Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.67 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn :. Toán Tiết : 104 Tuần : 21 Lớp : 3. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về cộng trừ (nhẩm và viết các số trong phạm vi 10 000). - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu - Bảng phụ, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học 5’ A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: +. 4756 2834 7590. +. 6927 835 7762. -. 9090 8989 101. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học * Kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài - HS làm vào vở nháp - 3 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. ? Khi thực hiện cộng, trừ có nhớ cần chú ý điều gì? 1’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Luyện tập chung. 28’ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 8600 + 200 = 8800 8800 - 200 = 8600 b)4000 + 3000 = 7000 6000 + 1000 = 10000 7000 - 4000 = 3000 10000 - 6000 = 4000 7000 - 3000 = 4000 10000 - 4000 = 6000 9000 + 1000 = 10000 10000 - 9000 = 1000. * Trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở * Luyện tập, thực hành - 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời gian Nội dung dạy học 10000 - 1000 = 9000 ? Nêu cách tính nhẩm của phép tính: 5200 + 400; 8800 – 200 ? Nêu cách tính nhẩm của phép tính: 10 000 – 6000 và 4000 + 3000? Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 6924 + 1536 5718 + 636 + 6924 1536 8460. b) 8493 - 3667 − 8493 3667 4826. + 5718 636 6354. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. - 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 4380 - 729 − 4380 729 3651. ? Khi thực hiện cộng, trừ có nhớ cần chú ý điều gì? ? Nêu cách thực hiện phép tính 5718 + 636 và 8493 – 3667? Bài 3: Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, - 1 HS đọc đề bài 1 sau đó trồng thêm được bằng 3 số cây đã trồng. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài Hỏi đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây? - HS khác nhận xét. Giải - GV nhận xét, chấm điểm Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây đã trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1364 cây. ? Muốn tìm số cây đội đó trồng tất cả làm thế nào? Bài 4: Tìm x: - 1 HS đọc đề bài a) x + 1909 = 2050 b) x - 586 = 3705 - HS làm bài vào vở x = 2050 x = 3705 + 586 - 3 HS lên bảng làm bài 1909 x = 9591 - HS khác nhận xét. x = 141 TL: 9591 – 586 = 3705 - GV nhận xét, chấm điểm TL: 141 + 1909 = 2050 c) 8462 - x = 762 x = 8462 - 762 x = 7700 TL: 8462 – 7700 = 762 ? Muốn tìm số hạng chưa biết làm thế nào? Nêu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thời gian Nội dung dạy học cách tìm x của phép tính x + 1909 = 2050 ? ? Muốn tìm số bị trừ chưa biết làm thế nào? Nêu cách tìm x của phép tính x - 586 = 3705? ? Muốn tìm số trừ chưa biết làm thế nào? Nêu cách tìm x của phép 8462 - x = 762? Bài 5: Ghép hình Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên. Hãy xếp thành hình tam giác to dưới đây:. 2’. C. Củng cố – dặn dò ? Khi cộng, trừ có nhớ với bốn chữ số cần chú ý điều gì? VN: Ôn lại cách cộng, trừ có nhớ. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. - GV nhận xét, dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>