Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

chu cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.6 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4:NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (Thực hiện từ ngày 14/12 đến ngày 18/12/2015) 1,YÊU CẦU - Nhận ra các nghề truyền thống ở địa phương(Qua các đặc điểm : tên gọi, người làm nghề, một số đồ ùng, dụng cụ, sản phẩm nghề) - Biết kể về nghề của bố mẹ và kể các nghề truyền thống ở địa phương - Biết ích lợi của nghề ( giá trị sản phẩm của nghề làm ra) đối với mọi người, đối với gia đình. Yêu sản phẩm của quê mình làm ra. - Yêu quý ông bà, cha mẹ, yêu quý mọi người trong làng xóm của mình. - Tích cực và hứng thú tham gia vào các hoạt động tập thể của nhóm lớp. - Trẻ biết “Đi trên ghế băng đầu đội túi cát” - Trẻ nhớ tên bài thơ,hiểu nội dung bài thơ “Đi bừa” - Trẻ hát thuộc các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp - Trẻ biết đếm đối tượng trong phạm vi 6.Đếm theo khả năng. - Hứng thú tham gia các hoạt động tập thể. 2,KẾ HOẠCH TUẦN Hoạt Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu động - §ãn trÎ vµo líp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định -Cho trẻ xem các hình ảnh về đồ dùng,dụng cụ và sản phẩm của nghề truyền thống ở địa phương mình. ĐÓN -Ch¬i theo ý thÝch, xem tranh ¶nh TRẺ - §iÓm danh – B¸o c¬m - Thể dục sáng:kết hợp bài:Cháu yêu cô chú công nhân PTTC PTNN PTNT PTNT PTTM: Thể dục: LQTPVH LQVT MTXQ: NTTH:Theo -Đi trên Thơ :Đi Đếm đối -Trò chuyện chủ đề ghế băng bừa tượng trong về một số -NH:Bác đưa HOẠT đầu đội túi phạm vi nghề phổ thư vui tính ĐỘNG cát 6 .Đếm theo biến ở địa -TCAN:Ai HỌC -TCVĐ: khả năng phương nhanh nhất Mèo đuổi + KH:Xé chuột dán trang trí bình hoa tặng cô giáo QSCMĐ: QSCMĐ: -QSCMĐ: -QSCMĐ: -QSCMĐ: Quan sát Quan sát Quan sát Quan sát Quan sát vườn đồ chơi cây bàng vườn cây cây đu đủ rau trên sân -TCVĐ: thuốc nam -TCVĐ: -TCVĐ: trường Mèo và -TCVĐ: Trời nắng Bánh xe quay -TCVĐ: chim sẻ Kéo co trời mưa - Ch¬i tù do: Thi đi -Chơi tự -Chơi tự -Chơi tự do: Chơi với đồ nhanh do: Chơi do:Chơi với Chơi với cát chơi ngoài -Chơi tự với sỏi đồ chơi sỏi ,chơi với trời,phấn ,lá.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> do: Chơi ,phấn và ngoài đồ chơi cây,sỏi với đồ đồ chơi trời,phấn ,lá ngoài trời. chơi trên ngoài trời. sân trường 1.Gãc x©y dựng :Xây dựng ngôi nhà,xếp làng/xóm 2.Gãc ph©n vai:Thợ làm bánh,bán hàng CHƠI 3.Gãc tạo hình :Tô màu,xé dán,làm tranh về một số đồ dùng dụng VÀ cụ ,sản phẩm của các nghề tranh các nghề.Chơi với đất nặn :Nặn HOẠT những chiếc bánh kẹo ĐỘNG 4.Góc âm nhạc: Hát lại những bài hát quen thuộc trong chủ đề nghề Ở CÁC nghiệp,chơi với các dụng cụ âm nhạc GÓC 5.Gãc học tập, s¸ch: Xem tranh truyện liên quan đến chủ đề. Ph©n nhóm đồ dùng theo nghề, nèi tranh dông cô phï hîp víi nghÒ 6.Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh, chơi với cát, nước VỆ -Rèn kỹ năng rửa tay đúng cỏc bước trước khi ăn cơm và lau mặt sau SINH- khi ¨n xong. - Biết nhặt cơm rơi và cất bát đúng quy định. ĂN TRƯA- - Rửa sạch: tay sạch tay và không có mùi xà phòng còn ở trên bàn NGỦ tay.. TRƯA -Vận động -Vận động -Vận động -Vận động - Vận động nhẹ - ăn nhẹ,ăn quà nhẹ, ăn quà nhẹ, ăn quà nhẹ, ăn quà quà chiều chiều chiều chiều chiều -Cho trẻ -Học -Đọc một số -Học - Biểu diễn văn đọc thơ:Đi kidsmart: bài thơ kidsmart:nghệ theo chủ bừa Cát dán trong CĐ Cát dán đề nghề nghiệp HOẠT -Chơi tự hình ảnh -Nêu hình ảnh -Nêu gươngĐỘNG do ở các họa báo và gương-bình họa báo và bình cờ -phát CHIỀU góc phân loại cờ phân loại phiếu bé ngoan -Nêu (T1) -Vệ sinh-trả (T2) -Vệ sinh-trả trẻ gương-Nêu trẻ Nêu bình cờ gươnggương-bình -Vệ sinh- bình cờ cờ trả trẻ -Vệ sinh-Vệ sinh-trả trả trẻ trẻ 3,PHẦN SOẠN CHUNG CHO CẢ TUẦN *THỂ DỤC SÁNG -Yêu cầu: +Trẻ tập từng động tác nhẹ nhàng theo hiệu lệnh của cô + Rèn cho trẻ kỹ năng phối hợp chân tay nhịp nhàng khéo léo + Phát triển các tố chất vận động, sự khéo léo các nhóm cơ +Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. -Chuẩn bị: sân bãi sạch sẽ, băng đài -Tiến hành: -Cho trẻ ra sân, xếp thành hai hàng, cho trẻ dóng hàng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hô hấp: Trẻ hít thở sâu. Hít vào khi vươn người, thở ra khi hạ tay xuống. Làm các động tác Gà gáy, Thổi bóng bay, Tiếng còi tàu 4-6 lần. +Khởi động: - Cho trẻ xếp hàng đi ra sân kết hợp với các kiểu đi các kiểu và chuyển đội hình thành ba hàng, dàn hàng ngang +Trọng động: -Tập thể dục sáng theo bài : “Cháu yêu cô chú công nhân” - Hô hấp : Hít vào thở ra 4 lần -Động tác tay : (4lần 4 nhịp ) -Tư thế chuẩn bị : 2 chân đứng chụm,2 tay buông lỏng 1 .2 chân đứng rộng bằng vai,2 tay đưa về trước song song trước mặt 2.2 tay đưa sang ngang 3. Như tư thế 2 4 .Về tư thế chuẩn bị -Động tác chân : ( 4lần 4nhịp) Tư thế chuẩn bị : 2 chân đứng chụm,2 tay chống hông 1.Đưa chân phải lên cao về phía trước 2.Trở về tư thế chuẩn bị 3.Đổi chân : Đưa chân trái lên cao về phía trước 4.Về tư thế chuẩn bị -Động tác bụng : ( 4lần 4 nhịp ) Tư thế chuẩn bị : 2 chân đứng chụm,2 tay buông lỏng 1.2 chân đứng rộng bằng vai, đưa 2 tay lên cao song song, mắt nhìn theo tay 2.Cúi gập người xuống, 2 đầu ngón tay chạm mũi bàn chân 3.đưa 2 tay lên cao song song, mắt nhìn theo tay, giống tư thế 2 4.về tư thế chuẩn bị - Động tác bật : Tư thế chuẩn bị : 2 chân đứng chụm,2 tay chống hông 1.Bật toàn thân lên cao, 2 chân dang rộng bằng vai 2.Tiếp tục bật toàn thân lên cao, 2 chân khép lại đứng tại chỗ -> bật liên tục 4 lần 4 nhịp -Cho trẻ nhẹ nhàng chơi trò chơi “ Gieo hạt,cây cao cỏ thấp…” -Cho trẻ khám tay vệ sinh +Hồi tĩnh : -Trẻ đi nhẹ nhàng về lớp *CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC: 1.Gãc x©y dựng :Xây dựng công viên,xếp nhà máy,xây dựng cầu đường. +Yêu cầu: - Trẻ biết cách x©y công viên, xếp nhà máy,xây dựng cầu đường. - Trẻ biết kể lại cách xây. +Chuẩn bị: - Gạch xây dựng hàng rào, cây, sỏi. - Mét sè m« h×nh công viên,nhà máy +Tiến hành: - Trò chuyện,giới thiệu góc chơi,gợi ý ,trao đổi cách chơi,phân vai chơi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Trẻ nhận vai chơi ,cách chơi để về góc chơi -Cô bao quát gợi ý hướng dẫn trẻ chơi thể hiện các vai chơi -Tham quan nhận xét ,thu dọn đồ chơi 2.Gãc ph©n vai:Xưởng sản xuất bánh,cửa hàng may mặc ,của hàng thực phẩm,xưởng đóng tủ, bàn +Yêu cầu: - Trẻ thể hiện được công việc thợ làm bánh ,biÕt c«ng việc của người bán hàng , biÕt c«ng viÖc cña nghề thợ may là may đo quần áo cho mọi người -Bước đầu biết tự nhận góc chơi,vai chơi,chơi đoàn kết +chuẩn bị: - Bộ đồ chơi phục vụ cho hoạt động của trẻ: đồ chơi làm bỏnh, đồ chơi bỏn hàng +Tiến hành: - Cô giới thiệu các góc chơi trong lớp, cô đa ra các câu hỏi gợi mở để trẻ tự nói lên ý thích của mình, tự đưa ra chủ đề chơi và chơi trò chơi gì. - Cô gợi ý để trẻ về nhóm chơi - Trẻ về nhóm tự thỏa thuận vai chơi và trao đổi với nhau về nội dung chơi - Cô để trẻ tự lấy đồ chơi và tiến hành chơi. - Trong quá trình chơi cô bao quát gơi ý giúp đỡ hoặc tham gia đóng vai cùng trẻ để - Trong quá trình chơi cô kịp thời khen ngợi, động viên khi thấy trẻ chơi tốt. - Cô gợi ý cho trẻ nhận xét vai chơi, nội dung chơi và gợi ý cho trẻ tham quan các nhóm chơi khác. - Kết thúc buổi chơi: cô gợi ý để trẻ tự cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy địnhhướng dẫn, giúp trẻ thực hiệ đúng vai chơi như đã quy định. 3.Gãc tạo hình : Tô màu,xé dán,làm tranh về dụng cụ ,sản phẩm của các nghề tranh các nghề. +Chuẩn bị: Kéo ,giấy màu, hồ dán.,.. +Yờu cầu:- Biết sử dụng màu hợp lý để tô màu tranh các nghề phổ biến. -Trẻ biết vận dụng các kỹ năng dùng đất nặn, nặn một số đồ dùng theo nghề các nghÒ phæ biÕn theo ý thÝch.( phÊn, thíc, èng nghe, kim tiªm...) - Trẻ biết cách thể hiện vai chơi của mình, biết cách cắt dán tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh +Tiến hành: Cô giới thiệu trẻ các góc chơi - Cô hỏi trẻ thích góc chơi nào,hỏi trẻ về những việc cần làm ở góc chơi đó.Sau đó cô cho trẻ gắn ảnh vào góc chơi - Cô cho trẻ thực hiện những công việc ở góc chơi đó. -Trong quá trình chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ - Kết thúc:Cô nhận xét quá trình chơi,cô động viên trẻ cố gắng ở các buổi chơi sau Cho trẻ về góc chơi, cô cho trẻ cắt dán 4.Góc âm nhạc: Hát lại những bài hát quen thuộc trong chủ đề nghề nghiệp +Yêu cầu: - Trẻ hứng thú với góc chơi của mình, đoàn kết trong quá trình chơi -Trẻ biết thể hiện bài hát kết hợp với dụng cụ âm nhạc - Trẻ biết hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề nghề nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Chuẩn bị: 1 số bài hát theo chủ đề, đàn, đĩa, trống ,xắc xô,phách tre... +Tiến hành: Cô giới thiệu chủ đề của buổi chơi, trò chuyện cùng trẻ về bản thân - Cô hỏi trẻ tên các góc chơi trong lớp, hỏi trẻ thích chơi ở góc nào? - Cho trẻ nhắc lại những việc cần làm ở góc chơi đó.Sau đó cô cho trẻ gắn ảnh vào góc chơi, cho trẻ thực hiện những công việc ở góc chơi đó. -Trong quá trình chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ - Kết thúc:Cô nhận xét quá trình chơi,cô động viên, khuyến khích trẻ. 5.Góc học tập: Xem tranh truyện liên quan đến chủ đề. Ph©n lo¹i tranh theo nghÒ, nèi tranh dông cô phï hîp víi nghÒ +Yêu cầu: - TrÎ biÕt ch¬i víi l« t« c¸c nghÒ, ph©n lo¹i dông cô c¸c nghÒ, ghi nhí sè ®iÖn tho¹i cÊp cøu cña bÖnh viÖn. - BiÕt c¾t d¸n c¸c tranh nghÒ ë t¹p chÝ cò lµm tranh s¸ch vÒ c¸c nghÒ phæ biÕn. +Chuẩn bị: - Lô tô về đồ dùng các nghề phổ biến, các số điện thoại gọi cấp cứu, bệnh viện đợc viết trên bìa và bảng đen để trẻ nhận biết. - T¹p chÝ cò cã tranh ¶nh c¸c nghÒ phæ biÕn +Tiến hành: -Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn đồ dùng học tập -Hướng dẫn trẻ sử dụng đúng đồ dùng học tập - Trong quá trình chơi cô bao quát gơi ý giúp đỡ hoặc hướng dẫn, giúp trẻ thực hiện đúng - Kết thúc buổi chơi: cô gợi ý để trẻ tự cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định 6.Gãc thiªn nhiªn: ch¨m sãc c©y, ch¬i víi c¸t víi nưíc. +Yêu cầu: - Biết chăm sóc cây không hái lá , bẻ cành cây. -Biết chơi với cát nước +chuẩn bị: - Biết chăm sóc cây không hái lá , bẻ cành cây. -Biết chơi với cát nước +Tiến hành: -Giới thiệu khu vực góc thiên nhiên -Gợi ý cách chăm sóc cây:Ngắt lá vàng,tưới cây,bắt sâu cho cây -Cho trẻ tham quan các nhóm chơi khác. - Kết thúc buổi chơi: cô gợi ý để trẻ tự cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2015 I.ĐÓN TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - §ãn trÎ vµo líp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định -Trß chuyÖn víi trÎ vÒ nghề nông,nghề may - Điểm danh – Báo cơm - Thể dục sáng:kết hợp bài:Cháu yêu cô chú công nhân II.HOẠT ĐỘNG HỌC: PTTC : Đi trên ghế băng đầu đội túi cát -TCVĐ:Mèo đuổi chuột 1.Mục đích yêu cầu: * Kiến thức: - Dạy trẻ kỹ năng đi trên ghế thể dục,trẻ đi trên ghế,mắt nhìn xuống , đầu không cúi,đầu đội túi cát. * Kĩ năng: -Phát triển tố chất khéo léo thăng bằng và sự phối hợp giữa chân, mắt và đầu. -Trẻ chơi được và đúng luật chơi. * Thái độ: - Giáo dục trẻ tự tin mạnh dạn - Giáo dục trẻ có tính kỹ luật trật tự trong giờ học. 2. Chuẩn bị * Đồ dùng: - Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Ghế thể dục ,vòng,túi cát - Giáo án điện tử * Nội dung: - NDC:Đi trên ghế băng đầu đội túi cát -NDKH:TCVĐ “Mèo đuổi chuột” - NDTH: ÂN : Bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. 3.Tổ chức hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trẻ * Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các -Trẻ đi các kiểu đi kiểu: đi kiểng chân-> đi thường-> đi gót chân-> đi thường-> đi khom lưng-> đi dậm chân-> chạy chậm-> chạy nhanh-> nhanh hơn-> chạy chậm-> về đội hình dọc-> hàng ngang . *Trọng động. + BTPTC: - Trẻ thực hiện 4l x 4n. + Động tác tay : các ngón tay đan vào nhau ra trước - TTCB: đứng thẳng chân khép hai tay thả xuôi - N1: bước một chân sang phải hai tay.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đan vào nhau đưa ra trước lòng bàn tay hướng ra ngoài - N2: thu tay vào trước ngực lòng bàn tay hướng phía dưới các ngón tay vẫn đan vào nhau - N3: đưa tay ra như N1 - N4: về TTCB - Trẻ thực hiện 6l x 4n. - N5,6,7,8: như trên đổi chân + Động tác chân: ngồi khụyu gối, hai tay đưa lên cao ra trước - TTCB: đứng thẳng chân khép hai tay thả xuôi - N1: bước chân sang bên phải 2 tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau - N2: ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước( lòng bàn tay sấp ) - N3: về N1 đứng thẳng hai tay đưa lên - Trẻ thực hiện 4l x 4n. cao - N4: về TTCB - N5,6,7,8 : như trên đổi chân +Động tác bụng : đứng quay người sang hai bên - TTCB: đứng khép chân, tay thả xuôi - N1: bước chân trái sang bên một bước tay chống hông - N2: quay người sang phải 900 - N3: như N1 - N4: về TTCB - N5,6,7,8: như trên( đổi chân) quay người sang phải + Động tác bật : Bật tách chân, khép - Trẻ thực hiện 4l x 4n. chân. -Trẻ lắng nghe. + Vận động cơ bản - Hôm nay cô sẽ dạy cho các con vận động " Đi trên ghế băng đầu đội túi cát " - Để thực hiện đúng vận động các con chú ý xem cô làm trước. Sau đó cô sẽ cho cả lớp bật - Cô làm mẫu: - Chú ý quan sát. + Lần 1: không giải thích. - Trẻ chú ý lắng nghe. + Lần 2: vừa làm vừa giải thích. TTCB: Cô đứng trên ghế thể dục 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chân khép, tay chống hông mắt nhìn thẳng đầu đội túi cát, không cúi đầu xuống. Khi có hiệu lệnh cô bước từng chân đi trên ghế đầu ngẩng (không làm rớt túi cát). Đến cuối ghế cô dừng lại bước từng chân xuống đất lấy túi cát - TC: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. trên đầu bỏ vào rỗ và đi về hàng đứng. Bạn kế tiếp lên thực hiện. - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực -Trẻ khá thực hiện hiện vận động gì? - Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem. - Trẻ thực hiện + Trẻ luyện tập: -Trẻ thi đua - Cho cả lớp thực hiện - Tổ chức cho trẻ thi đua - Cô nhận xét bao quát +Trò chơi vận động “Mèo đuổi chuột” -Cô giới thiệu trò chơi "Mèo đuổi -Trẻ lắng nghe chuột" - C« nãi c¸ch ch¬i: - Trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn . một bạn đóng vai mèo, một bạn đóng vai chuột đứng quay lưng vào nhau. Khi nào nghe thấy hiệu lệnh của cô thì chuột chạy mèo đuổi. - Luật chơi: nếu bạn chuột không chạy kịp để bạn mèo bắt được thì bạn chuột sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần, sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi vai chơi. - Giáo dục khuyến khích trẻ phải tập - Trẻ chơi. thể dục để cho cơ thể khỏe mạnh. -Trẻ lắng nghe *Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng thả lỏng tay chân. -Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân III.CHƠI NGOÀI TRỜI: - QSCMĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường - TCVĐ: Thi đi nhanh - Chơi tự do: Chơi với đồ chơi trên sân trường 1.Yêu cầu: * Kiến thức: - Trẻ biết nhận xét đặc điểm của một số đồ chơi trên sân trường( cầu trượt, xích đu) - Biết chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Kỹ năng: -Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và nhận xét *Thái độ: - Đoàn kết với bạn và biết chia sẻ - Tích cực tham gia hoạt động, hăng hái trả lời câu hỏi của cô. 2.Chuẩn bị: a, Địa điểm: - Sân trường b, Đồ dùng đồ chơi: - 4 sợi dây dài khoảng 0,5m. - Vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m. - 2 khối hộp nhỏ C, Trang phục: - Trang phục gọn gàng dễ vận động 3.Tiến hành: - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân - các con đang ở đâu? (Sân trường) -Trên sân trường các con thấy có những gì? - Cô cho trẻ đứng xung quanh chiếc cầu trượt và quan sát. - Đây là đồ chơi có tên gọi là gì? - Các con có nhận xét gì về chiếc cầu trượt? - Chiếc cầu trượt có những bộ phận gì? - Chiếc cầu trượt được sơn mầu gì? - Được làm bằng chất liệu gì? - Cách chơi đồ chơi này như thế nào? - Cô khái quát lại - Cho trẻ đứng xung quanh chiếc xích đu và quan sát. - Chiếc xích đu này được dùng để làm gì? Có màu gì? - Được làm bằng chất liệu gì? - Khi chơi xích đu các con phải ngồi như thế nào? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ cách chơi an toàn và đoàn kết với các bạn trong khi chơi. *TCVĐ:Thi đi nhanh +Luật chơi: - Đi không được chạm vạch. +Cách chơi: - Chia trẻ 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 sợi dây. - Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở 1 đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể xỏ chân vào dễ dàng. Lần lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng 1 lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 đã có sẵn dây ở chân tiếp tục đi lên. Thi xem nhóm nào nhanh và không bị giẫm vạch là thắng cuộc. - Lưu ý: chỉ cần lần đầu xuất phát cùng nhau, trẻ số 1 về hàng trước thì trẻ số 2 tiếp tục đi lên. Cô giáo khuyến khích các nhóm đi nhanh và chạy nhanh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cô tổ chức cho trẻ chơi ( CÔ bao quát khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do:Chơi với phấn,sỏi và đồ chơi ngoài trời -Trên sân trường có những đồ chơi gì? -Khi chơi những đồ chơi đó chúng mình phải chơi như thế nào? Ngoài những đồ chơi đó cô còn chuẩn bị cả sỏi ,phấn nữa đấy .Chúng mình thích chưi ở đồ chơi nào thì về đo chơi.Khi chơi chúng mình phải chơi đoàn kết nhớ chưa nào. -Trong khi trẻ chơi cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ. -Khi gần hết giờ cô nhắc trẻ đi vệ sinh ,rửa tay ,xếp hàng điểm danh,về lớp. IV. CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC 1.Gãc x©y dựng :Xây dựng ngôi nhà 2.Gãc ph©n vai:Thợ làm bánh 3.Gãc tạo hình :Tô màu một số đồ dùng dụng cụ ,sản phẩm của các nghề 4.Góc âm nhạc: Hát lại những bài hát quen thuộc trong chủ đề nghề nghiệp,chơi với các dụng cụ âm nhạc ->Tiến hành như kế hoạch tuần. V. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU -Vận động nhẹ - ăn quà chiều -Cho trẻ đọc bài thơ:Đi bừa +Cô giới thiệu tên bài thơ,tên tác giả -Cô cho trẻ đọc 2-3 lần -Chơi tự do ở các góc. -Nêu gương-bình cờ -Vệ sinh-trả trẻ VII.NHÂN XÉT CUỐI NGÀY Nội dung đánh giá Kết quả đạt được 1. Trẻ nghỉ học và lý do Sĩ số / Vắng: 2. Hoạt động học ................................................................. - Sự thích hợp của hoạt động với khả …………………………………………. năng của trẻ …………………………………………. - Sự hứng thú và tích cực tham gia …………………………………………. hoạt động của trẻ …………………………………………. - Tên trẻ chưa nắm được yêu cầu của ………………………………………… hoạt động …………………………………………. 3. Các hoạt động khác trong ngày. …………………………………………. - Những hoạt động theo kế hoạch mà …………………………………………. chưa thực hiện được …………………………………………. - Lý do chưa thực hiện được …………………………………………. - Những thay đổi tiếp theo …………………………………………. …………………………………………. 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt. …………………………………………. - Sức khỏe: …………………………………………. Những trẻ có biểu hiện bất thường về …………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật - Kỹ năng:Vận động, ngôn ngữ, nhận thức, sáng tạo. - Nhận thức: Biểu lộ cảm xúc và hành vi 5. Những vấn đề cần lưu ý khác. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. ………………………………………….. *******************************************. Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2015 I.ĐÓN TRẺ - §ãn trÎ vµo líp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định -Trß chuyÖn víi trÎ vÒ nghề bán hàng - Ch¬i tù chän ë c¸c gãc. - Điểm danh – Báo cơm - Thể dục sáng:kết hợp bài:Cháu yêu cô chú công nhân II. HOẠT ĐỘNG HỌC PTNN: LQTPVH: Thơ Đi bừa 1.Mục đích yêu cầu *.Kiến thức: -Trẻ thuộc bài thơ, nhớ tên bài, tên tác giả -Hiểu được nội dung bài thơ, ý nghÜa bµi th¬ *.Kĩ năng: -Đọc thơ diễn cảm -Biết thể hiện tình cảm khi đọc thơ -Trả lời được câu hỏi đàm thoại *.Thái độ: -Giaos dục trẻ biết ơn mẹ và những bác nông dân đã rất vắt vả để làm ra lúa ,ngô,khoai,sắn cho chúng ta,viết bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi. - Hứng thú tham gia học, chú ý nghe cô đọc thơ 2.Chuẩn bị *.Đồ dùng: -Giáo án điện tử ,que chỉ -Tranh ảnh vẽ minh hoạ nội dung bài thơ -2bộ tranh minh họa nội dung bài thơ để chơi TC *.Nội dung - NDC: LQTPVH Đọc thơ “Đi bừa” - NDTH: +MTXQ :TC về một số nghề +AN:Cháu yêu cô chú công nhân.lớn lên cháu lái máy cày,cháu xem cày máy. +TD:Bật qua vòng TD * Phối hợp với phụ huynh: Rèn cho trẻ đọc thơ ở nhà 3.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cho trẻ hát bài :Cháu yêu cô chú công nhân -Trẻ hát -Các con vừa hát bài gì? -Trẻ trả lời -Trong bài hát cho nhắc đến những nghề gì? Cô khái quát: Trong xã hội còn có rất nhiều nghề, -Trẻ lắng nghe mỗi nghề đều có lợi ích riêngvà rất đáng quý .Chính vì vậy chúng mình phải biết yêu quý người lao động và trân trọng những sản phẩm làm ra và hôm nay chúng mình hãy đến với bài thơ “Đi bừa”do nhà thơ Hồng Dân sáng tác để xem người mẹ trong bài thơ đã là những công việc gì và làm ra sản phẩm gì nhé. -Trẻ lắng nghe - Cô đọc thơ lần 1 -Trẻ trả lời -Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? -Bài thơ đi bừa do ai sáng tác? -Trẻ lắng nghe và quan sát - Cô đọc thơ lần 2: minh họa hình ảnh -Trẻ trả lời -Hỏi trẻ nội dung bài thơ? -Trẻ lắng nghe Bài thơ nói về người mẹ dắt trâu đi bừa vào buổi sáng sớm,mẹ làm việc không quản sớm trưa để bừa đất tơi thành luống để trông ngô khoai sắn,trông quả ngọt rau tươi cho thức ăn mọi người luôn xanh sạch và công việc của mẹ cứ tiếp diễn như vậy. -Trẻ trả lời -Bài thơ nói về ai? -Sáng nay mẹ dậy sớm để làm gì? -Trẻ trả lời Trích “Sáng nay.....thành luống” -Mẹ bừa đất tơi để làm gì? -Trẻ lắng nghe -Trích” Để trồng ...rau tươi” -Mẹ trồng ngô,khoai,sắn ,quả ngọt rau tươi để làm -Trẻ trả lời gì? -Trẻ lắng nghe Mẹ không chỉ trồng ngô ,khoai sắn,trồng quả ngọt rau tươi để làm thức ăn cho mọi người mà còn làm cho môi trường xanh sạch đẹp. -Trích”Cho thức ăn....xanh sạch. -Sáng nay mẹ lại làm gì? Chúng mình có thương mẹ chúng mình không? -Vây bây giờ chúng mình cùng đọc thật diễn cảm bài thơ này nhé -Trẻ lắng nghe - Trước khi đọc thơ chúng mình hãy nghe cô giải thích từ: +Không quản sớm trưa: Không ngại dậy sớm, làm trưa lúc nào mẹ cũng làm việc +Bừa đất tơi thanh luống có nghĩa là bừa cho đát tơi nhỏ rồi làm thành luống. - Cô khái quát giáo dục trẻ:Các con ạ nội dung bài thơ rất hay.Chú Hoàng Dân đã nói lên nỗi vất vả cả mẹ mỗi buổi sáng mẹ phải dắt trâu đen đi bừa để.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cho đất tơi thành luống mới trồng được ngô,khoai ,sắn....Mẹ đã làm được rất nhiều lương thực như lúa ,ngô,khoai ,săn,rau quả tươi ngon.Tuy công việc vất vả nhung khi đi bón phân ,phun thuốc trừ sâu của mẹ và của các cô bác nông dân luôn nhớ bỏ rác vào nơi quy định để giữ cho môi trường xanh sạch .Các con phải biết ơn mẹ và các cô bác nông dân đã rất vất vả để làm ra thức ăn cho mọi người.Các con phải biết chung tay bảo vệ môi trường như khi chơi thấy lá rơi trên sân trương thì chúng mình nhặt bỏ vào thùng rác và biết chăm sóc cây trồng được tốt tươi. -Trẻ đọc thơ - Cả lớp đọc thơ 2-3 lần ( cô đọc cùng trẻ) (Cô sửa sai cho trẻ) - Tổ đọc thơ - Tổ đọc thơ - Nhóm trẻ đọc thơ - Nhóm trẻ đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc thơ -Trẻ hát -Cả lớp hát :Lớn lên cháu lái máy cày -Trẻ lắng nghe *TC:Ghắn tranh theo nội dung bài thơ Cô chia lớp mình thành hai đội .Trên đây cô có những bức tranh minh họa nội dung bài thơ bị đảo lộn nhiệm vụ của hai đội là bật qua những chiếc vòng thể dục lên tìm tranh theo trình tự nội dung bài thơ.Thời gian cho hai đội là một bản nhạc,đội nào tìm và gắn đúng trong thời gian nhanh nhất đội đó sẽ giành chiến thắng. -Luật chơi:Không được giẫm vào vòng. -Trẻ chơi trò chơi -Cho trẻ chơi. -Trẻ lắng nghe *Nhận xét tuyên dương III. CHƠI NGOÀI TRỜI: - QSCMĐ:Quan sát cây bàng - TCVĐ:Mèo và chim sẻ - Chơi tự do:Chơi với đồ chơi ngoài trời,phấn ,sỏi 1. Yêu cầu * Kiến thức:- Trẻ biết tên và đặc điểm,ích lợi của của cây bàng * Kĩ năng : -Phát triển kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ * Thái độ: -Yêu quý trường lớp, vui chơi đoàn kết 2. Chuẩn bị a. Địa điểm : -Sân trường -Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ b.Đồ dùng, đồ chơi: Phấn vẽ, sỏi c.Trang phục: -Gọn gàng, dễ vận động 3.Tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, trang phục và sức khỏe trẻ - Cô giới thiệu tên, mục đích, ý nghĩa buổi dạo chơi - Nhắc nhở trẻ ra sân phải lắng nghe cô hướng dẫn quan sát, chơi với bạn đoàn kết, không chen lấn xô đẩy nhau -Cô cho trẻ nối đuôi nhau ra quan sát cây bàng *QSCMĐ : Quan sát cây bàng Cô hướng trẻ vào quan sát cây bàng và hỏi trẻ : -Chúng mình đang đứng bên cây gì ? -Cây bàng có đặc điểm gì? -Gốc bàng có gi? -Thân cây bàng như thế nào? -Lá bàng như thế nào?lá bàng màu gì? -Vào mùa đông lá bàng ngả sang màu đỏ và có hiện tượng gì? -Khi thấy lá bàng rụng chúng mình phải làm gì? -Ngoài cây bàng trên sân trường còn có những cây gì? (3-4 trẻ kể) ->Cô khái quát: Cây bàng có thân màu nâu ,lá to bản,có màu đỏVào mùa đông cây bàng có hiện tượng rụng lá.Để cho sân trường luôn sạch sẽ khi thấy lá rụng chúng mình nhớ nhặt bỏ bào thùng rác và tưới nước cho cây. *TCVĐ:Mèo và chim sẻ -Luật chơi:Khi nhe tiếng mèo kêu,các con chim sẻ vay nhanh về tổ.Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn. -Cách chơi:Chọn một cháu làm mèo ,ngồi ở một góc,cách tổ chim 3-4m.Các trẻ khác làm chim sẻ.Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu “chích, chích ,chích”(thỉnh thoảng lại gõ tay xuông đất giả như đang mổ thức ăn).Khoảng 30 giây mèo xuất hiện.Khi mèo kêu “meo ,meo ,meo” thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình.Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi.Trò chơi tiếp tục khoảng 3-4 lần. *Chơi tự do:Chơi với phấn ,sỏi ,lá cây ,đồ chơi trên sân trường. Cho trẻ kể các đồ chơi trên san trường. Hỏi trẻ: -Con thích chơi đồ chơi nào? -Khi chơi các con chơi như thế nào? Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích,cô bao quát trẻ chơi,nhắc nhở trẻ trong khi chơi -Đảm bảo an toàn cho trẻ -Khi gân hết giờ cho trẻ đi rửa tay,xếp hàng ,điểm danh và đi vào lớp. IV.CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC 1.Gãc x©y dựng :Xây dựng ngôi nhà 2.Gãc ph©n vai:Bán hàng 3.Gãc học tập, s¸ch: Ph©n nhóm đồ dùng theo nghề 4.Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh, chơi với cát, nước -> Tiến hành như kế hoạch tuần V. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Vận động nhẹ, ăn quà chiều -Học kidsmart:Cát dán hình ảnh họa báo và phân loại (T1) -Nêu gương-bình cờ -Vệ sinh-trả trẻ VII.NHÂN XÉT CUỐI NGÀY Nội dung đánh giá Kết quả đạt được 1. Trẻ nghỉ học và lý do Sĩ số / Vắng: 2. Hoạt động học ................................................................. - Sự thích hợp của hoạt động với khả …………………………………………. năng của trẻ …………………………………………. - Sự hứng thú và tích cực tham gia …………………………………………. hoạt động của trẻ …………………………………………. - Tên trẻ chưa nắm được yêu cầu của ………………………………………… hoạt động …………………………………………. 3. Các hoạt động khác trong ngày. …………………………………………. - Những hoạt động theo kế hoạch mà …………………………………………. chưa thực hiện được …………………………………………. - Lý do chưa thực hiện được …………………………………………. - Những thay đổi tiếp theo …………………………………………. …………………………………………. 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt. …………………………………………. - Sức khỏe: …………………………………………. Những trẻ có biểu hiện bất thường về …………………………………………. ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật …………………………………………. - Kỹ năng:Vận động, ngôn ngữ, nhận …………………………………………. thức, sáng tạo. …………………………………………. - Nhận thức: Biểu lộ cảm xúc và …………………………………………. hành vi 5. Những vấn đề cần lưu ý khác ***************************************** Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2015 I.ĐÓN TRẺ - §ãn trÎ vµo líp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định -Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ ở lớp -Trò chuyện với trẻ về nghề hướng dẫn viên du lịch - Ch¬i tù chän ë c¸c gãc. - Điểm danh – Báo cơm - Thể dục sáng:kết hợp bài:Cháu yêu cô chú công nhân II. HOẠT ĐỘNG HỌC PTNT:LQVT: Đếm đối tượng trong phạm vi 6 .Đếm theo khả năng + KH:Xé dán trang trí bình hoa tặng cô giáo 1.Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *. Kiến thức: - Trẻ nhận biết số lượng trong phạm vi 6 theo đúng trình tự, đếm theo khả năng. *. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đếm cho trẻ * .Thái độ: -Biết yêu quý các nghề và trân trọng sản phẩm của các nghề - Giáo dục trẻ có ý thức khi ngồi học. 2.Chuẩn bị *Đồ dùng: -Giáo án điện tử - 02 bảng gắn hình ảnh bác nông dân -Một số dụng cụ của bác nông dân -1 bức tranh vẽ các bác nông dân đang gặt lúa - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có 1 rổ đựng đồ chơi gồm: + 6 bàn + 6 ghế *Nội dung -NDC: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 6 và đếm theo khả năng + NDKH:Xé dán trang trí bình hoa tặng cô giáo -NDTH :+AN:Bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân +LQTPVH “Thơ:Bé làm bao nhiêu nghề ” +MTXQ:Trò chuyện về các nghề. 3.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô. * Ônr định tổ chức gây hứng thú: - Cho trẻ hát bài " Cháu yêu cô chú công nhân " - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát chú công nhân làm nghề gì? - Thế cô công nhân làm nghề gì? - Ngoài 2 nghề đó các con thấy xung quanh mình còn có những nghề nào nữa? ->Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều ngành nghề, mỗi ngành nghề làm ra những sản phẩm khác nhau để giúp ích cho xã hội. Các con phải biết yêu quý và kính trọng những người làm nghề và trân trọng sản phẩm của tất cả các nghề. *. Hoạt động 1: Ôn đếm đối tương trong phạm vi 5 -Cô cho trẻ quan sát bức tranh nghề nông -Các bác nông dân dâng làm gì? -Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cô. Hoạt động của trẻ. - Trẻ hát theo nhạc - Cháu yêu cô chú công nhân - Nghề xây dựng - Dệt may - Trẻ kể -Trẻ lắng nghe. -Trẻ quan sát -Đang gặt lúa ạ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bác nông dân nào? -Dụng cụ của các bác nông dân là gì nào? -Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái liềm? *. Hoạt động 2:Dạy trẻ đếm trẻ đếm trên nhóm đối tượng trong phạm vi 6 và đếm theo khả năng. -Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 6 bàn và 6 ghế - Cô và các con cùng xem sản phẩm của nghề thợ mộc! - Cô có gì đây? -Chúng mình cùng xếp ghế ra nào -Cho trẻ đếm - Có bao nhiêu cái ghế? - Có ghế thì phải cần thêm gì cho đủ bộ? -Cho trẻ xếp số bàn tương ứng với số ghế - Các con có nhận xét gì về số bàn và số ghế? - Số bàn nhiều hơn số ghế là mấy? - Để số bàn nhiều bằng số ghế thì các con phải làm gì? - Bây giờ số bàn và ghế như thế nào với nhau? - Cho trẻ đếm - Như vậy hai nhóm này cùng có số lượng là mấy? *Trẻ thực hiện: - Cho trẻ đọc bài thơ "Bé làm bao nhiêu nghề" và đến lấy rổ đồ chơi - Cho trẻ thực hiện trên đồ dùng của trẻ - Cô cùng trẻ đếm từng nhóm - cho cả tổ đếm sau đó cho cá nhân trẻ đếm ( chú ý đến trẻ nhút nhát, cho trẻ đếm nhiều hơn với trẻ khác) - Tương tự cho trẻ đếm thêm nhiều nhóm khác. + cô cho trẻ đếm - cho cá nhân trẻ đếm cô bao quát trẻ, hướng dẫn trẻ đếm theo thứ tự.một số nhóm đồ dùng nhiều hơn 6 để trẻ đếm theo khả năng của mình. - bao quát trẻ đếm Khuyến khích trẻ đếm theo khả năng của mình.. - Trẻ đếm 1, 2, 3, 4, 5, (tất cả có 5 bác nông dân) - Liềm ạ - Trẻ đếm. -Trẻ quan sát -Cái bàn ạ -Ghế ạ -Trẻ xếp -Trẻ đếm -Trẻ đếm có 5 cái ghế -Cái bàn -Trẻ xếp -Số bàn nhiều hơn - Nhiều hơn 1 - Thêm 1 cái ghế nữa - Bằng nhau - Trẻ đếm - Là 6 -Trẻ đọc thơ. -Trẻ đếm. -Trẻ đếm - Trẻ đếm theo khả năng của mình..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét khen trẻ -Trẻ lắng nghe 3. Trò chơi: *Trò chơi 1: Chọn dụng cụ cho nghề nông + Cách chơi: -Trẻ lắng nhe Cô chia trẻ thành 2 đội, mỗi đội lần lượt từng trẻ sẽ lên gắn 1 dụng cụ của bác nông dân + Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ gắn 1 dụng cụ lên bảng. Đội nào gắn nhanh hơn và đúng sẽ thắng cuộc - Cho trẻ chơi -Trẻ chơi +Trò chơi 2: Khoanh tròn nhóm có số lượng 6 * Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành 2 đội, cô đưa - Trẻ lắng nghe ra nhiều nhóm đối tượng và chữ số tương ứng (trong phạm vi 6). yêu cầu đại diện mỗi tổ lên chọn nhóm đối tượng tương ứng với chữ số mà cô đưa ra. Đội nào chọn đúng nhiều hơn đội đó sẽ thắng. * Luật chơi: Mỗi đội chơi 2 lần - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi -Cô bao quát trẻ, khuyến khích trẻ sau mỗi chơi. -Trẻ thực hiện +ND KH:Xé dán trang trí bình hoa tặng cô giáo *. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, tuyên dương III. CHƠI NGOÀI TRỜI: - QSCMĐ :Quan sát vườn cây thuốc nam -TCVĐ: Kéo co -Chơi tự do: Chơi với phấn ,lá và đồ chơi với đồ chơi ngoài trời. 1.Yêu cầu: * Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm và lợi ích của các cây thuốc nam - Biết được các bộ phận của cây và biết cách chăm sóc cây. *Kĩ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và nhận xét *Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh - Chơi đoàn kết với các bạn 2. ChuÈn bÞ: a. Địa điểm: - Vườn cây thuốc nam b.Đồ dùng đồ chơi: -Phấn ,lá ....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c.Trang phục: - Trang phục gọn gàng dễ vận động 3. Tiến hành: * QSCMĐ :Quan sát vườn cây thuốc nam - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài: Khúc hát dạo chơi -Đến vườn cây thuốc nam cô hướng trẻ quan sát các loại cây thuốc nam Cô hỏi trẻ: -Trong vườn có những loại cây gì? -Cây bỏng có đặc điểm gì? -Lá cây bỏng để chữa gì? -Ngoài cây bỏng trong vườn còn có những loại cây gì? -Cây ngải cưu có đặc điểm gì?chúng mọc như thế nào? -Chúng mình có biết cây ngải cứu có tác dụng gì? -Với những cây còn lại đặt câu hỏi tương tự - Cô khái quát lại:Trong vườn có rất nhiều loại cây ,mỗi loại đều có đặc điểm và tác dụng riêng.Để cho các loại cây này phát triển tốt thì chúng mình phải nhổ cỏ ,sới đất cho cây,không được ngắt lá,dẫm lên cây. *TCVĐ: Kéo co - C« nãi c¸ch ch¬i, - Cô chia trẻ thành hai đội đứng đối diện và trái chiều nhau, tay nắm chặt vào hai đầu dây, khi nghe thấy hiệu lệnh trẻ dùng lực của đôi taykéo mạnh phần dây về phía đội của mình. - LuËt ch¬i: Đội nào kéo được phần dây của đội bạn sang đội mình thì đội đó chiến thắng và đội thua cuộc sẽ phải làm theo yêu cầu của đội bạn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, sau mỗi lần chơi cô cho hai đội đổi vị trí cho nhau - Nhận xét tuyên dương khuyến khích trẻ kịp thời. * Ch¬i tù do: - Cho trẻ kể tên các đồ chơi xung quanh sân trường. - Cô hỏi trẻ: Các con thích đồ chơi nào? Khi chơi các con sẽ chơi ntn? -Ngoài những đồ chơi trên sân trường cô còn chuẩn bị phấn,lá .Chúng mình thích chơi với những đồ chơi nào thì đến đồ chơi đó để chơi.Chúng mình nhớ chơi đoàn kết không giành nhau đồ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát và nhắc nhở trẻ trong khi chơi để đảm bảo an toàn cho trẻ. - Khi gần hết giờ để về lớp, cho trẻ đi rửa tay, xếp hàng và điểm danh, về lớp IV.CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC 1.Gãc x©y dựng :Xếp làng xóm 2.Gãc ph©n vai:Thợ làm bánh. 3.Gãc tạo hình :Chơi với đất nặn :Nặn những chiếc bánh kẹo 4.Góc âm nhạc: Hát lại những bài hát quen thuộc trong chủ đề nghề nghiệp,chơi với các dụng cụ âm nhạc -> Tiến hành như kế hoạch tuần V. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU -Vận động nhẹ, ăn quà chiều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Đọc một số bài thơ trong CĐ -Nêu gương-bình cờ -Vệ sinh-trả trẻ VII.NHÂN XÉT CUỐI NGÀY Nội dung đánh giá 1. Trẻ nghỉ học và lý do 2. Hoạt động học - Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ - Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ - Tên trẻ chưa nắm được yêu cầu của hoạt động 3. Các hoạt động khác trong ngày. - Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được - Lý do chưa thực hiện được - Những thay đổi tiếp theo. Kết quả đạt được Sĩ số / Vắng: ................................................................. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. ………………………………………… …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt. …………………………………………. - Sức khỏe: …………………………………………. Những trẻ có biểu hiện bất thường về …………………………………………. ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật …………………………………………. - Kỹ năng:Vận động, ngôn ngữ, nhận …………………………………………. thức, sáng tạo. …………………………………………. - Nhận thức: Biểu lộ cảm xúc và …………………………………………. hành vi 5. Những vấn đề cần lưu ý khác ***************************** Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2015. I.ĐÓN TRẺ - §ãn trÎ vµo líp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định -Trò chuyện với trẻ về các đồ dùng của cỏc nghề ,sản phẩm mà nghề đó tạo ra… - Ch¬i tù chän ë c¸c gãc. - Điểm danh – Báo cơm - Thể dục sáng:kết hợp bài:Cháu yêu cô chú công nhân II. HOẠT ĐỘNG HỌC MTXQ: Trò chuyện về nghề truyền thống của địa phương 1. Mục đích yêu cầu *.Kiến thức: - Trẻ biết kể tên một số nghề phố biến tại địa phương: Nghề thợ xây và nghề thợ mộc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Trẻ biết được công việc chính của các bác thợ xây, thợ mộc. Dụng cụ, sản phẩm của nghề thợ xây và nghề thợ mộc. - Biết cách chơi trò chơi. -Biết lợi ích của nghề là phục vụ cho nhu đời sống của con người. *.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng quan sát và nhận xét - Trẻ nói đủ câu, rõ ràng, mạch lạc - Rèn trẻ kỹ năng quan sát, phân biệt và nhận xét cho trẻ. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Hiểu cách chơi, luật chơi của các trò chơi. *Thái độ : - Trẻ biết kính yêu người lao động và yêu quý các sản phẩm của các nghề. - Trẻ hứng thú, đoàn kết với bạn khi tham gia các hoạt động. 2. Chuẩn bị : *Đồ dùng : -Giáo án điện tử - Hình ảnh một số nghề khác. - 4 bức tranh vẽ nghề thợ xây và nghề thợ mộc,nghề nông, để cho trẻ nối công việc, dụng cụ, sản phẩm của 2 nghề đó. - Nhạc bài hát: Đố nghề. * Nội dung : -ND chính: MTXQ : Trò chuyện về một số nghề phổ biến ở địa phương -NDTH: GDAN :Cháu yêu cô chú công nhân. .3, Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Chào mừng các bé đến tham dự chương trình - Trẻ hưởng ứng “ ước mơ của bé” - Cô giới thiệu các phần chơi + Phần 1: Khám phá + Phần 2: Tài năng + Phần 3: Thi tài . - Cô cho trẻ hát bài hát “ Cháu yêu cô chú - Trẻ hát công nhân” * Phần 1: Khám phá - Cô cho trẻ xem hình ảnh về một số nghề -Trẻ xem và gọi tên nghề. trong xã hội. Yêu cầu trẻ gọi tên nghề Giáo dục trẻ: Trong xã hội có rất nhiều nghề, - Trẻ lắng nghe mỗi nghề có một đồ dùng, sản phẩm riêng nhưng đều có ích cho xã hội. Hôm nay cô sẽ cho chúng mình tìm hiểu một số nghề gần gũi quen thuộc với các con ở nơi các con ở. * Phần 2: Tài năng Các bé thể hiện tài năng qua trò chơi “ Ô màu - Trẻ quan sát kì diệu - Hỏi trẻ trên màn hình có những ô màu gì? -Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của cô - Mời 1 trẻ lên chọn ô màu vàng - Cô mở hình ảnh nghề nông * Nghề nông: - Cô hỏi trẻ đây là nghề gì? - Nghề nông cần những dụng cụ gì? - Cô khái quát bằng hình ảnh trên máy tính - Để làm ra sản phẩm các bác nông dân phải làm những công việc gì? - Các bác nông dân làm ra sản phẩm gì? - Cô khái quát bằng hình ảnh trên máy tính - Cô cho trẻ lên chọn ô màu * Nghề thợ xây. - Đây là nghề gì? + Các con có biết chú đã sử dụng những dụng cụ gì không? + Chú đã sử dụng cái gì để trộn vữa? (Cho trẻ xem hình ảnh cái xẻng, xô) => À, chú đã dùng xẻng để trộn và xô để đựng đấy các con ạ. - Ai còn biết chú thợ xây còn làm những công việc gì nữa? + Chú sử dụng dụng cụ gì để xây? + Ai nhắc lại tên dụng cụ mà chú dùng để xây? => Để xây được bức tường chú đã dùng nguyên vật liệu là gạch, vữa và sử dụng dao xây để xây đấy. ( Cho trẻ xem hình ảnh dao xây) + Khi xây xong đã ở được chưa? + Chú thợ xây làm việc gì nữa? + Để trát được các chú đã dùng những dụng cụ nào? - Cho trẻ xem hình ảnh dụng cụ dao bay, bàn xoa) + Các con có biết chú trát như thế nào không? ( Cho trẻ làm động tác trát vữa lên tường) + Các chú xây nhà để làm gì? + Ngoài xây nhà các chú công nhân còn xây gì? - Cô cho trẻ xem hình ảnh nhà, cầu cống => GD trẻ: Các cô chú thợ xây đã xây dựng nên những ngôi nhà đẹp cho chúng mình ở, xây trường học cho các con học. Ngoài ra các cô chú còn xây dựng bệng viện, khách sạn…. Hoạt động của trẻ - Trẻ lên chọn ô màu vàng - Trẻ trả lời - Trẻ kể - Trẻ kể - Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Xẻng, xô… - Xẻng ạ. - Xây ạ - Gạch, dao bay, vữa… - Dao bay -Trẻ lắng nghe -Trẻ quan sát - Chưa ạ. - Trát vữạ. - Dao bay, bàn xoa. - Trẻ làm động tác - Để ở ạ. - Xây khách sạn, xây trường cầu cống … -Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của cô làm đường, làm cầu để bắc qua những con sông để cho giao thông đi lại thuận tiện. - Cô bật hình ảnh nghề nông và nghề thợ xây. Yêu cầu trẻ so sánh điểm khác nhau và giống nhau của 2 nghề - Cô khái quát - Cô bật hình ảnh ô màu kì diệu - Cho trẻ lên chọn ô màu - Cô bật hình ảnh nghề thợ mộc * Nghề thợ mộc: - Thế có bạn nào biết ở địa phương nhà mình còn có nghề gì cũng phổ biến nữa không? - Cho trẻ xem hình ảnh bác thợ mộc đang cưa gỗ trong xưởng. + Các con nhìn này các bác thợ mộc đang làm gì đây? + Bác dùng những dụng cụ gì để cưa gỗ? + Con nhìn xem có phải cái cưa không? => À, đúng rồi. Vì các cây gỗ ở trong xưởng rất là to nên các bác thợ mộc đã phải cưa những cây gỗ trong xưởng ra thành những tấm nhỏ đấy. ( Cho trẻ làm động tác cưa gỗ.) + Các bác thợ mộc đã làm gì với những tấm gỗ vừa được xẻ? + Con có biết bác làm gì nữa không? - Mở máy cho trẻ xem hình ảnh bác thợ mộc đang đục, bào. + Bác thợ mộc làm gì đây? => À, đúng rồi. Bác thợ mộc đã dùng máy bào để bào gỗ, dùng đục để đục gỗ đấy các con ạ. - Cho trẻ xem hình ảnh giường, tủ, bàn, ghế… Đây là những sản phẩm mà các bác thợ mộc đã làm đấy các con ạ. + Những sản phẩm đó để làm gì hả các con? => Các bác thợ mộc làm ra rất nhiều các sản phẩm cần thiết để phục vụ cho cuộc sống của chúng mình. Ví dụ như: Làm ra giường cho chúng mình ngủ, làm tủ để đựng các thứ, làm bàn ghế cho chúng ta ngồi. - Cô bật hình ảnh ô màu - Cô cho 1 trẻ lên chọn ô màu tím *Nghề thợ may. Hoạt động của trẻ -Trẻ quan sát và so sánh - Trẻ lắng nghe - Trẻ lên chọn và gọi tên hình -Trẻ quan sát - Nghề thợ mộc -Trẻ quan sát -Trẻ trả lời. -Cưa ạ - Đục ạ - Bào ạ - Đục, bào, …. -Trẻ trả lời - Trẻ quan sát -Trẻ kể -Trẻ lắng nghe. - 1 trẻ lên chọn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của cô - Cô bật hình ảnh nghề may, hỏi trẻ nghề gì? - Để may được quần áo các cô thợ may cần những dụng cụ gì? - Các cô còn làm những công việc gì? - Cô thợ may làm ra sản phẩm gì? - Cô khái quát - Cô bật hình ảnh nghề mộc, nghề may yêu cầu trẻ quan sát, nêu điểm khác nhau, giống nhau giưa 2 nghề => Khái quát: Nghề mộc và nghề thợ may là 2 nghề phổ biến ở địa phương tuy có những đặc điểm khác nhau nhưng cả 2 nghề này đều có ích cho xã hội và đều phục vụ cho cuộc sống của con nguời đấy các con ạ. * Mở rộng: Ngoài 4 nghề phổ biến ở địa phương mà cô và các con vừa tìm hiểu ra, trong xã hội còn một số nghề khác nữa đấy. Ai biết kể cho cô và các bạn nghe nào? - Cho trẻ xem hình ảnh nghề thợ may nón, nghề đan rổ giá, nghề làm bánh, làm mì gạo… -> Giáo dục : Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề và nghề nào cũng rất cao quý, có ích cho xã hội. Vì vậy các con phải biết kính yêu những người lao động và những sản phẩm mà họ làm ra. *Phần 3: Thi tài +Trò chơi 1: “hình gì biến mất: - Cách chơi: Cô bật hình ảnh 4 nghề trẻ vừa làm quen, khi cô làm hình nào biến mất thì trẻ phải chọn đúng sản phẩm của nghề đó, giơ lên và đọc to tên nghề đó. - Luật chơi: Chọn đúng sản phâm, gọi đúng tên. Nêu bạn nào chọn sai sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát 1 bài. -Cho trẻ chơi +Trò chơi 2: “Về đúng nhà”. - Cách chơi: Cô treo 4 bức tranh về 4 nghề ở 4 góc, phát cho mỗi trẻ 1 lô tô sản phẩm nghề. Cho trẻ đi vòng tròn và hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” Khi cô hô tìm nhà, tìm nhà trẻ phải chạy về nhà có nghề làm ra sản phẩm bé cầm trên tay - Luật chơi: Thời gian chơi sẽ được diễn ra. Hoạt động của trẻ -Nghề may ạ -Trẻ kể -Trẻ kể -Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát và nêu điểm khác nhau, giống nhau của 2 nghề -Trẻ lắng nghe. - Trẻ kể - Trẻ quan sát -Trẻ lắng nghe. -Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của cô trong vòng một bản nhac.Bạn nào không về đúng nhà sẽ bị nhảy lò cò. -Cho trẻ chơi * Kết thúc: - Cô nhận xét kết quả và chuyển hoạt động.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ nghe cô nhận xét và chuyển hoạt động.. III. CHƠI NGOÀI TRỜI: -QSCMĐ :Quan sát ô tô xích đu -TCVĐ: Chó sói sấu tính -Chơi tự do: Chơi với cát sỏi ,chơi với đồ chơi ngoài trời. 1.Yêu cầu: * Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm và lợi ích của ô tô xích đu - Biết được chất liệu của ô tô xích đu -Biết chơi trò chơi vận động *Kĩ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và nhận xét *Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ chơi - Chơi đoàn kết với các bạn 2. ChuÈn bÞ: a. Địa điểm: - Sân trường b.Đồ dùng đồ chơi: -Sỏi,cát,đồ chơi ngoài trời,phấn ... c.Trang phục: - Trang phục gọn gàng dễ vận động 3. Tiến hành: * QSCMĐ :Quan sát ô tô xích đu - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài: Khúc hát dạo chơi - Cô cho trẻ quan sát và hỏi trẻ đây là đồ chơi gì? - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét về đặc điểm của ô tô xích đu - Ô tô xích đu có đặc điểm gì? - Ô tô xích đu có màu gì? - Ô tô xích đu được làm từ chất liệu gì? - Ô tô xích đu có màu gì? -> Cô khái quát lại: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. *TCVĐ:Chó sói sấu tính Cách chơi:một trẻ đóng vai sói(sẽ đội mũ sói),2-3 trẻ đóng vai thỏ.Sói sẽ ngồi một mình ở góc sân,,thỏ ngồi ở ghế hoặc đứng đối diện,cách sói khoảng từ 35m.Thỏ đi chơi,tiến về nơi sói đang ngủ và nói:Sói đấy à sói xấu tính?Hãy vểnh tai lên nghe chúng tôi hát đây: -Bầy thỏ con.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trên bãi cỏ Các chú thỏ Nhảy tung tăng ....Tha đi mất -Khi thỏ đọc hết bài thơ thì sói bắt đầu mở mắt và đuổi.Thỏ phải lo chạy nhanh về nhà của mình (nơi có sẵn vạch).Thỏ nào chạy chậm sẽ bị sói bắt và phải làm sói.Nếu sói không bắt được thỏ nào thì sói phải nhắm mắt chơi tiếp Luật chơi: -Thỏ không được chạm vào sói.Khi nào sói mở mắt thỏ mới được chạy.Sói chỉ được bắt các con thỏ không kịp chạy vào nhà của mình *Chơi tự do: Cho trẻ kể tên các đồ chơi trên sân trường -Hỏi trẻ : -Con thích chơi đồ chơi nào? Khi chơi các con sẽ chơi như thế nào? -Ngoài những đồ chơi con thích cô còn chuẩn bi sỏi ,lá ,phấn nữa chúng mình thích chơi ở đồ chơi nào thì đến đó chơi nhé. -Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích,cô bao quát trẻ chơi,nhắc nhở trẻ trong khi chơi ,đảm bảo an toàn cho trẻ -Khi gần hết giờ để trẻ về lớp ,cho trẻ đi rửa tay,xếp hàng,điểm danh và đi vào lớp IV. CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC 1.Gãc x©y dựng :Xây dựng ngôi nhà 2.Gãc ph©n vai:Bán hàng 3.Gãc học tập, s¸ch:Ph©n nhóm đồ dùng theo nghề, nèi tranh dông cô phï hîp víi nghÒ 4.Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh, chơi với cát, nước -> Tiến hành như kế hoạch tuần V. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU -Vận động nhẹ, ăn quà chiều -Học kidsmart:Cắt dán hình ảnh họa báo và phân loại(T2) - Nêu gương-bình cờ -Vệ sinh-trả trẻ VII.NHÂN XÉT CUỐI NGÀY Nội dung đánh giá Kết quả đạt được 1. Trẻ nghỉ học và lý do Sĩ số / Vắng: 2. Hoạt động học ................................................................. - Sự thích hợp của hoạt động với khả …………………………………………. năng của trẻ …………………………………………. - Sự hứng thú và tích cực tham gia …………………………………………. hoạt động của trẻ …………………………………………. - Tên trẻ chưa nắm được yêu cầu của ………………………………………… hoạt động …………………………………………. 3. Các hoạt động khác trong ngày. …………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được - Lý do chưa thực hiện được - Những thay đổi tiếp theo. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt. …………………………………………. - Sức khỏe: …………………………………………. Những trẻ có biểu hiện bất thường về …………………………………………. ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật …………………………………………. - Kỹ năng:Vận động, ngôn ngữ, nhận …………………………………………. thức, sáng tạo. …………………………………………. - Nhận thức: Biểu lộ cảm xúc và …………………………………………. hành vi 5. Những vấn đề cần lưu ý khác *******************************************. Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2015 I.ĐÓN TRẺ - §ãn trÎ vµo líp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định -Trß chuyÖn víi trÎ vÒ nghề cắt tóc gôi đầu - Ch¬i tù chän ë c¸c gãc. - Điểm danh – Báo cơm - Thể dục sáng:kết hợp bài:Cháu yêu cô chú công nhân II. HOẠT ĐỘNG HỌC PTTM: -NTTH:Theo chủ đề -NH:Bác đưa thư vui tính -TCAN:Ai nhanh nhất 1. Mục đích yêu cầu: * Kiến thức: - Kiến thức: Trẻ biết biểu diễn một số bài hát về chủ đề nghề nghiệp theo đơn ca ,nhãm ,tËp thÓ * Kĩ năng: - Rèn luyện sự mạnh tự tin khi biểu diễn - Phát triển cảm xúc nghe của trẻ - Hát đúng giai điệu, biết vận động nhịp nhàng theo nhạc bài hỏt * Thái độ: - Thái độ: mạnh dạn tự tin -Giáo dục trẻ yêu thương các thành viên trong gia đình. 2. Chuẩn bị: * §å dïng: - Cô: Đàn, đài, dụng cụ gõ đệm , vòng thể dục - TrÎ: dụng cụ âm nhạc * Néi dung:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Néi dung chÝnh: biểu diễn các bài hát trong chủ đề - Néi dung tÝch hîp: MTXQ * Phèi hîp phô huynh: D¹y trẻ vận động theo bài hát 3.Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô - Xin chào các bạn đến với chơng trình văn nghệ với chủ đề:Bộ yờu ca hỏt - Tr¬ng tr×nh h«m nay cã rÊt nhiÒu c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ do c¸c b¹n líp 4 tuổi D thÓ hiÖn - Më ®Çu ch¬ng lµ bµi h¸t:Cháu yêu cô chú công nhân - §Õn víi ch¬ng tr×nh c¸c b¹n nhãm c….göi tÆng c« vµ c¸c b¹n bµi h¸t móa: “Mẹ yêu không nào” - Nhãm Cây nến xanh thÓ hiÖn bµi h¸t: Cháu yêu bà - Nhãm cây nến vàng thÓ hiÖn bµi h¸t:Nhà của tôi - Vµ sau ®©y xin mêi c¸c b¹n l¾ng nghe bµi h¸t: Móa cho mÑ xem do bạn Khánh Huyền thể hiện + Nghe h¸t:Bác đưa thư vui tính - C« h¸t cho trÎ nghe 2 lÇn - LÇn 3 c« cïng trÎ móa minh ho¹ theo bµi h¸t - Cho c¶ líp h¸t l¹i bµi h¸t: Cả nhà thương nhau - Cả lớp đọc bài thơ: Em yờu nhà em + Trß ch¬i: Ai nhanh nhất - C« nªu c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i Trên sàn lớp các các vòng tròn ( vòng thể dục hoặc vẽ bằng phấn).Số trẻ tham gia chơi nhiều hơn số vòng. Ví dụ: 4 vòng 5 trẻ, hoặc 5 vòn 6 trẻ. Trẻ nghe cô hát và đi xung quanh chỗ để vòng: Cô hát nhanh, trẻ đi nhanh.Cô hát chậm, trẻ đi chậm .Cô hát nhỏ trẻ đi chậm gần vào vòng.Cô hát to trẻ nhanh chân nhảy vào vòng.Mỗi vòng 1 người,bạn nào không chiếm được vòng là thua phải nhảy lò cò xung quanh lớp.Trong khi bạn nhảy lò cò, cả lớp đọc hoặc hát phụ họa một bài… - Cho trÎ ch¬i 3-4 lÇn Tạo hình Nặn cái cuốc 1.Mục đích yêu cầu *.Kiến thức: - Trẻ biết nặn cái cuốc -Nhận biết sản phảm của các nghề. Hoạt động của trẻ - TrÎ hëng øng. - C¶ líp h¸t - Nhãm thÓ hiÖn. Nhãm thÓ hiÖn - Nhãm trÎ thÓ hiÖn. - TrÎ nghe c« h¸t. - TrÎ hëng øng cïng c« - C¶ líp h¸t - Trẻ đọc thơ -Trẻ lắng nghe. - TrÎ ch¬i trß ch¬i.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Trẻ làm quen với giai điệu bài hát " Hạt gạo làng ta ". - Trẻ biết chơi trò chơi " Thỏ nghe hát nhảy vè chuồng ". *.Kü n¨ng: -Luyện kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay. -Rèn kĩ năng lăn tròn,ấn dẹt. *.Thái đô: - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề. -BiÕt yªu th¬ng, quý träng nh÷ng ngêi lao động -Hứng thú với hoạt động chăm chỉ thực hiện, hoàn thành sản phẩm 2.ChuÈn bÞ: *Đồ dùng: -Giáo án điện tử -Sản phẩm mẫu *Nội dung -NDC: PTTM:Tạo hình” Nặn cái cuốc” - NDTH: MTXQ : TC về các nghề 3.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô * Trò chuyện theo chủ đề - Giới thiệu một số sản phẩm của nghề thợ rèn với các loại sản phẩm khác nhau - Cô cho trẻ quan sát cái cuốc cô đã nặn mẫu - Cho trẻ nhận xét sản phẩm + Con thấy lưỡi cuốc có dạng hình gì ? +Cán cuốc như thế nào ? + Có màu gì ? Chúng mình có muốn nặn được cái cuốc đẹp như vậy không ? Để nặn được cái cuốc cần có đất nặn, chúng mình hãy quan sát cô nặn nhé + Cô nặn cho trẻ quan sát, nói cách nặn : Cô dùng đất nặn màu đen nặn thành lưỡi cuốc sau đó cô ắn dẹt phần đầu lưỡi cuốc,sau đó lấy phần đất màu vàng dùng hai tay lăn tròn thành một hình trụ dài làm cán cuốc.Tiếp theo cô găn cán cuốc vào lưỡi cuốc, như vậy cô đã nặn xong cái cuốc rồi. - Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ nặn - Cho trẻ nặn Cô quan sát giúp đỡ trẻ * Trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn + Con thích sản phẩm nào? Vì sao?. Hoạt động của trẻ - Trß chuyÖn cïng c« -Lắng nghe và quan sát -Trẻ trả lời -Trẻ trả lời -Trẻ trả lời -Trẻ trả lời - Lắng nghe và quan sát. - Trẻ thực hiện - Trẻ nhận xét -Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ -Trẻ lắng nghe - Động viên khen trẻ Cho cả lớp hát: Cháu yêu cô chú công nhân - cả lớp hát III. CHƠI NGOÀI TRỜI - QSCMĐ : Quan sát vườn rau - TCVĐ: Bánh xe quay - Chơi tự do:Chơi với đồ chơi ngoài trời,phấn ,sỏi ,lá 1. Yêu cầu * Kiến thức:- Trẻ biết tên và đặc điểm của các loại rau trong vườn * Kĩ năng : -Phát triển kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ * Thái độ: -Yêu quý trường lớp, vui chơi đoàn kết 2. Chuẩn bị a. Địa điểm : -Vườn rau - Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ b.Đồ dùng, đồ chơi: Phấn vẽ, vòng, bóng, giấy, lá…. c.Trang phục: -Gọn gàng, dễ vận động 3.Tiến hành Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, trang phục và sức khỏe trẻ - Cô giới thiệu tên, mục đích, ý nghĩa buổi dạo chơi - Nhắc nhở trẻ ra sân phải lắng nghe cô hướng dẫn quan sát, chơi với bạn đoàn kết, không chen lấn xô đẩy nhau -Cô cho trẻ nối đuôi nhau ra quan sát vườn rau *QSCMĐ : Quan sát vườn rau Cô hướng trẻ vào quan sát các loại rau trong vườn và hỏi trẻ : -Trong vườn có những loại rau gì? -Hôm nay vườn rau có gì khác so với hôm trước? -Có loại rau gì mới được trồng ? -Rau ngót có đặc điểm gì? -Lá rau ngót có màu gì? -Ngoài rau ngót trong vườn còn có những loại rau nào nữa? (3-4 trẻ kể) -Rau cải có đặc điểm gì? -Rau muống có màu gì? -Rau sắn có đặc điểm gì?- Cô khái quát: Trong vườn có rất nhiều loại rau như rau ngót ,rau muống ,rau sắn và rau cải mới được trồng đấy các con ạ,…Mỗi loại rau đều có đặc điểm và tên gọi khác nhau nhưng những loại rau này đều cung cấp rất nhiều vitamin cho cơ thể.Vì vậy chúng mình hãy ăn nhiều rau trong bữa ăn nhé.Và để rau tươi tốt chúng mình phải tưới nước ,bón phân ,nhổ cỏ . *TCVĐ: Bánh xe quay -Cách chơi: -Cô cho trẻ nắm tay nhau thành hai vòng tròn,vòng tròn to và vòng tròn nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Khi nghe thấy hiệu lệnh của cô thì hai vong tròn sẽ chạy ngược chiều nhau,vòng tròn to chạy về phía bên phải,vòng tròn nhỏ chạy về phía bên trái(chạy theo tiếng xắc xô nhanh chậm) -Luật chơi:Trong khi chai vòng tròn nào bịthì bạn ở vòng tròn đó sẽ phairnhayr lò cò đứt *Chơi tự do:Chơi với phấn ,sỏi ,lá cây ,đồ chơi trên sân trường. Cho trẻ kể các đồ chơi trên san trường. Hỏi trẻ: -Con thích chơi đồ chơi nào? -Khi chơi các con chơi như thế nào? Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích,cô bao quát trẻ chơi,nhắc nhở trẻ trong khi chơi -Đảm bảo an toàn cho trẻ -Khi gân hết giờ cho trẻ đi rửa tay,xếp hàng ,điểm danh và đi vào lớp. IV.CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC1.Gãc x©y dựng :Xây dựng ngôi nhà,xếp làng/xóm 2.Gãc ph©n vai:Thợ làm bánh.quầy hàng bánh kẹo. 3.Gãc tạo hình :Tô màu,xé dán,làm tranh về một số đồ dùng dụng cụ ,sản phẩm của các nghề tranh các nghề.Chơi với đất nặn :Nặn những chiếc bánh kẹo 4.Góc âm nhạc: Hát lại những bài hát quen thuộc trong chủ đề nghề nghiệp,chơi với các dụng cụ âm nhạc 5.Gãc học tập, s¸ch: Xem tranh truyện liên quan đến chủ đề. Ph©n nhóm đồ dùng theo nghề, nèi tranh dông cô phï hîp víi nghÒ 6.Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây xanh, chơi với cát, nước 1.Gãc x©y dựng :Xây dựng công viên 2.Gãc ph©n vai:Xưởng sản xuất bánh 3.Gãc học tập, s¸ch: Xem tranh truyện liên quan đến chủ đề 4.Gãc tạo hình : Tô màu sản phẩm của các nghề -> Tiến hành như kế hoạch tuần V. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU -Vận động nhẹ, ăn quà chiều -Xếp dọn đồ dùng đồ chơi. -Vui văn nghệ cuối tuần -Cô tổ chức cho trẻ hát những bài hát về chủ đề nghề nghiệp -Cô khuyến khích động viên trẻ. -Nêu gương-bình cờ -phát phiếu bé ngoan -Vệ sinh-trả trẻ VII.NHÂN XÉT CUỐI NGÀY Nội dung đánh giá Kết quả đạt được 1. Trẻ nghỉ học và lý do Sĩ số / Vắng: 2. Hoạt động có chủ đích. ................................................................. - Sự thích hợp của hoạt động với khả …………………………………………. năng của trẻ …………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ - Tên trẻ chưa nắm được yêu cầu của hoạt động 3. Các hoạt động khác trong ngày. - Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được - Lý do chưa thực hiện được - Những thay đổi tiếp theo. …………………………………………. …………………………………………. ………………………………………… …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. 4. Những trẻ có biểu hiện đặc biệt. …………………………………………. - Sức khỏe: …………………………………………. Những trẻ có biểu hiện bất thường về …………………………………………. ăn ngủ, vệ sinh, bệnh tật …………………………………………. - Kỹ năng:Vận động, ngôn ngữ, nhận …………………………………………. thức, sáng tạo. …………………………………………. - Nhận thức: Biểu lộ cảm xúc và …………………………………………. hành vi 5. Những vấn đề cần lưu ý khác. -QSCMĐ: Quan sát vườn cây thuốc nam -TCVĐ:Mèo đuổi chuột -Chơi tự do :Chơi với đồ chơi trên sân trường,cát ,sỏi ,lá cây 1. Yªu cÇu: *Kiến thức: -Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và lợi ích của cây thuốc nam -Trẻ biết chơi TC:Mèo đuổi chuột - Biết được các bộ phận của cây và biết cách chăm sóc cây. *Kỹ năng: -Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát ,ghi nhớ và nhận xét *Thái độ: - Giáo dục trẻ biết các loại cây thuốc nam và tác dụng của các loại cây thuốc nam - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh - Trẻ hứng thú,tích cực tham gia trò chơi,tham gia chơi các hoạt động ngoài trơi,đoàn kết trong khi chơi 2. ChuÈn bÞ: a. Địa điểm: - Vườn thuốc nam b.Đồ dùng đồ chơi: -Sỏi,cát,đồ chơi ngoài trời,phấn ... c.Trang phục:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Trang phục gọn gàng dễ vận động 3.Tiến hành *QSCMĐ: Quan sát vườn cây thuốc nam - Cô dẫn trẻ đi dạo quanh sân trường hát: Cùng đi chơi - Nhắc nhở trẻ đi ngay ngắn, không xô đẩy, ngắt lá, bẻ cảnh -Cô gợi ý cho trẻ quan sát vườn cây thuốc nam : Có những loại cây thuốc nam nào gì? Dùng làm gì?...cho trẻ quan sát theo nhóm, cá nhân. Giao nhiệm vụ cho trẻ, sau khi quan sát xong kể lại cho cô và cả lớp cùng nghe những gì đã quan sát được. +Trong vườn cây thuốc nam có những loại cây thuốc nào? +Chúng được dùng để làm gì? +Cây thuốc nam chữa bệnh gì? +Ngoài một số loại cây thuốc nam chúng ta quan sát được còn có những loại cây thuốc nam nào khác? - Cô khái quát và giáo dục trẻ biết yêu quý các loại cây thuốc nam * TCV§: Mèo đuổi chuột. - C« nãi c¸ch ch¬i: - Trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn . một bạn đóng vai mèo, một bạn đóng vai chuột đứng quay lưng vào nhau. Khi nào nghe thấy hiệu lệnh của cô thì chuột chạy mèo đuổi. - Luật chơi: nếu bạn chuột không chạy kịp để bạn mèo bắt được thì bạn chuột sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần, sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi vai chơi. *Chơi tự do:Chơi với phấn ,soi,lá cây ,đồ chơi trên sân trường.Cho trẻ kể các đồ chơi trên san trường. Hỏi trẻ:-Con thích chơi đồ chơi nào? -Khi chơi các con chơi như thế nào? Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích,cô bao quát trẻ chơi,nhắc nhở trẻ trong khi chơi -Đảm bảo an toàn cho trẻ -Khi gân hết giờ cho trẻ đi rửa tay,xếp hàng ,điểm danh và đi vào lớp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×