Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 4 Doan mach noi tiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.22 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02 Tiết: 4. Ngày soạn: 16/08/2015. BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1) GV: Cho mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V - 1 công tắc điện. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm. 2) HS: Xem trước nội dung bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1. Ôn lại một số kiến thức có liên quan - Trong đoạn mạch gồm 2 HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời I.Cường độ dòng điện và hiệu bóng đèn mắc nối tiếp, cường (nội dung cần đạt được là) điện thế trong đoạn mạch nối độ dòng điện chạy qua mỗi Đ1 nối tiếp Đ2: tiếp. đèn có mối quan hệ như thế I1 = I2 = I (1) nào với cường độ dòng điện 1. Nhớ lại kiến thức cũ. mạch chính? Đ1 nt Đ2: - Hiệu điện thế giữa hai đầu U1 + U2 = U (2) I1 = I2 = I (1) đoạn mạch liên hệ như thế nào U1 + U2 = U (2) với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? -Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát hình và - Quan sát hình vẽ trả lời. trả lời câu C1 R1 nt R2 nt (A) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở I1 = I2 = I (1) mắc nối tiếp. - Thông báo các hệ thức (1) và U1 + U2 = U (2) C1: (2) vẫn đúng đối với đoạn R1,R2 và Ampe kế được mắc mạch gồm 2 điện trở mắc nối nối tiếp với nhau. tiếp. -Yêu cầu HS đọc và hoàn C2: Đọc và tóm tắt: R1nt R2 U1 R1 thành C2 theo dãy bàn. Hướng  dẫn HS chứng minh sử dụng C/m: U 2 R2 định luật ôm theo 2 cách + Giải: Cách 1: U1  U 2 Xuất phát ..... + I1 = I2 ...... U U I .R I   U I .R  1  1 1 C2: R U 2 I 2 .R2 .. U1 U 2  R R2 1 Ta có: I1=I2 hay.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I1 I 2 . Vì (đpcm). Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày, nhận xét. U1 R1  U 2 R2. U U I1 I 2  1  2 R1 R2 hay Cách 2: U1 R1  U 2 R2 (3). U1. Suy ra: U 2. Cách 2:. . R1 R2 (đpcm). I1 I 2 . U1 U 2  R1 R2 hay. U1 R1  U 2 R2 (3). HS nhận xét và ghi vở 2 công thức vừa chứng minh Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. GV thông báo khái niệm điện - Lắng nghe cùng nhau thảo II. Điện trở tương đương của trở tương đương điện trở luận và phân tích khái niệm. đoạn mạch nối tiếp. tương đương của đoạn mạch 1. Điện trở tương đương. gồm 2 điện trở mắc nối. Yêu (SGK) cầu HS phân tích Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3 dựa vào định luật ôm tính chất của đoạn mạnh nối tiếp mà HS đã biết. Cho nhận xét Kết quả +Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. -Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4). Ta chọn nhóm điện trở nào để tiến hành TN, tại sao? Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.. - Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì? + Thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. - GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức.. C3: Vì R1nt R2 nên UAB = U1 + U2 = IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 Mà IAB = I1 = I2  Rtđ=R1+R2 (4) (đpcm). -HS suy nghĩ trong nhóm bộ điện trở đã có chọn ra 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia.. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1+R2 C3: Vì R1nt R2 nên UAB = U1 + U2 = IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 Mà IAB = I1 = I2  Rtđ=R1+R2 (4) (đpcm). -Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó: 3.Thí nghiệm kiểm tra - Lần 1: Mắc R1=6; R2=10 vào U=6V, đọc I1. - Lần 2: Mắc R3=16 vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2. -Báo cáo kquả của nhóm mình. - Đọc kết luận - Lắng nghe nhận biết khái niệm cường độ dòng điện định mức.. -HS lắng nghe. Hoạt động 4. Vận dụng. 4.Kết luận Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu cá nhân hoàn thành C4: Quan sát sơ đồ và trả lời III. Vận dụng câu C4. C4: Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ - Khi K mở, hai đèn không hoạt cần 1 công tắc điều khiển động vì mạch hở. đoạn mạch mắc nối tiếp. - Khi k đóng, cầu chì bị đứt, 2 -Tương tự yêu cầu HS hoàn C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện đèn cũng không hoạt động vì thành câu C5. trở tương đương R12: mạch hở. -Từ kết quả câu C5, mở rộng: R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = - Khi k đóng, dây tóc Đ1 bị đứt Điện trở tương đương của 40 Đ2 cũng không hoạt động vì đoạn mạch gồm 3 điện trở Mắc thêm R3 vào đoạn mạch mạch hở. mắc nối tiếp bằng tổng các trên thì điện trở tương đương C5: điện trở thành phần: Rtđ = R1 + RAC của đoạn mạch mới là: - R1,2=R1+R2=20+20=40  R2 + R3 trong đoạn mạch có n RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = - RAC=R1,2+R3=40+20=60  điện trở R giống nhau mắc nối 60 tiếp thì điện trở tương đương + RAC lớn hơn mỗi điện trở bằng n.R. thành phần. 4) Củng cố: - Gọi 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - Viết các công thức tính I, U, Rtđ của đoạn mạch mắc nối tiếp . - Bài tập nâng cao Hai điện trở R1 = 50; R2 = 100 được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A. a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Gợi ý giải ở tiết sau: Tóm tắt Cho biết: R1 = 50 R2 = 100 I = 0,16A Tính : U1,U2,UAB = ? V Giải Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là: U I   U I.R R Từ U 1 I.R 1 0,16.50 8(V ). A. R1 A. R2. U 2 I.R 2 0,16.100 16(V ) Do R1 nối tiếp R2 nên: U AB U 1  U 2 8  16 24(V ) hoặc U AB  I . R1  R2  Đáp số: 8V, 16V, 24V. 5) Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem lại bài và học bài - Làm BT 4.1 đến 4.7 SBT  Hướng dẫn các bài tập bài 4 trong SBT trang 7,8.. 4.1 a/ Sơ đồ mạch điện: R1 A. A. R2 B. U2 3  0,2A. 4.4 a/ I = R 2 15 Vậy ampe kế chỉ 0,2A. b/ UAB = IRtđ =I(R1+R2) = 0,2.(5+15) = 0,2.20 = 4V.. B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b/ Tính hiệu điện thế của đoạn mạch theo hai cách. Cách 1: U1 = I.R1= 0,2.5 = 1V. U2 = I.R2 = 0,2.10 = 2V.  UAB = U1+U2 = 1+2 = 3V. Cách 2: UAB = I.Rtđ = 0,2.15 = 3V.. 4.5. Điện trở tương của đoạn mạch là: Rtđ = U/ I = 12/ 0,4 = 30  Có hai cách các điện trở đó vào mạch. Cách 1: Trong mạch chỉ có điện trở 30. R = 30. A  B U 12  1,2A 4.2 a/ I = R 10 . Cách 2: Trong mạch mắc hai điện trở 10 b/ Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với và 20 nối tiếp nhau. điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của R1 = 10 R2 = 20 ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của A B đoạnmạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính 4.6 C (Khi R1,R2 mắc nối tiếp thì dòng điện là dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét. Chạy qua hai điện trở có cùng cường độ. Do U U 12 0,4A 4.3 a/ I = R td = R1  R 2 = 30 . đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng U = I.R1 = 0,4.10 = 4V. điện tối đa là 1,5A. Vậy hiệu điện thế tối đa là Ampe kế chỉ 0,4A; vôn kế chì 4V. U = 1,5(20+40) = 90V) b/ Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1=10 ở trong 4.7 a/ Rt đ = R 1 + R2 + R3 mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu. = 5+10+15 = 30. U 12  0,4A Cách 2: Giữ nguyên hai điện trở đó mắc b/I1= I2 = I = R 30  U1= I1.R1= 0,4.5 = 2V; U2 = I2.R2 = 4V; nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch đó lên gấp ba lần. U3= I3.R3= 6V.. - Xem và soan trước bài 5: Đoạn mạch song song"?Mối quan hệ giữa các đại lượng U, I, I1, I2, U1, U2, R, R1,R2 đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song? IV. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×