - 1Hs nhận xét. - Gv hỏi 3Hs vừa lên bảng: - 3Hs lần lượt trả lời: - Vì sao? 8,3 : 0,4 = 10 : 25? - Vì 0,4 = 10 : 25. - Vì sao 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8? - Vì 1,25 = 10 : 8. - Vì sao 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 - Vì 2,5 = 10 : 4. - Gv nhận xét. Bài 3: - 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả - Gv gọi Hs đọc đề bài toán. lớp đọc thầm đề bài trong Sgk..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv gọi Hs tóm tắt bài toán. - Gv yêu cầu Hs tự làm bài.. - 1Hs tóm tắt bài toán trước lớp. - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào VBT. Bài giải. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 2 9, 6( m). là: 24 x 5. - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. - Gv nhận xét. Bài 4: Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. - Gv gọi Hs tóm tắt bài toán. - Gv hướng dẫn Hs còn chậm. Câu hỏi hướng dẫn: - Một giờ xe máy đi được bao nhiêu kilô-mét? - Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lômét? - Một giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố-dặn dò: - Gv tổng kết tiết học.. Chu vi mảnh vườn hcn là: (27 + 9,6) x 2 = 67,2 (m). Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2). Đáp số: 67,2m và 230,4m2. - 1Hs nhận xét bài làm của bạn. - 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài . - 1Hs tóm tắt bài toán. - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài. Bài giải. Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là: 93 : 3 = 31 (km). Quãng đường ô tô đi được trong một giờ là: 103 : 2 = 51,5 (km). Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 51,5 - 31 = 20,5 (km). Đáp số: 20,5km. - Hs nhận xét bài làm của bạn. Tiết 2: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a, b, c. - Học sinh năng khiếu làm được toàn bộ BT4. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Kiểm bài cũ: - Kiểm tra 2Hs. - Gv nhận xét.. Hoạt động học - Đặt 1 câu có cặp QHT vì … nên - Đặt 1 câu có cặp QHT nếu … thì.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 1: Cho Hs đọc toàn bộ BT1. - Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. - Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. - Tìm 3 danh từ chung. - Cho Hs làm bài.. - 1Hs đọc to, lớp lắng nghe.. - Hs làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. - Cho Hs trình bày kết quả. - Hs viết các danh từ tìm được. - Gv chốt lại: Giọng, hàng, nước mắt, vệt, - Lớp nhận xét. má, cậu con trai, tay, mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. - Danh từ riêng là: Nguyên. Bài 2: - 1Hs đọc to - HS làm bài theo cặp - Gv nhận xét và chốt lại: - Lớp nhận xét. Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng) đó. Bài 3: Hs đọc yêu cầu BT3. - 1Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1. - Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. - Cho Hs làm bài theo nhóm ( 2 nhóm làm - Hs làm bài bài bảng phụ). - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp nhận xét bài . - Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. Bài 4: Hs đọc yêu cầu BT4. - 1Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Đọc lại đoạn văn ở BT1. - Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ. - HS chữa bài. - Gv nhận xét, chốt lại câu đúng. - Lớp nhận xét bài của bạn . 2.3 Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Tiết 3: Thể dục Tiết 4: Đạo đức. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm bài cũ: 2. Dạy-học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô và các em cùng học bài đạo đức tôn trọng phụ nữ. 2.2- Các hoạt động: *Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ. - Gv tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm (chia lớp thành 4 nhóm). 1.Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình. 2. Em hãy kể tên các công việc mà phụ nữ đã làm ngoài xã hội.. Hoạt động học - Hs lắng nghe.. - Hs tiến hành làm việc theo nhóm. 1.Trong gia đình nữ làm nhiều việc như nấu nướng, dọn dẹp,… 2. Ngoài xã hội, nữ cũng tham gia nhiều công việc như Gv, bác sĩ, kĩ sư, công nhân,… và có người giữ cương vị lãnh đạo. 3. Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái - HS nêu. và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ? 4. Em hãy kể tên một số người phụ nữ 4. Những người phụ nữ nổi tiếng Việt Nam “đảm việc nước, giỏi việc nhà” như Phó chủ tịch nước Trương Mĩ trong thời bình mà em biết. Hoa,… - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các nhóm (chắn với chẵn, lẻ với lẻ). - Gv chia bảng phụ làm 4 cột, các nhóm sẽ - Hs lên viết kết quả của nhóm lên viết theo số thứ tự tương ứng với nhóm mình lên bảng. Nhóm nào viết mình (Gv tự điều chỉnh cho phù hợp). được nhiều sẽ giành chiến thắng. - Gv yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. sung ý kiến cho nhóm bạn. - Gv nhận xét hoạt động của các nhóm. - Gv mời 1,2 Hs đọc phần ghi nhớ Sgk. - Hs đọc ghi nhớ. * Kết luận: Phụ nữ không chỉ làm những - Hs lắng nghe. công việc trong gia đình mà cả ngoài xã hội (cũng như nam giới). - Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị - Hs chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu con làm nương” đã góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao và trong gia đình. *Hoạt động 2: Thế nào là đối xử bình đẳng, tôn trọng với phụ nữ. - Gv tổ chức cho Hs làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs tự hoàn thành phiếu. Phiếu bài tập 1.Em hãy viết Đ vào những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. Chỉ nên cho con trai đi học. Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới nắm giữ. 2.Em hãy viết K vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao? Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ. Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể. Khi lên xe buýt, luôn nhường các bạn gái lên xe trước. Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với bạn nữ. - Yêu cầu Hs làm việc độc lập. - Gv yêu cầu 3,4 Hs trình bày trước cả lớp. - Yêu cầu Hs khác theo dõi, nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận. - Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ? - Hỏi: Hiện nay, phụ nữ Việt Nam được đối xử như thế nào? * Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng hành động. - Gv tổ chức cho Hs làm việc nhóm theo giới tính - YC: Các Hs trong nhóm nam mỗi Hs nêu 3 việc làm của bản thân thể hiện được sự. - Hs tiến hành làm việc độc lập. - Hs nhận phiếu và làm bài. Đáp án: Đ Đ . K. K. - Hs làm việc với phiếu bài tập. - Hs trình bày trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung ý kiến - Hs trả lời.. - Lớp thực hiện chia nhóm theo giới tính. - Hs làm việc nhóm, thư ký nhóm ghi lại kết quả của nhóm mình..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> tôn trọng với phụ nữ , 3 việc làm (mà em biết) chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Hs nhóm nữ nêu 3 việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam. - Gv tổ chức làm việc cả lớp. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Yc Hs các nhóm nhận xét, bổ sung. * Kết luận: 3. Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học. - Hs tiến hành hoạt động cả lớp. - Các nhóm dán kết quả lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe.. Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. ( BT 1,3 ) II . ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: 2Hs lên bảng - 2Hs lên bảng làm bài - Làm 2 ý bài tập 1 - Hs dưới lớp làm nháp và nhận xét. - Gv nhận xét và đánh giá Hs. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Gv viết lên bảng các phép tính trong - 3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp phần a lên bảng rồi yêu cầu Hs tính và so làm bài vào giấy nháp. sánh kết quả. - Hs rút ra kết quả: 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5). 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10). 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100). - Gv hướng dẫn Hs nhận xét . - Hs nhận xét . - Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x - Giá trị của hai biểu thức này bằng 5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau? nhau. - Em hãy tìm điểm khác nhau của hai - SBC của 25 : 4 là số 25, SBC của biểu thức? (25 x 5):(4 x 5) là tích (25 x 5). - SBC của 25 : 4 là số 4, còn số chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5). - Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số - SBC và SC của (25 x 5) : (4 x 5) chia của hai biểu thức với nhau. chính là số bị chia của 25 : 4 x 5. -Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia - Thương không thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không? - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào? a.Ví dụ 1: - Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m2 chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét? - Để tính chiều rộng của mảnh vườn hcn chúng ta phải làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs đọc phép tính để tính chiều rộng của hcn. - Nhận xét số bị chia và số chia của phép chia ? - Gv: áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5. - Vậy 57 : 9,5 = ? - Thông thường để thực hiện phép chia 57 : 9,5 ta thực hiện như sau: 570 9,5 0 6 (m).. - Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. - Hs nghe và tóm tắt lại bài toán. - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. - Hs nêu phép tính: 57 : 9,5 = ? (m). - SBC là một số tự nhiên số chia là một số thập phân. (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6. - Hs nêu: 57 : 9,5 = 6. - Hs theo dõi Gv đặt tính và tính. - Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số. - Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95. - Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6. - Vậy 57 : 9,5 = 6 (m).. b.Ví dụ 2: - Dựa vào cách thực hiện phép tính - 2Hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 57 : 9,5 đặt tính rồi tính 99 : 8,25. và tìm cách tính. - Đếm thấy phần thập phân của số 9900 8,25 8,25 có hai chữ số. 1650 120. - Viết thêm hai chữ số 0 vào bên 0 phải số 99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825. - Thực hiện phép chia 9900 : 825. 2.3- Luyện tập-thực hành: Bài 1: Hs nêu yêu cầu và tự làm bài. - Hs lên làm bài, cả lớp làm vào vở. - Gv chữa bài, sau đó yêu cầu 4Hs nêu rõ - Hs lần lượt nêu như phần ví dụ, cả cách thực hiện phép tính. lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Gv nhận xét Hs. Bài 3: Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán - 1Hs đọc bài cả lớp đọc thầm . - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - Cả lớp làm bài, 1Hs làm bảng. Bài giải. 1m thanh sắt đó cân nặng là:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gv nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết tiết học.. 16 x 0,8 = 20 (kg). Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg). Đáp số: 3,6kg.. Tiết 2: Kể chuyện. PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: - Kiểm tra 2Hs. - Kể một việc làm tốt hoặc một hành - Gv nhận xét . động dũng cảm để bảo vệ môi trường. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Gv kể chuyện: - Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - Hs lắng nghe. - Gv ghi lên bảng tên nhân vật, ngày - Bác sĩ Lu-I Pa-xtơ.Cậu bé Giôtháng đáng nhớ… dép.Thuốc Vắc-xin. Ngày 6-7-1885; 7-7-1885. - Gv kể lần 2 (có sử dụng tranh minh - Hs vừa nghe kể vừa quan sát tranh họa) vừa kể Gv vừa đưa tranh minh họa theo tay chỉ của cô giáo. (cũng có thể treo từng tranh xong, Gv bắt đầu kể từng đoạn). - Tranh 1: Gv kể đoạn 1. - Tranh 2: Gv kể đoạn 2. - Tranh 3: Gv kể đoạn 3. - Tranh 4: Gv kể đoạn 4. - Tranh 5: Gv kể đoạn 5. - Tranh 6: Gv kể đoạn 6. 2.3-Hs kể chuyện: - Cho Hs kể lại từng đoạn câu chuyện. - Gv: Dựa vào 6 tranh minh họa, dựa vào nội dung câu chuyện cô kể, các em hãy tập kể từng đoạn của câu chuyện sao cho hấp dẫn. - Cho Hs kể từng đoạn theo nhóm. - Các nhóm kể cho nhau nghe từng đoạn và trao đổi, góp ý. - Cho Hs thi kể đoạn. - Đại diện 6 nhóm lên mỗi nhóm 1 đoạn nối tiếp từ đoạn 1 đến đoạn 6. - Cho Hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm lên kể kết hợp trước lớp. chỉ tranh..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv nhận xét và tuyên dương học sinh. - Lớp nhận xét. - Hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện. - Gv: Ca ngợi tài năng và ...... - Hs lắng nghe. 3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh) Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: 2Hs lên bảng 156: 3,4 241:1,8 - 2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Gv nhận xét Hs. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gv gọi Hs nêu yêu cầu của - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của các bài. biểu thức rồi so sánh. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - 2Hs làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. a. 5 : 0,5 5x2 10 10 52 : 0,5 52 x 2 104 104 b. 3 : 0,2 3x5 15 15 18 : 0,25 18 x 4 74 74 - Gv gọi Hs nhận xét kết quả tính và - 1Hs nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa so sánh của bạn trên bảng. lại cho đúng. - Vì sao các cặp biểu thức trên có - Hs trao đổi với nhau và tìm câu trả lời: giá trị bằng nhau ? a. Vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 x 2 = 5 x (1 : 0,5) = 1 : 0,5. b. Vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 x 5 = 3 x (1 : 0,2) = 3 : 0,2. Vì 1 : 0,25 = 4 nên.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 18 x 4 = 18 x (1 : 0,25) = 18 : 0,25. - Dựa vào kết quả bài tập trên, bạn - Khi chia một số cho 0,5 ta có thể nhân nào cho biết khi muốn thực hiện số đó với 2; chia một số cho 0,2 ta có thể chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có nhân số đó với 5; chia một số cho 0,25 ta thể làm như thế nào? có thể nhân số đó với 4. - Hs ghi nhớ quy tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: Gv yêu cầu Hs tự làm bài, - 2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài cho Hs nêu cách tìm x của mình. vào vở. - Gv nhận xét Hs. - Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích. Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả toán. lớp đọc thầm đề bài Sgk. - 1Hs lên bảng, Hs cả lớp làm bài Bài giải. Số lít dầu có tất cả là: 21 + 15 = 36 (l). Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai). Đáp số: 48 chai dầu. - Gv nhận xét bài làm của Hs . - Hs theo dõi tự kiểm tra bài của mình. Bài 4: Gv gọi Hs đọc đề bài toán. - 1Hs cả lớp đọc thầm đề bài Sgk. - Gv yêu cầu tự làm bài, sau đó đi - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vở hướng dẫn Hs còn chậm. . Bài giải. Diện tích của hình vuông (hay chính là diện tích hình chữ nhật) là: 25 x 25 = 625 (m2). Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m). Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m). Đáp số: 125m. - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của - 1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng. - Gv nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết Tiết 3: Tập đọc. HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ. ).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a) luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ. - Gọi 5 hS đọc nối tiếp. - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS . - HS nêu từ khó. - GV ghi bảng từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS kết hợp nêu chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi hS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - HS trả lời lần lượt từng câu. - Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo? - Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?. Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc to , lớp đọc thầm. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nêu từ khó. - HS đọc từ khó. - 5 HS đọc nối tiếp lần 2 . - HS đọc chú giải. - HS đọc cho nhau nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Hạt gạo được làm từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ - Giọt mồ hôi sa ….xuống cấy... - Các bạn đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt - Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý làm nên từ công sức của vàng"? bao người. - Qua phần tìm hiểu , em hãy nêu nội - Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và .... dung chính của bài thơ? - Vài HS đọc lại nội dung bài - GV ghi nội dung chính của bài. c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lớp tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2. + Treo bảng phụ có viết đoạn 2. - HS nghe. + Đọc mẫu 1 lượt. - HS đọc cho nhau nghe. + yêu cầu HS đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tổ chức đọc thuộc lòng. - HS tự đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài. - 1 HS đọc thuộc toàn bài 3. Củng cố dặn dò: - Cả lớp có thể hát bài hát hạt gạo làng ta nếu thuộc. Tiết 4: Tập làm văn. LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Kiểm bài cũ: - Hs đọc dàn ý bài văn tả một người em thường gặp về nhà đã viết lại. - Gv nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nhận xét: - Cho Hs làm câu 1 + 2. - Cho Hs đọc Biên bản họp chi đội. - HS đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên bản là gì? Biên bản gồm mấy phần? Trả lời 3 câu hỏi. - Cho Hs làm bài, trả lời 3 câu hỏi. - Gv nhận xét. a. Chi đội lớp 5 a ghi biên bản để lưu lại toàn bộ nội dung của Đại hội chi đội. b. Cách mở đầu biên bản giống và khác với cách viết đơn ở chỗ:. Hoạt động học - Lớp theo dõi , nhận xét.. -1Hs đọc to. Lớp đọc thầm.. -Hs trao đổi theo cặp, trả lời. - Hs trả lời. Lớp nhận xét.. - Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản. - Khác: Biên bản cuộc họp có tên đơn vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp. - Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn - Khác: Biên bản cuộc họp có 2 thế nào: chữ kí (của chủ tọa và thư kí), - Giống: Có chữ kí của người viết văn bản. không có lời cảm ơn như đơn. c. Tóm tắt nhg việc cần ghi vào biên bản. - Thời gian, địa điểm họp. - Thành phần tham dự. - Chủ tọa, thư kí cuộc họp. - Chủ đề, diễn biến cuộc họp. - Kết luận cuộc họp. - Chữ kí của chủ tọa, thư kí. 2.3- Ghi nhớ: - Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ. - 3Hs đọc, lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ 2.4- Luyện tập: Bài 1: Cho Hs đọc yêu cầu - Cho Hs làm bài, phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, khen Hs làm tốt. Bài 2: Cách tiến hành như BT1. - Gv chốt lại khen những Hs đặt tên đúng. VD: BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI - BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN. 3.Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học. - 2,3Hs nhắc lại. - 1Hs đọc , lớp đọc thầm. - Hs thảo luận theo cặp, đại diện cặp phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét.. Thứ sáu ngày 9 tháng12 năm 2016 Tiết 1: Toán. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. ( bt 1, a,b,c, bt 2 ). II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: 834: 1,8 762: 5,6 - 2Hs lên bảng làm bài, Hs - Gv nhận xét Hs. dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - Hs nghe . 2.2- Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân: a.Ví dụ 1: Hình thành phép tính: - Gv nêu bài toán: Một thanh sắt dài 6,2dm cân - Hs nghe và tóm tắt lại bài nặng 23,56kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân toán. nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt - Lấy cân nặng thanh sắt chia đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? cho độ dài của thanh sắt. - Gv yêu cầu Hs đọc phép tính : - Hs nêu: 23,56 : 6,2. - Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng - Hs lắng nghe. bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một stp. - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng - Khi ta nhân .... khác 0 thì một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi thương 0 thay đổi. không? - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của - Hs trao đổi để tìm kết quả.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> phép chia 23,56 : 6,2.. của phép chia. Hs có thể làm theo nhiều cách khác nhau. VD: Nhân cả sbc và số chia với 10, sau đó thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8. - Nhân cả sbc và sc với 100 rồi thực hiện phép chia số tự nhiên: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 100) : (6,2 x 100) = 2356 : 620 = 3,8. - Gv yêu cầu Hs nêu cách làm và kết quả của - Một số Hs trình bày cách mình trước lớp làm của mình. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu? - Hs nêu 23,56 : 6,2 = 3,8. - Giới thiệu kĩ thuật tính: - Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng - Hs theo dõi Gv thực hiện ta làm như sau (Gv giới thiệu như Sgk): phép chia. 23,56 6,2 - Đếm thấy phần thập phân 496 3,8 (kg). của số 6,2 có một chữ số. 0 -Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. - Thực hiện : 235,6 : 62. - Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8. - Gv yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện lại phép - Hs đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2. phép tính. - Gv yêu cầu Hs so sánh thương của 23,56 : 6,2 - Các cách làm đều cho trong các cách làm. thương là 3,8. - Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển nhân 6,2 với 10. dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số - Chuyển dấu phẩy của 23,56 mà vẫn tìm được thương đúng không? sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. - Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. - Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một - ......ta đã chuyển về phép số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chia một số thập phân cho chuyển về phép chia có dạng như thế nào để một số tự nhiên rồi thực hiện thực hiện? chia. b.Ví dụ 2: Dựa vào cách đặt tính và thực hiện - 2Hs ngồi cạnh nhau trao đổi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện phép tính 82,55 : 1,27. - Gv gọi 1 số Hs trình bày cách tính của mình, nếu Hs làm đúng như Sgk, Gv cho Hs trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng, nếu Hs không làm được hoặc trình bày cách làm không rõ ràng Gv mới hướng dẫn như Sgk. 82,55 1,27 635 65. 0. c. Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: - Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? - Gv nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó yêu cầu các em mở Sgk và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong Sgk. 2.3-Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv chữa bài của Hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - Gv nhận xét. Bài 2: Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. - Gv yêu cầu Hs tự làm bài.. và đặt tính vào giấy nháp. - Một số Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như Sgk: - Đếm phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127. - Thực hiện : 8255 : 127. - Vậy 82,55 : 1,27 = 65. - 2Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2Hs lần lượt đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở. - Hs lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.. - 1Hs đọc bài, lớp đọc thầm . - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. 1l dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg). 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg). Đáp số: 6,08kg. - Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn, - Gv nhận xét Hs. nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. 3.Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết tiết học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 2: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: - Gv viết lên bảng 2 câu văn, cho Hs tìm DT - 2Hs lên làm 2 câu. chung, DT riêng trong 2 câu văn đó. - Gv nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - Hs lắng nghe. 2.2- Làm bài tập: Bài 1: Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. - 1Hs đọc to, lớp đọc thầm. GV: Đọc lại đoạn văn. - Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sao cho đúng. - Cho Hs làm việc (Gv dán lên bảng lớp bảng - 2Hs làm bài trên bảng. phân loại đã kẻ sẵn). - Cho Hs trình bày kết quả. - Lớp làm vào nháp. - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét bài. Động từ Tính từ Quan hệ từ Đại từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn. qua, ở, với. nó. thấy, lăn, trào, đón, bỏ. Bài 2: Cho Hs đọc BT2. -1Hs đọc, lớp lắng nghe. GV: Mỗi em đọc lại khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa. - Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn - Hs làm bài cá nhân. văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. - Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy. - Cho Hs làm bài, đọc đoạn văn. - Một vài Hs đọc đoạn văn . - Gv nhận xét và khen những Hs làm bài tốt. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò: - Gv nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬPLÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: -Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của Sgk. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: - Kiểm tra 3Hs. - 2Hs nhắc lại 3 phần chính - Gv nhận xét. của biên bản một cuộc họp. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là biên bản cuộc - Hs lắng nghe. họp, hiểu được nội dung, tác dụng của biên bản. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi biên bản một cuộc họp của tổ lớp hoặc của chi đội em. 2.2- Hs làm bài: - Cho Hs đọc yêu cầu của đề. - Gv ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những - 1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc từ ngữ quan trọng trong đề bài. thầm. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội. - Cho Hs đọc gợi ý trong Sgk. - 1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho Hs đọc 3 phần chính của biên bản cuộc - 1Hs đọc. họp (Gv đưa bảng phụ lên cho Hs đọc). - Cho Hs làm bài, trình bày bài làm. - Hs làm bài cá nhân. - Một số em đọc biên bản mình làm cho cả lớp đọc. - Gv nhận xét, khen những Hs làm bài tốt. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học Tiết 4: Kĩ thuật. CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. ĐỒ DÙNG: Dụng cụ và vật liệu để tiếp tục thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 1. HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn - HS thực hành theo nội dung tự chọn. - Quan sát các nhóm thực hành và hướng dẫn HS còn lúng túng. 3. Hoạt động 2. Đánh giá kết quả thực hành - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo -Báo cáo kết quả đánh giá. kết quả theo gợi ý của SGK. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân. 3. Dặn dò: Nhận xét ý thức và kết quả - Chuẩn bị cho tiết sau bài Lợi ích thực hành của HS. của việc nuôi gà. Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Toán. ÔN TẬP: CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách chia số thập phân cho số thập phân. - Rèn kỹ năng thực hành phép chia và làm bài toán có liên quan. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II. ĐỒ DÙNG: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. 2/Thực hành vở bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 28,5 : 2,5=11,4 8,5 : 0, 034 = 250 - 1 HS làm bảng , lớp làm vở 29,5 : 2,36 = 12,5 Bài 2: Giải - Hướng dẫn HS phân tích và giải bài Một lít dầu hỏa cân nặng là: toán 2,66 : 3,5 = 0,76 (lít) Năm lít dầu hỏa cân nặng là: 0,76 x 5 = 3,8 (kg) Đ/S: 3,8 kg Bài 3: Nếu 250 m vải thì may được số bộ - Hướng dẫn HS phân tích và giải bài quần áo là: toán 250 : 3,8 = 65 (bộ) dư 0,3 m Đ/S: 65 bộ dư 0,3 m Bài 4: Dành HS năng khiếu. Giải Trung bình cộng của ba số là 75 .Nếu -Theo ĐB STN lớn gấp 10 lần sổ thứ thêm 0 vào bên phải số thứ hai thì đc hai và tổng của ba số là:75x3=225 số thứ nhất. Nếu gấp 4 lần số thứ hai -225 gấp số thứ hai:1+10+4=15(l ần).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> thì đc số thứ ba. Tìm số đó? 4/Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.. ST2: 225:15=15 ST1: 150 ST3: 15x4=60. Tiết 6 : Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 và ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác để hoàn thành công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức cùng hợp tác. II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện. Bài tập : Đọc truyện Bó đũa. - Gọi một học sinh đọc truyện *Giáo viên chốt kiến thức: Hợp tác là biết cùng chung sức để làm việc một cách hiệu quả. Bài tập: Đọc truyện Năm ngón tay. - Gọi một học sinh đọc truyện. *Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi thành viên đều có nhiệm vụ, phải biết cùng hợp tác thì mọi việc sẽ tốt lành 2.2 Hoạt động 2: Trò chơi. Bài tập: Trò chơi Ghép hình. - GV phổ biến cách chơi. * Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp.. - Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS) - Các nhóm ghép hình thành một hình vuông. HCN - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1,2 HS đọc. - HS trình bày.. * Ghi Nhớ: ( SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 5: Khoa học. GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch gói. II. CHUẨN BỊ: - Hình minh họa trong SGK - Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết? - 2 HS trình bày + Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhận xét.. - Lớp nhận xét.. 3. Bài mới Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4. - HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi:. - Các nhóm thực hiện. + Tất cả đồ gốm đều được làm bằng gì?. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, giải thích.. + Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? - HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý: - HS quan sát vật thật gạch, ngói, Hoạt động 2: Quan sát. đồ sành, sứ. - Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, 2 nêu - Vài HS nêu công dụng tên một số loại gạch, công dụng của nó. - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại. + Hình 1: dùng để xây tường + Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa hè + Hình 2b): dùng để lát sàn nhà + Hình 2c): dùng để ốp tường + Hình 4: dùng để lợp mái nhà - GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi:. - HS nhận xét, trả lời:. + Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngói + Loại ngói nào được dùng để lợp các mái hình 4c nhà trên? + Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngói + Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào hình 4a được lợp bằng ngói không? - Gạch, ngói được làm bằng đất sét + Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì? có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ + Gạch, ngói được làm như thế nào? với nước, ép khuôn để khô và cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong - GV nhận xét, chốt ý: nhà máy gạch ngói, nhiều việc Hoạt động 3: Thực hành. được làm bằng máy. - GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu - HS quan sát thí nghiệm HS quan sát, nhận xét: - HS nhận xét, trả lời. + Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra? + Giải thích tại sao có hiện tượng đó?. - Gạch, ngói thường xốp, có những + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ gạch hoặc ngói? vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận + Gạch, ngói có tính chất gì? chuyển để tránh bị vỡ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét, chốt ý:. - HS nêu lại nội dung bài học.. 4. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài .. Tiết 5: Khoa học. XI MĂNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh họa trang 58,59 Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: - Gv gọi 3Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Các hoạt động: * Hoạt động 1: Công dụng của xi măng. - Yêu cầu Hs làm việc theo cặp, trao đổi và trả - Hs ngồi cùng bàn trao đổi, lời câu hỏi: thảo luận, trả lời câu hỏi. - Xi măng được dùng để làm gì? - Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình .... - Hãy kể tên một số nhà máy xi măng nước ta - Xi măng Hoàng Thạch. mà em biết? - Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. - Nhà máy xi măng Hà Giang. - Nhà máy xi măng Nghi Sơn. - Nhà máy xi măng Bút Sơn. - Xi măng Hải Phòng. - Xi măng Hà Tiên,… - Cho Hs quan sát hình minh họa 1,2 trang 58 - Quan sát, lắng nghe. Sgk và giới thiệu: Ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam,… Đây là xi măng chưa được đóng bao (chỉ hình 1b) và được đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng được làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu. *Hoạt động 2: Tính chất của xi măng công dụng của bê tông..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm hiểu - Hoạt động theo nhóm, dưới kiến thức khoa học”. sự điều khiển của nhóm trưởng. - Yêu cầu Hs trong nhóm cùng đọc bảng thông tin trang 59 Sgk. - Yêu cầu Hs dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng. - Gv hướng dẫn Hs cách đọc thông tin: ghi ý - Mỗi nhóm cử đại diện trình chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp bày trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức. 1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào? 1. Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. 2. Xi măng có tính chất gì? 2. Xi măng là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi trộn với nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo, rất nhanh khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá. 3. Xi măng được dùng để làm gì? 3. Xi măng thường dùng để xây dựng, làm ngói lợp fibrôxi măng. 4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo 4. Vữa xi măng là hỗn hợp xi thành? măng, cát, nước trộn đều vào với nhau. 5. Vữa xi măng có tính chất gì? 5.Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô. Khi khô trở nên cứng, không bị rạn nứt, không thấm nước. 6. Vữa xi măng dùng để làm gì? 6. Vữa xi măng thường dùng để xây nhà, trát tường, trát các bể nước. 7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? 7. Bê tông là hỗn hợp: xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều. 8. Bê tông có ứng dụng gì? 8. Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ trần, móng,… 9. Bê tông cốt thép là gì? 9. Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì?. 10. Bê tông cốt thép dùng để xây dựng các nhà cao tầng, cầu, đập nước, các công trình công cộng,… 11.Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng? 11. Vữa xi măng trộn xong phải dừng ngay, không được để lâu vì khi khô vữa xi măng trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Các dụng cụ làm với vữa xi măng cũng phải rửa ngay. 12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? 12. Cần phải để các bao xi Tại sao? măng cẩn thận, ở nơi khô ráo, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng là dạng bột, có thể gây bụi bẩn, xi măng gặp - Nhận xét, tổng kết nước hay không khí ẩm sẽ khô, kết tảng, cứng như đá. 3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.. Tiết 4: Sinh hoạt. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Môc tiªu - Gióp HS nhËn ra nh÷ng u ®iÓm vµ khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. -BiÕt ph¸t huy u ®iÓm vµ kh¾c phôc nhîc ®iÓm trong tuÇn sau II. ChuÈn bÞ :Sæ theo dâi thi ®ua III. C¸c néi dung chÝnh: 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . - Tổ 1 : - Tổ 2 : -Tổ 3: * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Ph¸t huy u ®iÓm, kh¾c phôc nhîc®iÓm Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn. Học bài bài đầy đủ trước khi đến lớp . Hưng, Hoàng, Yến tiếp tục giải toán trên mạng Giữ gìn vệ sinh chung. Đóng bảo hiểm y tế.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 5: Tiếng Anh ( đ/c Học ) Tiết 6 : Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu. To¸n. Tiết 1: Thể dục. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I,MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, toàn thân, thăng bằng ,nhảy và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi trò chơi “ thăng bằng” II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: NỘI DUNG LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ VẬN CHỨC ĐỘNG 1.Phần mở đầu: 6–10 phút * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung * * * * * yêu cầu tập luyện * * * * * - Ch¹y quanh s©n trêng * * * * * - Xoay c¸c khíp Δ - Kiểm tra bài củ động tác " Điều hoµ" 2.Phần cơ bản 18-22 phút a) ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: * * * * * * - Tập cả 8 động tác * * * * * * * - Söa sai cho HS - Chia tæ tù «n * * * * * * - C¸c tæ tr×nh diÔn - GV NhËn xÐt b) Häc trß ch¬i " Th¨ng b»ng" - Nªu tªn trß ch¬i - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. - GV tổ chức cho học sinh chơi 3.Phần kết thúc: 4-6 phút - GV cho học sinh thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả. * * * *. * * * *. * * * * Δ. * * * *. * * * *.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> giờ học. - GV giao bài tập về nhà cho học sinh Tiết 3: Thể dục. ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I,MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, toàn thân, thăng bằng ,nhảy và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung. -B ết cách chơi trò chơi “ thăng b ằng” II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. NỘI DUNG. LƯỢNG VẬN ĐỘNG 6–10 phút. 1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện - Ch¹y xung quanh s©n trêng - Xoay c¸c khíp cæ tay, cæ ch©n, khíp gèi, vai, h«ng. - Trß ch¬i " kÕt b¹n" 2.Phần cơ bản 18-22 phút a) Ôn tập 5 động tác: Vặn mình, toàn th©n, th¨ng b»ng, nh¶y vµ ®iÒu hoµ. - GV điều khiển lớp tập luy b) Học động tác điều hoà: - Phương pháp tập giống các động tác trước. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ. * *. * *. *. * *. *. * *. *. c) Ôn 8 động tác thể dục đã học: - Học sinh tập riêng từng động tác - HS tËp, gi¸o viªn h« - C¸n sù h«, líp tËp luyÖn. * *. . *. * *. *. *.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Häc sinh tù tËp theo tæ - Tr×nh diÔn tõng tæ. NhËn xÐt d) Trò chơi vận động " Thăng bằng" - Nªu tªn trß ch¬i. - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i - GV tổ chức cho học sinh chơi 3.Phần kết thúc: - GV cho học sinh thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà cho học sinh. 4-6 phút. * * * *. * * * *. * * * * Δ. * * * *. * * * *. Khoa+Sử+ Địa ÔN:Địa lí. CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. +Khai thác khoảng sản luyện kim cơ khí ,... +Làm gốm chạm khắc gỗ ,làm hàng cói,... -Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - @HS hká, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. GD MT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hát - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?. - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: “Công nghiệp”. Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? -Làm các bài tập trong SGK. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui Trình bày kết quả, bổ sung và về sản phẩm của các ngành công nghiệp. chuẩn xác kiến - Kết luận điều gì về những ngành công thức. nghiệp nước ta? Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản …). Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, - Ngành công nghiệp có vai trò như thế gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh … nào đới với đời sống sản xuất? Cung cấp máy móc cho sản xuất, GDMT:GDHS cách xử lí chất thải công các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu … nghiệp. Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Kể tên những nghề thủ công -Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). có ở quê em và ở nước ta? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ Nhắc lại. công. Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của ́, giỏi : + Nêu đặc điểm nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn của nghề thủ công truyền thống của nước nguyên liệu sẵn có. ta ? - nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên @ Xác định trên bản đồ các địa phương liệu sẵn có. có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. -Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được Chốt ý. về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. 4. Củng cố. - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Phần tiếp theo Nhận xét tiết học. Tù chän. LuyÖn chÝnh t¶. I. Môc tiªu - Nghe – viết đúng, trình bày đúng đoan một bài “Trồng rừng ngập mặn” §o¹n 1,2 - Làm bài tập để củng cố dạng điền vao chỗ trống âm s hay x II. ChuÈn bÞ - Bµi tËp chÝnh t¶, vë III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS 3. Bµi míi a. Giíi thiÖu bµi b. Hớng dẫn HS nghe - viết(HS đại trà) - GV đọc bài viết lần 1 -chiÕn tranh, xãi lë, tuyªn.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV cho HS viÕt mét sè tõ khã hay viÕt sai GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc lại toàn bài, HS soát lại bài, tự phát hiÖn lçi vµ söa lçi. d. Híng dÉn HS lµm bµi tËp(HS kh¸ giái) * Bµi 1 Điền vào chỗ trông x hay s để hoàn chỉnh đoạn th¬ - HS lµm bµi theo nhãm bµn - §¹i diÖn nhãm nªu c¸ch lµm cña nhãm m×mh - GV cïng c¶ líp ch÷a bµi * bµi 2: Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp có vần at, ơc, uc, ut để hoàn chỉnh các câu tục ngữ - HS lµm bµi c¸ nh©n - GV gäi HS lªn b¶ng lµm - GV nhËn xÐt ch÷a bµi 4. Cñng cè: - Gv cïng Hs hÖ thèng l¹i bµi - Tuyªn d¬ng nh÷ng em häc tèt 5. DÆn dß VÒ nhµ häc bµi vµ lµm. truyÒnvµ danh tõ riªng trong bµi. MÆt trêi theo vÒ thµnh phè TiÕng suèi nhoµ dÇn theo c©y Con đờng sao mà rộng thế Sông sâu chẳng lội đợc qua Ngêi, xe ®i nh giã thæi Ngíc lªn míi thÊy m¸i nhµ Nhµ cao sõng s÷ng nh nói Nh÷ng « cöa sæ giã reo.. MÒm nh l¹t, m¸t nh níc. Rút dây động rừng. S«ng cã khóc, ngêi cã lóc. Mĩ thuật Vẽ trang trí TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - HS thấy được tác dụng trang trí đường diềm ở đồ vật.. - HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật. - HS tích cực suy nghĩ sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - SGK, SGV. - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm. - Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật. Học sinh: - SGK. - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ổn định lớp : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình tham khảo ở SGK, ở bộ ĐDDH và đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về vẻ đẹp của đường diềm một số đồ vật. - Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những vật nào. - Khi được trang trí đường diềm, hình dáng của các đồ vật như thế nào. GV nhận xét bổ sung: trang trí đường diềm có thể làm cho đồ vật thêm đẹp. GV gợi ý cho HS nhận ra vị trí của đường diềm + Họa tiết hoa lá, chim thú, hình kỉ hà,…để trang trí + Những họa tiết giống nhau thường được sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ vật. + Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ. Hoạt động 2: Cách trang trí GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiêu hình gợi ý cách trang trí đường diềm ở SGK, ĐDDH để HS nhận ra cách trang trí. + Tìm vị trí phù hợp để vẽ + Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết + Tìm hình mảng và vẽ họa tiết + Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nền Chú ý: - Có thể trang hai hoặc nhiều đường diềm - Có thể gợi ý giúp HS một số kiểu họa tiết. - HS trật tự - HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. Hoạt động 3 : Thực hành GV quan sát các em còn lúng túng, cho các em sử dụng HS thực hành vở thực một số họa tiết đã chuẩn bị. hành Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em chọn một số họa tiết đẹp và phong phú hơn. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài chưa hoàn - HS nhận xét thành để cả lớp nhận xét, đánh giá GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt trong các bài vẽ GV nhận xét chung tiết học và xếp loại các bài vẽ IV. DẶN DÒ : Sưu tầm tranh ảnh về quân đội..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 5: Lịch sử. THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I.MỤC TIÊU -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 , nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). -Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. -Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. -Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,… -Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị quân ta chặn đánh dữ dội. -Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình minh họa trong Sgk. -Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 (phóng to) . -Phiếu học của Hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 3Hs lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Các hoạt động: *Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta. -Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, đọc Sgk và -Hs đọc Sgk và tự tìm câu trả lời. trả lời 2 câu hỏi: -Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các -Thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. -Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng -Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì được âm mưu đó? đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? -Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. *Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947. -Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm, đọc Sgk, sau đó dựa vào Sgk và lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. Gv có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau để Hs dựa vào đó và xây dựng các nội dung cần trình bày về diễn biến của chiến dịch: -Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường?. thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. -Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc. -Mỗi Hs trình bày 1 ý kiến, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. -Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4Hs. Lần lượt từng Hs vừa chỉ trên lược đồ vừa trình bày diễn biến, các Hs cùng nhóm nghe và góp ý cho bạn.. -Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lực lượng và chia thành 3 đường: -Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. -Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn. -Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. -Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch -Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn như thế nào? công của chúng: -Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta. -Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. -Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dòng sông Lô. -Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, -Địch buộc phải rút quân. Thế nhưng quân địch rơi vào tình thế như thế nào? đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. -Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu -Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã được kết quả ra sao? tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến,.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Gv tổ chức cho Hs kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.. *Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947. -Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho Hs suy nghĩ trả lời để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947. -Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp?. ca nô. -Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của kháng chiến. -3Hs lên thi trước lớp, yêu cầu Hs vừa trình bày vừa sử dụng mũi tên để gắn lên lược đồ chiến dịch. -Hs cả lớp theo dõi, sau đó nhận xét và bình chọn bạn trình bày đúng, hay nhất. -Hs suy nghĩ và phát biểu ý kiến trước lớp.. -Đã phá tan âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. -Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng -Cơ quan kháng chiến đầu não của kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào? chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. -Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều -Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần ta? đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. -Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần -Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong chiến đấu của nhân dân ta? trào đấu tranh của toàn dân ta 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học.. Tiết 5: Điạ lý. GIAO THÔNG VẬN TẢI I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: +Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. +Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. -Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. -Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. *Hs khá, giỏi: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam. -Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Bản đồ Giao thông Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 3Hs lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Các hoạt động: *Hoạt động 1: Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải. -Gv tổ chức cho Hs thi kể các loại hình các phương tiện giao thông vận tải. -Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng. -Phát phấn cho 2 em ở đầu hai hàng của 2 đội. -Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một loại hình hoặc một phương tiện giao thông. -Hs thứ nhất viết xong thì chạy nhanh về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, chơi như thế cho đến khi hết thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. -Hết thời gian, đội nào kể được nhiều loại hình, nhiều phương tiện hơn là đội thắng cuộc. -Gv tổ chức cho Hs 2 đội chơi. -Gv nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. -Gv hướng dẫn Hs khai thác kết quả của trò chơi: -Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào? *Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông. -Gv treo Biểu đồ khối lượng hàng hóa phân theo loại hình vận tải 2003 và hỏi Hs: -Biểu đồ biểu diễn cái gì?. Hoạt động học -3Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:. -Hs cả lớp hoạt động theo chủ trò (Gv). -Hs lên tham gia cuộc thi. -Ví dụ về các loại hình, các phương tiện giao thông mà Hs có thể kể: -Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ngựa, xe bò, xe ba bánh,… -Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà lan,…. -Đường biển: tàu biển. -Đường sắt: tàu hỏa. -Đường hàng không: máy bay.. -Hs quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:. -Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,… -Khối lượng hàng hóa được biểu diễn theo -Theo đơn vị là triệu tấn. đơn vị nào? -Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận -Hs lần lượt nêu:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> chuyển được bao nhiêu triệu hàng hóa?. -Đường sắt là 8,4 triệu tấn. -Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. -Đường sông là 55,3 triệu tấn. -Đường biển là 21,8 triệu tấn. -Qua khối lượng hàng hóa vận chuyện được -Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất, của mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ chở được khối lượng hàng hóa nhiều vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển nhất. hàng hóa ở Việt Nam? -Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển -Một số Hs nêu ý kiến và đi đến thống được nhiều hành hóa nnhất? (Gợi ý: Loại nhất: Vì ô tô có thể đi trên mọi địa hình, phương tiện nào có thể đi được ở các đoạn đến mọi địa điểm để giao nhận hàng nên đường núi, đường trường, đường xóc, ngõ nó chở được nhiều hàng nhất. Đường nhỏ, giữa thành phố, giữa làng mạc,..?). thuỷ, đường biển đi được trên những tuyến nhất định, đường sắt chỉ đi được ở những nơi có đường ray. *Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta. -Gv treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi -Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của nó. dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,… -Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. -Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm để thực -Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm hiện phiếu học tập sau: 4Hs, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. Phiếu học tập Hãy cùng các bạn trong nhóm xem lược đồ giao thông vận tải và hoàn thành bài tập sau: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Mạng lưới giao thông nước ta: a.Tập trung ở các đồng bằng. b.Tập trung ở phía Bắc. c.Tỏa đi khắp các nơi. 2.So với các tuyến đường chạy theo chiều đông-tây thì các tuyến đường chạy theo chiều nam-bắc: a.Ít hơn. b.Bằng nhau. c.Nhiều hơn. Bài 2: 1.Quốc lộ dài nhất nước ta là: .. 2.Đường sắt dài nhất nước ta là:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3.Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân bay: ; sân bay: 4.Các cảng biển lớn ở nước ta là: 5.Các đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là: và -Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. -2 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, nhóm trình bày bài tập 2 phải sử dụng lược đồ để trình bày. 3.Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết giờ học -Gv dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(47)</span>