Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

KH nam hoc 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.74 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM TRƯỜNG THCS LƯU VĂN MÓT Số: ……./KH-THCS. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Quới Thiện,ngày 12 tháng. 9 năm 2016. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2016 – 2017. Phần I Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học 2015– 2016: I.Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học vừa qua (2015-2016). 1.Các chỉ số đạt được của năm học: 2015- 2016 a)Về phát triển số lượng và chất lượng chung: - Chất lượng 2 mặt giáo dục đạt được cuối năm 2015 - 2016 6. SỐ LỚP 4. SỐ HS 110. 7. 4. 8. LỚP. HỌC LỰC TB 33 30,0. GIỎI 33 30,0. KHÁ 32 29,1. 125. 39. 43. 34,4. 32. 4. 128. 31. 24,2. 33. 25,78. 9. 3. 106. 14,15. 38. TT. 15. 15 upl oa d.1 23 do c.n et. 25,15. 469. 31,2. YẾU 12 10,9. KÉM /. 25,6. 10. 0,8. 1. 46. 35,93. 16. 12,5. 2. 35,84. 53. 50,0. /. 146 31,13. 164. 34,96. 38. 0,0 8 0.1 5. /. 8,1. 3. 0,0 6. TỐT 83 75,45. HẠNH KIỂM KHÁ TB 25 22,72 2 1,8. 98. 78,4. 24 19,2. 3. 100. 78,12. 28. 21,87. /. 86. 81,13. 20. 18,86. /. 367. 78,25. 97. 20,68. 5. - Xét tốt nghiệp THCS: Đỗ TN: 106 hs – Tỷ lệ 100 % -Hiệu suất đào tạo: Bậc THCS niên khóa : 2012 2016 đạt: 98 % - Số HSG cấp huyện là 15 HS - Số học sinh giỏi Tỉnh: 01 HS GV giỏi Tỉnh: mới : ( Không ) GV – Tổng cộng toàn trường : không - Số học sinh lên lớp trong năm học: 428/ 469 HSTHCS đạt 91.25 % - Số học sinh lên lớp sau thi lại là: 33/38 tỉ lệ 86,8% -Về thi đua cuối năm: Có 5 GV đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở, 32 GV lao động Tiên tiến : b) Những hạn chế – tồn tại chính của năm học qua: -Tỷ lệ học sinh bỏ học còn cao: tỷ lệ bỏ học là : 10/481 = 2,07 % - HS có HK Khá-Tốt là : 464/469 đạt 98,9 %. 2,4. 1,0 6. YẾU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Việc xử lý học sinh vi phạm nội qui còn nặng về hành chính , cần giáo dục học sinh theo hướng kỷ luật tích cực ở học sinh -Khâu giảng dạy của giáo viên có thực hiện đổi mới GDPT nhưng còn chậm nên chưa kích thích tư duy học sinh, việc học của các em còn nhiều thụ động,chưa có biện pháp tích cực để học sinh tự học ,tự rèn ở nhà. -Ngoài việc dạy và học, việc kích thích học sinh học tập, nghiên cứu qua các loại hình ngoài giờ học còn nghèo nàn, chưa lôi cuốn học sinh nghiên cứu thêm để mở rộng kiến thức. -Việc phối hợp để giáo dục học sinh ở 3 môi trường: nhà trường, gia đình , xã hội còn hạn chế, chưa thường xuyên. - Thiếu các phòng chức năng nên việc kích thích học sinh học tập luôn hạn chế ở các môn có thực hành thí nghiệm. c)Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế: *Khách quan: - Đội ngũ giáo viên đủ để giảng dạy theo quy định có trên 30% số GV là mới vào ngành có nhiệt tình nhưng tính năng động sáng tạo của giáo viên còn hạn chế dẫn đến hạn chế thu hút học sinh học tập bộ môn. - Đầu vào học sinh ngày càng yếu (do trường thuộc vùng sâu của Tỉnh, đời sống kinh tế xã hội còn thấp) nên rất khó khăn trong việc đưa chất lượng vươn lên. - Cơ sở vật chất thiếu nên việc tổ chức nâng kém, thí nghiệm, thực hành để lôi cuốn học sinh thích thú học tập, cho học sinh làm thí nghiệm để tiếp thu kiến thức bền vững còn hạn chế . - Kinh phí hoạt động còn hạn chế, do đó các hoạt động cũng như việc dạy bồi dưỡng cho học sinh yếu để hỗ trợ nâng chất lượng không tổ chức được. *Chủ quan: - Vẫn còn một số GV chưa thật sự chuyển biến trong thực hiện đổi mới GDPT, trong kiểm tra-đánh giá học sinh , GV chưa chú trong đến đổi mới phương pháp giảng dạy (chưa chú trọng tính tư duy của học sinh ) nên hiệu quả dạy chưa cao. - Thể hiện qua chất lượng bộ môn :chỉ tiêu đề ra - Chỉ tiêu đạt được cuối năm học 2015 – 2016 các môn từ TB trở lên : khối Môn. Khối 6 chỉ tiêu kết quả. Toán Vật lý Hoá học Sinh học Ngữ văn. 75.7% 83 94.2 75. Lịch sử. 84,45. 87,3 89,1. Khối 7 chỉ tiêu kết quả. 88,8 95,2. Khối 8 chỉ tiêu kết quả. Khối 9 chỉ tiêu kết quả. 78,9 99,2 96,49 100 81,25%. 92% 98,1% 92.8% 93.6 79. 84,37. 85,82 84,55%. 73 % 85% 97.6 76. 99,28 82,26%. 86 % 93% 89.8% 91.4 78. 85,5. 87,30. 84,8. 83,96. 96,22. 100 89,86 87,63 97,94 81,25 % 99,1. Mặt bằng CL Của PGD 15-16 88,9 95,38 94,31 97,26 92,88 95,8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Địa lý Tiếng Anh GDCD C.nghệ Âm nhạc Mỹ thuật Thể dục Tin học. 87,27 86,1. 94,6 89,99%. 87,22 96.8 100 100 96.8 96.8. 99,1 93,6 100 100 100 100. 89,68 91 87,30 100 100 100 100 100. 81,6 96,77%. 80,91 83. 80,5 92,2%. 90,56 88,6. 98,4 90,58 100 100 100 100. 99.23 100 100 100 100 100. 100 100 100 100 100 100. 99.23 100 100 100 100 100. 96,3 97,17 % 100 100 100 100 100 100. 96,6 90,56 98,83 98,19 99,92 95,96 99,86 98,71. 2.Thực trạng đầu năm học mới của trường: a)Về số liệu năm học 2016-2017 :. Khối. SỐ LỚP. SỐ HS. NỮ. 6 7 8 9 TT. 4 3 4 4 15. 103 108 124 119 454. 48 41 52 60 201. K/tật. CON TB. CON DT. MỚI TUYỂN. Lưu ban. 103 1 1 1 2. 1 1 2. 103. 1. Cân Ngh nghè èo o 8 10 5 10 33. 2 4 4. CUỐI HK I Đội viên. SL. NỮ. CUỐI NĂM SL. NỮ. 103 108 124 119 454. b) Đội ngũ:. - Tổng số CB-GV-CNV : 38 ( 20 nữ). Chia ra: Biên chế: 37 ( 20 nữ). Trong đó: LĐ : 02 ( 0 nữ), nhân viên : 6 / 3( nữ). - GV dạy lớp: 29 / 17 ( nữ). Trong đó: Văn : ( 5/3nữ); Sử, Địa :4/2 nữ);Toán Lý :9/3 nữ); Hoá Sinh : 4/3 nữ); AV : 3/3 nữ); Thể dục :2 (0 / nữ ); Âm nhạc 01/ 01nữ ; Mỹ thuật : 01/01 nữ , GDCD : 1/1 Hợp đồng Nhân viên : 01 ( 0 nữ) gồm : 1 bảo vệ. c)Về điều kiện hoạt động: -Thuận lợi: đủ phòng học. -Khó khăn: chưa có phòng chức năng, dụng cụ thí nghiệm, thực hành cho học sinh còn thiếu, do học môn Thể dục và môn Tin học trái buổi việc quản lý học sinh còn khó khăn. -Kinh phí hoạt động: chưa đáp ứng được kinh phí hỗ trợ hoạt động chuyên môn, thư viện cho học sinh, . . . -Việc nâng kém cho học sinh trường gặp nhiều khó khăn do không có phòng , giáo viên tự nâng kém là chính , trường chỉ tổ chức được 3 môn: Văn-Toán-Anh văn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phần II PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ. Năm học 2016- 2017 Tiếp tục thực hiện kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết 29 - NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (khóa XI) "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo" . Căn cứ Quyết định số 1615 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2016 - 2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ CV số 753/PH-PGD-ĐT Vũng Liêm về thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 của PGD-ĐT Vũng Liêm ; I.NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM: 1. Tiếp tục tích cực triển khai Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; 2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong đơn vị . Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của đơn vị, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại đơn vị; 3. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền tự chủ của các ban công tác trường học trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của bộ phận ban công tác trước HĐSP trường ; 4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương pháp đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. 5. Tích cực đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường trung học, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS). 6. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao nâng lực.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. II.NHIỆM VỤ CỤ THỂ :. Căn cứ CV số: 667 /PH-PGD-ĐT , ngày 16 tháng 8 năm 2016,về thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 của PGD-ĐT Vũng Liêm 1.Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục 1.1 Trường chỉ đạo cho các Tổ chuyên môn thực hiện kế hoạch giáo dục trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông, định hướng tinh giản để tăng cường kĩ năng vận dụng kiến thức, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, và khả năng học tập của học sinh, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kì. Các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục trên cơ sở kế hoạch dạy học của tổ/ nhóm chuyên môn báo cáo về phòng GDĐT phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện 1.2. Thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian 37 tuần thực học (học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần). Tiếp tục thực hiện phân phối chương trình của Sở GDĐT ban hành năm học 2011 –2012. 1.3. Đơn vị tạo điều kiện cho tổ chuyên môn, giáo viên lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học và các chủ đề tích hợp, liên môn; đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề theo hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn, giáo viên phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét trong quá trình thực hiện. 1.4. Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn qua mạng cho mỗi chủ đề theo hướng dẫn tại công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT. 2. Trường có kế hoạch bố trí cho các hoạt động phụ đạo học sinh yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi; hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo phù hợp với đối tượng học sinh. 3. Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh - Đẩy mạnh chuẩn hóa năng lực đội ngũ giáo viên tiếng Anh của GV đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đơn vị hiện chưa đủ điều kiện thực hiện chương trình mới: tiếp tục thực hiện như hướng dẫn năm học 2015 - 2016 về dạy học Tiếng Anh trong trường THCS; tích cực chuẩn bị điều kiện để có thể sớm chuyển sang dạy theo chương trình mới. - Triển khai đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015 – 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thúc đẩy đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển kĩ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của học sinh. 4. Tăng cường đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục hướng nghiệp, đáp ứng mục tiêu phân luồng học sinhkhối 9 . Tiếp tục đa dạng các phương thức tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh khối 9, trường lập phòng ( góc ) tư vấn học đường, đa dạng các hình thức tư vấn, hướng nghiệp... Chú trọng giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống. Trường ghép góc Tư vấn học đường với phòng Thư viện trường . 5. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông;… theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. 6. Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông theo công văn 4302/BGDĐT-GDTrH của Bộ GDĐT. 7. Tổ chức tốt hoạt động đầu năm học mới theo công văn số 1112/SGDĐT-GDTrH ngày 04/8/2016 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức một số hoạt động đầu năm học 2016 – 2017. Chỉ tiêu: 100% trường hát đúng lời, đúng nhạc bài quốc ca; 100% trường tập thể dục buổi sáng và tập thể dục giữa giờ. 8. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa chuyển mạnh sang hướng trải nghiệm sáng tạo, giáo dục kỹ năng sống theo tinh thần của Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9.Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác; đổi mới đánh giá giờ dạy giáo viên, xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. 10. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học: - Chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Kết hợp tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp với hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. - Tích cực triển khai công tác nghiên cứu khoa học đối với học sinh trung học; động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật theo Công văn số 1290/BGDĐT-GDTrH ngày 29/3/2016 của Bộ GDĐT. Tăng cường hình thức học tập gắn với thực tiễn thông qua Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh . Tăng cường tổ chức các hoạt động dạy học thí nghiệm – thực hành của học sinh. Thi thực hành thí nghiệm: lớp 9 dự kiến tháng 2. Chỉ tiêu: trường có ít nhất một đội tuyển tham gia dự thi. 11. Tổ Công tác chủ nhiệm có KH giáo dục nhân cách, đạo đức lối sống kỷ năng sống , ý thức trách nhiệm xã hội cho học sinh . Tăng cường công tác vận động học sinh bỏ học trở lại trường 12. Đẩy mạnh thi đua, đổi nới công tác thi đua lấy thi đua làm đòn xeo các phong trào 13. Tiếp tục đánh giá công chức theo HD 3040 của BGD-ĐT 14. Thực hiện Kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chí mới của ngành giáo dục 15. Thực hiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên trung học theo TT 30 và HD 660 của BGD-ĐT 16. Thực hiện đánh giá chuẩn Hiệu trưởng , P.HT theo TT 29 BGD-ĐT và HD 430 của BGD-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần III NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP CỤ THỂ. I.BẢO ĐẢM VIỆC PHÁT TRIỂN SỐ LƯỢNG HỌC SINH: 1. Duy trì số lượng học sinh đến cuối năm học: KHỐI/ LỚP. ĐẦU NĂM. Cuối HK 1. HK2 /CUỐI NĂM. GIẢM. 4 3 4 4 15. 103 108 124 119 454. 102 107 123 119 451. 101 106 122 upload.123doc.net 447. 2 2 2 1 7. TỈ LỆ GIẢM 1,9 1,8 1,6 1,6 1,7. 2. Tỉ lệ học sinh cuối cấp đuợc xét công nhận tốt nghiệp THCS: upload.123doc.net 100 % 3. Số học sinh huy động vào lớp phổ cập THCS : Huy động học sinh vào lớp 6: / % vào lớp 7: / ; lớp 8 : / ;lớp 9: / - ( HS học ngoài địa bàn : / - HS có hộ khẩu ngoài tỉnh : / 4. Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học huy động vào lớp 6: 109/110 = 99,1 %( 9 HS chuyển đi + 1 không đến lớp). 5. Các biện pháp chính nhằm đảm bảo việc phát triển số lượng học sinh: -Thông báo và thu nhận học sinh khối 6 vào 22/8/2016 -Chuẩn bị đủ cơ sở vật chất để thu nhận hết học sinh đăng ký. -Miễn ,giảm học phí đúng qui định nhằm giúp gia đình nghèo có thể đi học được. Liên hệ Hội khuyến học giúp đở tạo điều kiện cho học sinh khó khăn có dụng cụ học tập. -Tổ chức ôn tập, thi lại để giảm lưu ban, bỏ học trong hè. -Đề nghị BCĐ PC GD xã vận động hết các em học sinh nghỉ học trong hè 2016 trở lại trường ( 04 em nghỉ trong hè ) II. ĐẢM BẢO VIỆC THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC:. 1. Về tư tưởng, chính trị, đạo đức – xây dựng tập thể sư phạm và xây dựng tập thể học sinh: 1.1 Xếp loại hạnh kiểm học sinh cả năm: TS. TỐT. KHÁ. T.BÌNH. YẾU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHỐI LỚP 6 7 8 9 CỘNG. TL năm qua. TL năm qua 101 106 122 uplo ad.1 23do c.net 447. 73. 72,5. 70.53. 84. 79,5. 78.13. 22. 20,5. 21.87. 11 0. 90,5 0. 90.22. 12. 9,5. 9.77. 10 9. 93. 92.59. 9. 7. 7.4. 71. 15,8. 37 6. 84,1. 82.95. 28. 27,5. 29.46. 17.04. 1.2.Số học sinh giỏi và số học sinh tiên tiến (toàn diện cả năm): Năm học 2015 – 2016= 264/469 TL 56,28% Năm học 2016 – 2017 = 260/447 57,90 TL % Giỏi : 118/447. hs TL 26,2 %. – Tiên tiến :. 142/447 hs,TL. 31,7 %. 1.3. Số tập thể tiên tiến: 11/15 Lớp Toàn diện : 4 lớp 1.4 . Số học sinh được kết nạp vào Đoàn – Tỷ lệ: Kết nạp mới / em, đưa tổng số là – Tỷ lệ % độ tuổi. 1.5. Số học sinh được kết nạp vào Đội – Tỷ lệ: Kết nạp mới hết học sinh. 103 hs nâng tổng số 454 / 454 TL 100% 1.6 . Số Giáo viên được kết nạp vào Đoàn – Vào Đảng: Kết nạp 1 Đảng viên trong năm học. 1.7. Số giáo viên đạt danh hiệu thi đua: - Chiến sĩ thi đua: 5 GV. -LĐTT: 32 GV. - Gíáo viên giỏi: cấp Trường: 1.8. Danh hiệu thi đua các tổ: 2. Các biện pháp chính về giáo dục tư tương, đạo đức, xây dựng tập thể sư phạm với học sinh và giáo viên: a)ĐỐI VỚI HỌC SINH: -Đẩy mạnh khâu quản lý HS của GVCN, GVCN đi sâu sát hơn nữa với học sinh để tìm hiểu từng em, phân hóa đối tượng theo chỉ đạo của PGD-ĐT để có biện pháp giúp đỡ các em hữu hiệu, liên hệ thường xuyên với PHHS để kết hợp giáo dục học sinh cá biệt phát huy ổn định 15 phút đầu mỗi buổi học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Giữ vững các giờ sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt lớp để xem xét ưu khuyết điểm, rút kinh nghiệm cho học sinh tạo môi trường thân thiện trong học tập , hàng tuần GVCN có đánh giá sự tiến bộ của lớp trước tập thể lớp và ghi nhận vào sổ CN -Sử dụng tốt sổ đầu bài,Sổ theo dõi học sinh vi phạm của BCĐ trực và giáo viên trực , - Phối hợp với Tổ Tư vấn học đường , Đoàn TN , TPT đội để làm công tác tư tưởng cho các em cá biệt thường xuyên tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến học sinh cá biệt để có giải pháp giáo dục -Báo cáo ngoại khóa các chuyên đề phòng chống Ma túy – AIDS, vấn đề an toàn giao thông, vấn đề dân số, vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên. -Lồng ghép vào các môn học để giáo dục tư tưởng, đạo đức các em - GVBM hướng dẫn cho HS có PP tự học tự rèn kỷ năng học tập, kỷ năng sống của học sinh, kỷ năng học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. b)ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: -Tham gia sinh hoạt chính trị Hè đầy đủ, nghiêm túc. - CB, GV – NV quán triệt Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Thực hiện mỗi thầy, giáo, cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo. Cụ thể mỗi CB,GV-NV đăng ký một đề tài nghiên cứu khoa học ( SKKN hoặc Kinh nghiệm giảng dạy , Kinh nghiệm công tác ) -Nghiên cứu sách, báo để nâng nhận thức và hiểu biết chính trị biết được chủ trương lớn của Đảng và nhà nước trong năm học, chuyên môn nghiệp vụ. Từ đó, rèn luyện phẩm chất, nhân cách người thầy. Tiếp tục thực hiện “Hai không" với 4 nội dung của BGD ĐT phát động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục – Không vi phạm nhân cách đạo đức nhà giáo và không để học sinh ngồi nhằm lớp “ chấp hành đúng theo pháp luật, Quy chế hoạt động của nhà trường và ngành, - Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức – kỹ năng và thực hiện đúng với PPCT giảm tải của BGD-ĐT . - Thực hiện tốt đổi mới PPDH trong đó chú ý đổi mới PP kiểm tra – đánh giá  KQHT của học sinh ; -Tổ chức sinh hoạt đoàn thể, phát huy dân chủ, đóng góp, xây dựng tập thể vững mạnh từ những cá nhân vững mạnh. Thực hiện tốt những Nội quy , quy định cơ quan . -Thực hiện quản lý bằng hành chánh, thi đua và kế hoạch. 3. Về hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh: a) Chất lượng văn hóa của học sinh cả năm: Khối. TSHS. Giỏi. Ph đấu. Khá. Ph đấu. T.Bình. Ph đấ u. Yếu. Ph đấ u. Kém.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6 7 8 9 TT. 101. TS 32. TL 31,5. TL 32. TS 30. 106. 34. 32,1. 33. 38. 122 32 upl 19 oad. 123 doc. net 447 11 7. 26,2 16,1. 27 17. 32 42. 26,2. 142. TL 30, 1 35, 5 26 36. TL 31. TS 31. TL 30,7. TS 9. TL 8,9. TL 7,9. -/. 36. 28. 26,4. 6. 0,6. 0,3. /. 27 36,5. 43 57. 36,4 48,3. 11 /. 0,9 /. 0,4 /. / /. 159. 35,5. 26. 5,8. <3. /. 31, 7. Chất lượng cuối năm qua 2015 - 2016. SỐ LỚP 4 4 4 3. SỐ HS 110 125 128 106. 15. 469. 33 39 31 15 upl oad .12 3do c.n et. GIỎI 30,0 31,2 24,2 14,15. 25,15. 32 43 33 38. 146. KHÁ 29,1 34,4 25,78 35,84. 31,13. HỌC LỰC TB 33 30,0 32 25,6 46 35,93 53 50,0. 12 10 16 /. 10,9 0,8 12,5. / 1 2 /. 0,08 0.15. 164. 38. 8,1. 3. 0,06. 34,96. YẾU. KÉM. b) Các chỉ tiêu về công tác nâng kém: -100% học sinh yếu bộ môn Văn, Toán, Anh văn được bồi dưỡng ngay từ đầu năm học theo kế hoạch của trường . Các môn học còn lại học sinh yếu bộ môn nào giáo viên tự bồi dưỡng nâng kém đồng thời báo cáo kết quả vào cuối mỗi HK và cả năm học -Phấn đấu 93 % học sinh lên lớp thẳng, 99 % lên lớp sau khi thi lại. - Phấn đấu thi tuyển vào lớp đầu cấpTHPT đạt trên 75,5 %. (- Tỉ lệ vào lớp 10 năm 2016 – 2017 là 80/106 TL: 75,4 % Võ Văn Kiệt: 39 ; Nguyễn Hiếu Tự : 33 ; Trương Vĩnh Ký: 8 Trung cấp nghề vĩnh long: 01 c) Các chỉ tiêu về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: - Có đội tuyển học sinh Giỏi trường tham gia dự thi vòng sơ tuyển . - Phấn đấu có học sinh giỏi dự thi vòng Tỉnh d) Các chỉ tiêu về xây dựng nền nếp chuyên môn (giáo án, cho điểm, ghi điểm, cộng điểm, dự giờ, họp tổ chuyên môn, thực hiện hồ sơ chuyên môn, thao giảng, hội giảng, . . ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -100% giáo viên sử dụng giáo án đúng qui định soạn mới dựa trên cơ sở Chuẩn kiến thức kỹ năng ( khuyến khích giáo viên soạn giáo án bằng Vi tính  GV phải thao tác được trên máy tính - Mỗi giáo viên soạn giảng 1 tiết / HK = màn hình 43 in. Khuyến khích giáo viên dạy bằng giáo án điện tử = tương tác . Tuyệt đối không lạm dụng dạy theo kiểu trình chiếu cho học sinh chép ( Nếu không soạn được giáo án điện tử thì xem màn hình 43 in là công cụ thay cho bản phụ ) -100% giáo viên cho điểm, nhập điểm đúng qui định, nếu có sai phải sửa đúng quy định (kèm tường trình). -Mỗi GV thao giảng 2 tiết/HK :1 tiết do GV chọn theo thời điểm và theo PPCT, 1 tiết do TTCM chỉ định ( tiết chỉ định là tiết thực hành, luyện tập hoặc tiết ôn tậpchương ) Tổ Trưởng và lãnh đạo trường, giáo viên dự giờ đúng quy định theo TT 12 của BGD-ĐT Coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra  Nhận biết , thông hiểu , vận dụng và sáng tạo ( 50% điểm cho nhận biết – 20% cho thông hiểu , 20% vận dụng thấp ,10% vận dụng cao, sáng tạo ) -Báo cáo ngoại khóa - chuyên đề: AIDS , ATGT ... *Tổ BM Toán xây dựng chuyên đề : 2 *Tổ BM Lý – Công nghệ xây dựng chuyên đề : 2 *Hoá – Sinh : xây dựng chuyên đề :4 *Tổ BM Văn xây dựng chuyên đề : 2 *Tổ bộ môn Sử-Địa xây dựng chuyên đề :4 *Tổ BM Tiếng anh : xây dựng chuyên đề :2 Tất cả các chuyên đề được mở tại đơn vị hoặc GV đi dự chuyên đề của bạn đều phải viết Thu hoạch có đánh giá mặt được và chưa được , kiến nghị với lãnh đạo trường . e)Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn năm 2016 - 2017 : khối Môn. Khối 6 chỉ tiêu kết quả. Toán 80 Vật lý 83 Hoá học Sinh học 85,2 Ngữ văn 80 Lịch sử 86 Địa lý 85 Tiếng anh 90 GDCD 91 C.nghệ 95 Âm nhạc 100 Mỹ thuật 100. Khối 7 chỉ tiêu kết quả. Khối 8 chỉ tiêu kết quả. 87,3 89,1. 88,8 95,2 89,8 99,5 83 85 82 91 100 92 100 100. -. 86,5 85 85 83 91 98,5 94 100 100. Khối 9 chỉ tiêu kết quả 78,9 99,2 96,5 100 83 99,2 96,6 91 100 100 100 100. Mặt bằng CL Của PGD 15-16 88,9 95,38 94,31 97,26 92,88 95,8 96,6 90,56 98,83 98,19 99,92 95,96.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thể dục Tin học. 100 100. 100 100. 100 100. 100 100. 99,86 98,71. 4. Các biện pháp chính về hoạt động dạy – học: a)Về giáo viên: -Giáo viên thực hiện nghiêm túc chuẩn kiến thức – kỷ năng và giảm tải chương trình do BGD-ĐT ban hành -Nghiêm túc chuẩn bị kỷ bài trước khi lên lớp chú ý phương thức tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh.Làm và sử dụng ĐDDH. Thực hiện tốt việc đổi mới GDPT, thực hiện nghiêm túc về đổi mới KTĐG- KQHT của học sinh, hướng dẫn bài tập hoặc câu hỏi gợi ý tự học ở nhà cho học sinh.Thực hiện tốt 6 thành tố trong đổi mới GDPT = Mục tiêu  Nội dung  PP Phương tiện  Tổ chức  Kiểm tra.  Chú ý cần tập trung cho các tiết thực hành , thí nghiệm. - Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ của lãnh đạo trường và giáo viên , tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và chuẩn bị điều kiện cho GV dự thi GVDG cấp huyện vòng 1. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn , tăng cường theo hướng trao đổi , thảo luận về về các chủ đề nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm …. Tạo điều kiện cho giáo viên nghiên cứu khoa học , sáng kiến cải tiến . Xây dựng các chuyên đề theo đăng ký đầu năm học 2016-2017 * Chỉ tiêu : 100% GV dự giờ, thao giảng đúng quy định 100% GV tham gia nghiên cứu khoa học ứng dụng vào giảng dạy hoặc viết SKKN - Mỗi tổ chuyên môn xây dựng 4tiết /năm dạy và dự giờ theo hướng Nghiên cứu bài học . Mỗi GV đều có viết thu hoạch * Chỉ tiêu : 100% GV tham gia cùng tổ thực hiện đổi mới SHCM dựa trên nghiên cứu bài học , mỗi tổ thực hiện 2 tiết/HK . - Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức kỹ năng , sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp , chú ý hướng cho học sinh hoạt động cá nhân , rèn kỹ năng tự học cho học sinh . * Chỉ tiêu : 100% GV thực hiện đủ đúng quy định. - Tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy * Chỉ tiêu : 100% GV thực hiện dạy học có ứng dụng CNTT ít nhất 1 tiết/HK - Tăng cường đổi mới kiểm tra-đánh giá , thực hiện tốt Quy chế của BGD ĐT. Chú ý hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá mình thông qua môn học. * Chỉ tiêu : 100% GV tham gia và thực hiện tốt - Thực hiện đánh giá bằng nhận xét đối với 3 môn Âm nhac, Mỹ thuật , Thể dục . Đối với môn GDCD đánh giá phải kết hợp định lượng và định tính ( kết hợp xét mức độ tiến bộ về thái độ và hành vi ). Đối với các môn Ngữ văn , Lịch sử, Địa lý.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tiếp tục đổi mới KTĐG theo hướng đặt câu hỏi mở đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức kỹ năng và những kiến thức đã được học. * Chỉ tiêu : 100% GV đăng ký thực hiện ( Tổ CM có biện pháp quản lý ) - Thực hiện tốt CV 8773/BGDĐT-GDTrH,ngỳ 30/12/2010 hướng dẫn cho GV kỹ năng soạn đề, soạn đáp án. Tạo nguồn học liệu mở qua internet và tổ Thẩm định chất lượng đề và chất lượng bài kiểm tra của đơn vị. * Chỉ tiêu : 100% GV tổ chức thực hiện ( Tổ thẩm định đề có KH theo dõi báo cáo cho HT và công khai trước HĐSP hàng tháng ) - Tổ chức sơ kết qua một năm thực hiện ĐMPP và đổi mới KTĐG thực hiện theo kế hoạch Đổi mới PPDH của đơn vị . * Chỉ tiêu: 100% GV có tự đánh giá chỉ ra được công việc năm qua bản thân GV đã thực hiện đổi mới ( TCM có sổ theo dõi để đánh giá chuẩn nghề nghiệp của GV ) -Ủy quyền cho Tổ trưởng kiểm tra giáo án hai tuần / lần. Lãnh đạo trường kiểm tra hồ sơ giáo viên 2 lần trên năm học (cuối KH I và cuối KH II) để xếp loại hồ sơ. * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ đúng Quy chế đơn vị -Giờ lên lớp phải có kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh, cố gắng cho học sinh hiểu bài ngay tại lớp, có bài tập, câu hỏi để học sinh làm bài, học bài, chuẩn bị bài ở tại nhà. * Sau mỗi tiết học , HS lĩnh hội được kiến thức : nhận biết, Thông hiểu và vận dụng sáng tạo trong học tập * Chỉ tiêu : 100: GV thực hiện đủ đúng Quy chế chuyên môn -Thực hiện đủ, đúng cột điểm, nhập chính xác điểm, đánh giá, xếp loại chính xác học sinh. -Bồi dưỡng cho học sinh yếu kém bộ môn GV tự nâng kém trường tổ chức. Qua từng HK, GVbm có đánh giá việc tổ chức nâng kém cho 100% HS /môn ,khối lớp mình phụ trách có bao nhiêu em đã nâng lên trung bình đạt % chỉ tiêu đề ra. * Chỉ tiêu : 100% GVBM thực hiện đủ đúng Kế hoạch Bồi giỏi, nâng kém của đơn vị -Kết hợp PHHS và Đoàn TN để giáo dục học sinh lười học, thường xuyên không thuộc bài, không làm bài. * Chỉ tiêu : 100% GV tham gia thực hiện theo TT 30 và HD 660 -Thực hiện làm ĐDDH phục vụ cho tiết dạy chưa có thiết bị dạy học hoặc trường có thiết bị dạy học nhưng hết hạn sử dụng, không còn sử dụng được.. Tiến đến tổ chức thi triển lãm ĐDDH tại đơn vị khi theo chỉ đạo của PGD-ĐT * Chỉ tiêu : 100% GV tham gia có ĐDDH tham gia hội thi cấp trường năm học 2016-2017 - Việc thực hiện các nội dung giáo dục địa phương thực hiện theo công văn 5977/BGDĐT –GDTrH ngày 07/7/2008 * Chỉ tiêu : 100% GV thực hiện tốt Kế hoạch lồng ghép của đơn vị -Thực hiện lập Kế hoạch cá nhân ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Chỉ tiêu: 100% GV tham gia thực hiện lập KHCN theo các tiêu chí của đơn vị b)Về học sinh: -Chú ý đẩy mạnh khâu tự học ở nhà, thực hiện thời gian biểu học tập, vui chơi, phụ giúp gia đình. Phát huy việc sử dụng bản đồ tư duy trong tóm tắt bài học * Chỉ tiêu : 100% HS tổ chức thực hiện ( GVBM-GVCN có KH theo dõi uốn nắn kịp thời ) -Tham gia đầy đủ các môn học còn yếu, kém do nhà trường tổ chức – không học thêm tràn lan theo phong trào. Yếu môn nào HS đăng ký nâng kém môn đó . * Chỉ tiêu : 100 % HS học yếu bộ môn được phát hiện qua KTCL đầu năm đều được đưa vào thực hiện KH nâng kém . ( Có DSHS yếu- kém bộ môn ) -Mua sắm, mượn đầy đủ sách GK và dụng cụ học tập. * Chỉ tiêu : 100% HS có đủ dụng cụ học tập ( GVCM-TPT đội Giám sát kiểm tra 1 lần/HK ) -Trong lớp tập trung tham gia hoạt động học tập với bạn và thầy cô , tham gia đóng góp xây dựng bài học. Hỏi lại thầy cô những chỗ chưa nắm vững, không làm việc riêng lúc học, thực hiện phương châm “Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài” , tạo môi trường thân thiện trong học tập, biết tự đánh giá mình và đánh giá bạn * Chỉ tiêu : 100% HS đăng ký tổ chức thực hiện ( GVCN cho HS đăng ký ) -Đăng ký học tốt đạt 70% số tiết trong tuần và đạt 90% số tiết đăng ký học tốt xếp loại A(= Tốt ) trở lên. * Chỉ tiêu : 100% HS đăng ký học tốt các tiết trong tuần ( GVCN-TPT đội phối hợp thực hiện ) -Tham gia tốt các lớp nâng kém, học tổ nhóm để dần dần đi đến nền nếp tự học. * Chỉ tiêu : 100% HS đăng ký thực hiện đủ đúng KH nâng kém của nhà trường ( GVCN cho HS tựđăng ký có ý kiến của PHHS ) -Đối với K9, mở lớp nâng cao bộ môn Ngữ văn , Tiếng Anh , Tóan, Lý khi có điều kiện về phòng học 5. Hoạt động lao động và công tác hướng nghiệp – dạy nghề: (Ghi hệ thống các nhiệm vụ chỉ tiêu và biện pháp chính về công tác lao động xây dựng trường sở, cảnh quan sư phạm, lao động công ích, lao động sản xuất (nếu có), hoạt động hướng nghiệp dạy nghề, . . ) 5.1Lao động chủ yếu là lao động vệ sinh trường, lớp: -Sân trường, lớp học xung quanh trường, gìn giữ trường sạch đẹp, bỏ rác, đổ rác đúng qui định. Thực hiện nghiêm túc 5 nội dung + 9 tiêu chí “ xây dựng trường học TT-HSTC “ * Chỉ tiêu : 100% HS đăng ký thực hiện ( TPT-GVCN phối hợp tiến hành cho HS từng lớp đăng ký có sơ tổng kết theo từng HK ) -Gìn giữ vệ sinh cá nhân, nhà vệ sinh chung sạch sẽ * Chỉ tiêu : 100% Đăng ký thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Bảo quản, sửa chữa bàn ghế ở lớp, tài sản chung của trường. * Chỉ tiêu : 100% HS đăng ký thực hiện ( Ban lao động -GVCN phối hợp tiến hành cho HS từng lớp đăng ký có sơ tổng kết theo từng HK ) - Có biên bản bàn giao CSVC từ Ban LĐ-VS đến GVCN * Chỉ tiêu : 100% GVCN tham gia thực hiện theo KH của BLĐ 5.2.Hướng nghệp: -Học sinh khối 9 mỗi tháng được GV hướng dẫn một tiết về hướng nghiệp. * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ đúng quy định -Thông qua các môn học mà hướng nghiệp, giới thiệu cho học sinh định hướng vào chuyên ban ở bậc học THPT cho những năm tiếp theo, hoặc vào Trung học chuyên nghiệp (nghề) * Chỉ tiêu : 100% HS khối 9 được tư vấn Hướng nghiệp- nghề ( ít nhất 1 lần / năm học ) -Thực hiện phiếu điểm cho học sinh lớp 9 (trường đã có phòng máy tính ) * Chỉ tiêu : 100% HS có phiếu điểm tự đánh gia HN- nghè -Thực hiện công tác dạy nghề Tin học cho học sinh khối 8,9 *Chỉ tiêu:80 % HS khối8,9 đăng ký học nghề Tin hoc ( LĐ-HN phối hợp với Tổ Tin học tổ chức thực hiện ) -100% học sinh tham gia lao động. -100% học sinh K9 tham gia học hướng nghiệp và học thi nghề phổ thông . Biện pháp: -Có kế hoạch lao động năm, tháng, tuần để học sinh biết và thực hiện. -Có định hướng nghề cho học sinh ngay từ đầu năm học ở K9. -Cho số học sinh K9 đăng ký ôn tập các môn thi tuyển vào lớp đầu cấp THPT ( khi có HD của ngành ) -100% giáo viên lồng hướng nghiệp vào các môn văn hóa để giáo dục, hướng nghiệp cho học sinh. 5.3 Dạy nghề cho học sinh: - Liên hệ Phòng khảo thí –KĐCL sở GD-ĐT tìm hiểu, tìm tài liệu, tiến hành lập kế hoạc cho học sinh đăng ký học để kịp thi vào đợt 2 vào tháng giêng 2017 6.Hoạt động giáo dục lồng ghép và giáo dục bảo vệ môi trường: (GD luật pháp, phòng chống Ma túy-AIDS, xanh hóa trường học , bảo vệ môi trường. . .) -Xây dựng kế họach giáo dục lồng ghép trong năm, hàng tháng, hàng tuần. * Chỉ tiêu: 100% thực hiện GDLG theo KH của đơn vị -Đẩy mạnh việc giáo dục lồng ghép qua các môn văn hóa, nhất là Sinh, Địa, GDCD, . . * Chỉ tiêu: 100% GV giảng dạy tham gia thực hiện theo kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Cho học sinh đăng ký thực hiện nếp sống văn minh phòng chống Ma túy-AIDS, không hút thuốc lá, phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường ngay từ đầu năm học. * Chỉ tiêu: 100% GV giảng dạy tham gia thực hiện theo kế hoạch -Thực hiện các chuyên đề đã nêu. * Chỉ tiêu: 100% GV tham gia thực hiện theo kế hoạch - Chỉ đạo toàn trường có tích hợp giáo dục môi trường lồng vào bài soạn và bài giảng . * Chỉ tiêu:100% GV giảng day tham gia thực hiện theo kế hoạch - Xây dựng và tổ chức thực hiện kiến thức liên môn trong hoạt động dạy và học. * Chỉ tiêu: 100% Thực hiện ở các tổ chuyên môn - Xây dựng kế hoạch thực hiện trường học kết nối * Chỉ tiêu: 100% giáo viên tham gia - - Thực hiện phương pháp” bàn tay nặn bột” giảng dạy cho học sinh trong năm học 2016 - 2017 * Chỉ tiêu: 100% thực hiện ở các tổ chuyên môn 1 tiết/năm LỊCH THỰC HIỆN:  Tháng 8/ 2016: Thực hiện công tác tập trung học sinh  - Xây dựng tiêu chuẩn thi đua cho các lớp  Tháng 9/ 2016:- Báo cáo ngoại khóa An toàn giao thông (NĐ 36) - Đăng ký thực hiện tháng ATGT - Đăng ký nếp sống văn minh ( đánh giá hành vi đạo đức học sinh theo dõi hàng tháng)  Tháng 10/ 2016: Báo cáo ngoại khóa tác hại Ma túy-AIDS (tất cả học sinh). -Chuyên hiệu : Rèn luyện đội viên -Tham gia tìm hiểu Ma túy-AIDS -Họp tổ chuyên môn thống nhất lồng ghép các nội dung trên ở bộ môn khi giảng dạy.  Tháng 11/ 2016:- Báo cáo chuyên đề Dân số – môi trường (tất cả học sinh) - Triển khai chuyên đề học tập " 3 Tốt "  Tháng 12 / 2016:Báo cáo Luật Hôn nhân và gia đình. - Triển khai " Nghi thức đội " Kỷ năng đội viên "  Tháng 1/2017:- Sơ kết công tác giáo dục lồng ghép ở KH I. -SH truyền thống ngày SVHS -Chăm sóc tượng đài liệt sĩ ( nếu có)  Tháng 2/2017: SH truyền thống kỷ niệm ngày thành lập Đảng 3.2 -Thực hiện chương trình " Đội viên học tập, rèn đức , luyện tài tiến bước lên Đoàn  Tháng 3/2017: SH truyền thống Kỷ niệm ngày 26/3. -Thi nghi thức Đội -Tìm hiểu về truyền thống Đoàn  Tháng 4/2017: SH truyền thống kỷ niệm ngày 30.4 và 01.5 -Triển khai phong trào " Vòng tay bè bạn "  Tháng 5/2017:Tổng kết hoạt động Đội và hoạt động giáo dục lồng ghép trong năm học. Riêng phần giáo dục lồng ghép với các môn văn hóa thì thực hiện thường xuyên trong năm học với hướng nâng dần từng bước chất lượng giảng dạy..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7. Xã hội hóa giáo dục, Hoạt động đoàn thể và các hoạt động khác để thực hiện các ngày chủ điểm: (Đoàn, Đội, Công đoàn, Hội PHHS . . .) a)Hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh *Số Đoàn viên đầu năm học: * ĐV GV : GV * ĐV HS ( nếu có ): không -Bồi dưỡng và kết nạp thêm: / học sinh đưa tổng số ở cuối năm là Đoàn viên, đạt tỷ lệ / % số học sinh trong độ tuổi. *Số đội viên đầu năm học: TS K6: 103 HS ; Khối 7 : 108 HS ; Khối 8 : 124 HS ; Khối 9 : 119 HS = 454 Toàn trường -Bồi dưỡng và kết nạp thêm số học sinh còn lại : Không - Cố gắng duy trì tổng số đội viên đến cuối năm là 454 hs, đạt tỷ lệ 100 % số học sinh ở độ tuổi. + Những hoạt động Đoàn đội trong năm: -Đoàn đội là nồng cốt trong phong trào đăng ký thi đua dạy tốt , học tốt. -Xây dựng phong trào Đoàn viên, Đội viên cùng đọc sách. Cùng giải bài tập …. -Tổ chức Sinh hoạt trại chào mừng 26/3.( theo chỉ đạo của ngành) -Tham dự tốt các kỳ thi tìm hiểu Ma túy-AIDS; tham gia tìm hiểu và thực hiện phong trào an toàn giao thông; thanh niên và vấn đề hôn nhân, gia đình, . . . -Chi đoàn giáo viên phải đăng ký một công trình thanh niên cuối năm có sơ tổng kết đánh giá hoạt động của từng đoàn viên + Chỉ tiêu về chất lượng giáo dục: -Hạnh kiểm: -Học lực:. Tốt : 376/447 Khá: 71/447. TL: 84,1% TL: 15.8 %. Giỏi: 117 /447 TL: 26,2 % Khá: 130/447 TL: 29,1 % T Bình:175/447 TL: 39,2 % Yếu: 26/447 TL: 5,8 %. b)Hoạt động Công đoàn: -Số Đoàn viên Công đoàn đầu năm học: 38 -Bồi dưỡng, kết nạp 100% giáo viên biên chế vào tổ chức. -Phát động đăng ký thi đua: +CSTĐ cơ sở : 6 công đoàn viên trở lên. +LĐTiên Tiến : 37 công đoàn viên trở lên. +Đăng ký giáo viên dạy giỏi huyện vòng 1 là: .... GVđạt. ....... GV.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Mỗi tháng, Công đoàn có Kế hoạch họp BCH ,công đoàn viên , trao đổi thêm về qui chế ngành, chế độ chính sách giáo viên . . . làm cho cán bô Công đoàn viên phát huy tốt và đúng quyền làm chủ để xây dựng nhà trường vững mạnh. -Tổ chức Đại hội Công nhân viên chức vào / /2016 -Tổ chức chấm điểm việc thực hiên chỉ thị 01 của cán bộ giáo viên chính xác để góp phần xây dựng cơ quan sạch đẹp – văn hoá. -Hỗ trợ giúp đỡ các đồng nghiệp còn mới, còn yếu vươn lên về mọi mặt. -Tiếp tục tín chấp cho giáo viên vay vốn phát triển kinh tế. -Thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn Công đoàn. -Thực hiện công khai thi đua học kỳ và năm học. c)Hoạt động của Ban đại diện cha,mẹ học sinh (PHHS): -Tổ chức họp Ban đại diện cha mẹ học sinh vào / 09 /2016 để xây dựng chương trình hành động của tổ chức Ban đại diện Cha mẹ học sinh. -Mỗi năm, Họp mặt PHHS các khối vào đầu năm học để báo cáo tình hình học tập của các em cho PHHS. -100% học sinh nghỉ học, bỏ học phải được GVCN,GVPC,Ban ĐD động viên cho con em học lại. -Lớp có học sinh nghỉ học: GVCN đến gia đình học sinh trao đổi có biên bản (được Trưởng ấp xác nhận và BCĐ xã thống nhất). III. BẢO QUẢN, SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CSVC – KỸ THUẬT - SỬ DỤNG CÁC NGUỒN KINH PHÍ: 1.Về cơ sở vật chất: -Tổng số phòng 11 , phòng học là : 8 ; Phòng Vi tính : 01 ; phòng chứa Thiết bị : 01 ;Văn phòng : 01; bàn ghế giáo viên 14 bộ, bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi 173 bộ, bảng đen 12 ( * bảng từ+ 4 Bảng đen) cái bảng từ đúng qui cách. -Sử dụng như sau: 08 phòng học, 01 phòng máy tính sử dụng dạy tin học; 1 phòng chứa thiết bị ,1 văn phòng & 1 Phòng giáo viên. -Kiểm tra thống kê tài sản đầu năm, hàng tháng có kiểm tra, sửa chữa. Thành lập Ban Lao động để quản lý, bảo quản tài sản nhà trường. 2.Về kinh phí: Thực hiện thu chi theo TT43 và NĐ 71 của chính phủ “ Chi tiêu nội bộ đơn vị “ đúng nguyên tắc quản lý tài chánh IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỈ ĐẠO: (Phân công giáo viên, công tác thông tin, kiểm tra nội bộ, công tác thi đua khen thưởng, các công tác khác về quản lý chỉ đạo và một số qui định cần thiết). 1.Phân công giáo viên (Đính kèm bảng phân công cụ thể) 2.Công tác thông tin – kiểm tra nội bộ: a)Thông tin kiểm tra nội bộ trường: -Thông qua hội họp, thông báo, sinh hoạt dưới cờ, báo cáo, . . ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Thông qua kiểm tra toàn diện, chuyên đề để nắm thông tin -Thông qua sinh hoạt đoàn thể. -Thông qua công tác kế hoạch, văn bản chỉ đạo. - Đảm bảo thông tin nội bộ chính xác, kịp thời để việc phân tích, tổng hợp, điều chỉnh kế hoạch phù hợp yêu cầu nâng chất lượng quản lý. b)Thông tin ngoài trường: Thông qua hội họp đầy đủ, chấp hành báo cáo đúng thời gian, nhận và lưu trữ văn bản đầy đủ. c)Với PHHS: -Qua Đại hội, hội họp toàn thể PHHS, hội họp BCH. -Thông qua giấy mời PHHS quan hệ. -Thông qua phiếu liên lạc học sinh. -Thăm nhà PHHS của học sinh có vấn đề để kết hợp giáo dục. d) Kiểm tra nội bộ: *Kiểm tra chuyên môn: 10 giáo viên: TT. Họ và tên. 1. Bùi Văn Thuận. Thờiđiểm KT Tháng 10. Môn dạy. Khối lớp 9. Kiêm nhiệm CN 81. Thành phần HT mời. TD. 2. Nguyễn Tuyết Vân. Tháng 10. Sinh. 6. CN 6/3. HT mời. 3. Trương Thị Kim Hiền. Tháng 10. Văn. 8. 4. Bùi Thị Hà. Tháng 11. Tiêng anh. 9. CN9/2. HT mời. 5. Nguyễn Thị Liễu. Tháng 11. Lý. 8. CN7/3. HT mời. 6. Tháng 11. Nhạc. 8. CN6/2. HT mời. 7. Nguyễn Thị Phương Tuyền Võ Lê Mịnh Triệu. Toán. 9. HT mời. 8. Nguyễn Thị Thanh Trúc. Mỹ Thuật. 8. HT mời. 9. Dương Aí Đức. Tháng 1/2017 Tháng 1/2017 Tháng 3. Toán. 6. CN6/4. HT mời. 10. Lê Văn Phúc. Tháng 3. Hóa. 9. CN 9/4. HT mời. HT mời. Ghi chú T2 CM &GV T2 CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV 2 T CM & GV. *Kiểm tra hành chính giáo viên * Chỉ tiêu : 100% giáo viên còn lại được kiểm tra hồ sơ + giáo án – Dự giờ mỗi giáo viên ít nhất 1 lần trong năm học.(HT,P.HT + Tổ trưởng có tham gia cùng giáo viên). Ủy quyền tổ trưởng Chuyên môn kiểm tra giáo án 2 lần/tháng. -Kiểm tra nền nếp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Mỗi lớp ít nhất được kiểm tra nền nếp 2 lần trong năm học. * Chỉ tiêu: 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch -Lãnh đạo trường kiểm tra sổ đầu bài 2 tuần /1 lần – Sổ điểm 1 tháng / 1 lần. * Chỉ tiêu: 100% thực hiện đủ, đúng kế hoạch KTNB -Kiểm tra tài chánh: Mỗi Quý kiểm tra 1 lần về hồ sơ sổ sách, đối chiếu kế toán, thủ quỹ, tiền mặt. Với Chi tiêu nội bộ cơ quan * Chỉ tiêu: 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch -Kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm, giúp đỡ người được kiểm tra tiến bộ – trong kiểm tra có tái kiểm tra. * Chỉ tiêu: 100% thực hiện đủ, đúng kế hoạch -Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp dân thường xuyên trong giờ hành chánh. * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ, đúng kế hoạch 3.Công tác thi đua khen thưởng: *Thực hiện đổi mới công tác thi đua theo chỉ đạo của ngành , triển khai kết hợp thực tế nhà trường nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của ngành cũng như thúc đẩy cơ sở vươn lên.Thực hiện theo tiêu chuẩn thi đua do Hội đồng thi đua đơn vị trường cụ thể hoá Các tiêu chuẩn được triển khai vào đầu năm học cho giáo viên đóng góp , Hội đồng thi đua đơn vị thẩm định ý kiến đóng góp của giáo viên đi đến thống nhất trong hội đồng thi đua đơn vị và triển khai trước HĐSP vào đầu năm học Chỉ tiêu thi đua chung: -Trường: tiên tiến xuất sắc -Cá nhân: chiến sĩ thi đua : 6 GV lao động tiên tiến: 37 GV *Đối với học sinh: Phát huy thi đua làm 4 đợt: Đầu năm đến 20/11; 21/11 đến cuối HK I; cuối KH I đến 26/3; 26/3 đến cuối năm học. Hàng tuần có sơ kết, cuối đợt có tổng kết khen thưởng và cuối năm, tổng kết khen thưởng chung. Kết quả thi đua được công khai ở Hội đồng sư phạm và học sinh. * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch cuối HK 1 sơ kết , cuối năm học Tổng kết 4.Các công tác chỉ đạo và quản lý khác: a)Quản lý việc dạy thêm, học thêm. Việc dạy thêm, học thêm để nâng kém, nâng cao phải do nhà trường tổ chức, quản lý, giáo viên và học sinh không được tự ý dạy thêm, học thêm mà chưa được sự thống nhất của nhà trường,kể cả giáo viên dạy tại nhà .GV dạy bộ môn tự nâng kém dạy tại phòng họp có báo trước thời gian cho GVCN biết. ( Học nâng kém theo KH của trường ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b)Quản lý hồ sơ, sổ sách: -Tổ Văn phòng : Quản lý theo Quy chế hoạt động cơ quan như : quản lý công văn đi – đến, hồ sơ học sinh các năm trước. quản lý học bạ, sổ điểm các lớp đang học . * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch - Học bạ ,Sổ điểm các năm ….. thực hiện theo Quy định của đơn vị * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch -GVCN quản lý sổ đầu bài kiểm tra nắm bắt tình hình học tập của học sinh lớp do mình phụ trách .Những trường hợp sai sót về hộ tịch, điểm, học bạ phải được: giáo viên chủ nhiệm phát hiện báo cáo Hiệu Trưởng để có hướng chỉ đạo giải quyết đúng theo qui định.(GVCN chịu trách nhiệm KT độ chính xác về hộ tịch lớp do mình phụ trách) * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch – Bài thi và bài kiểm tra 1 tiết trở lên giao cho Thư viện quản lý (phải được lưu trữ ít nhất 1 năm) sau khi sửa chữa công khai điểm cho học sinh. * Chỉ tiêu : 100% thực hiện đủ , đúng kế hoạch c.Quản lý tài chánh, tài sản: Hiệu Trưởng chịu trách nhiệm hạch toán thu chi theo Chi tiêu nội bộ công khai HĐSP có sự tham gia của tổ chức công đoàn -Hồ sơ quyết toán thu chi do kế toán quyết toán với kho bạc và lưu trữ. -Tiền mặt do thủ quỹ rút từ kho bạc nhà nước để chi theo kế hoạch từng tháng được Hiệu Trưởng duyệt, không được cất giữ, cho mượn, tạm ứng tiền mặt tùy tiện. -Tài chính được công khai hàng tháng tại Văn phòng và trong họp lệ hàng tháng.Tài sản, cơ sở vật chất khác do Ban Lao động quản lý, theo dỏi, có kế hoạch quản lý tu sửa – Khi mua sắm phải có sổ tài sản, khi hư hao phải lập hội đồng thanh lý (có biên bản). - Năm học 2016-2017 hàng tháng tổ Văn phòng tổng hợp các đề nghị của ban công tác trường học trình Hiệu trưởng duyệt  Văn phòng mua sắm theo kế hoạch. Nơi nhận : -Tổ THCS – PGD-ĐT  thay báo cáo; - BCĐ xây dựng KH năm học 2016-2017; - công bố VP ; - Lưu VT.. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Văn Sĩ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH -. -. -. Bước 1: Trường hàng năm có quyết định thành lập BCĐ xây dựng KH năm học Bước 2: Khi có Chỉ thị năm học và Phương hướng NVNH của ngành thì HT phát thảo Dự thảo KH năm học , VP photo chuyển đến tất cả các thành viên trong BCĐ nghiên cứu Bước 3: Từng thành viên trong BCĐ xây dựng KH năm học triển khai và thảo luận tại tổ Bước 4: Trường tiến hành họp BCĐ xây dựng KH năm học 2016-2017 để các thành viên đại diện cho bộ phận được phân công đóng góp để hoàn thiện KH năm học 2016-2017. ( Trường thực hiện đóng góp Dự thảo KH năm học vào ngày 10 /9/2016 ) Bước 5: Triển khai trước HĐGD trường để thống nhất biểu quyết chỉ tiêu . Từng bộ phận dựa trên cơ sở KH năm học của trường để xây dựng KH năm cho bộ phận ( Trường thực hiện ngày 12 /9/2016) Bước 6: Cuối HK1 năm học 2016-2017 BCĐ xây dựng KH năm học tiến hành sơ kết hoạt động có so sánh với KH đề ra đầu năm chỉ tiêu đã đạt được, chỉ tiêu cần phấn đấu, giải pháp khắc phục ngay đầu HK2 , chỉ ra được những yếu – kém ở HK1 . Đầu HK2 BCĐ họp sơ kết thống nhất giải pháp để thực hiện tốt KH năm học 2016-2017 mà BCĐ xây dựng KH năm đã đề ra. Bước 7: Cuối năm học họp BCĐ tổng kết hoạt động so sánh với KH đề ra phát huy mặt mạnh , chỉ ra mặt yếu kém để khắc phục cho năm học tiếp theo .. PHỤ CHÚ: (Những điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học) Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×