Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 25 Hoi vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.1 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 25 - Thực hiện từ ngày: 22/02/2016  26/02/2016) Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 25 73 74 121 25. 3. Thể dục. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 122 49 49 25 18. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Nghe - viết: Hội vật. (Gv chuyên) Ôn tập giữa học kì II Lời hứa của em (tiết 2). 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 25 123 75 25 49. (Gv chuyên) Luyện tập Hội đua voi ở Tây Nguyên Nhân hóa - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? Động vật. 3. Thể dục. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Thủ công ATGT. 124 50 50 25 18. Luyện tập Nghe - viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên. (Gv chuyên) Làm lọ hoa gắn tường Giao thông đường bộ (tt). Thứ Sáu 26/02. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinhhoạt TT. 25 125 50 25 25. Kể về lễ hội Tiền Việt Nam Côn trùng Ôn chữ hoa Sinh hoạt lớp tuần 25. Thứ Hai 22/02. Môn. Thứ Năm 25/02. 25 Giờ. Nội dung. (Gv chuyên) Hội vật Hội vật Thực hành xem đồng hồ Tập trung toàn trường (Gv chuyên). Thứ Ba 23/02 Thứ Tư 24/02. (Gv chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 25 Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện HỘI VẬT I. Mục tiêu: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK). Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài "Tiếng đàn" và 3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. TLCH. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: Tập đọc HĐ1: - GTB: Hội vật. - HS nhắc lại tên bài. HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Quắm - Luyện phát âm các từ khó. đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm theo và thầm theo và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động + Trống dồn dập, người xem đông như của hội vật? nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem.... - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và thầm theo trao đổi và trả lời: trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo Ngũ có gì khác nhau? riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. và TLCH. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như thay đổi keo vật như thế nào? cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Gọi 1 HS đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo 1 HS đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. và trả lời: + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng + Quắm đen gò lung không sao nhấc như thế nào? nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm... thắng? HĐ4: - Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - HS lắng nghe. - Gọi lần lượt 3 HS thi đọc diễn cảm 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 1 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện + GV nêu yêu cầu: - Gọi 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện - Nhắc HS quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức đoạn của câu chuyện. tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện. - Gọi 5 HS dựa vào từng bức tranh theo 5 HS nhìn tranh minh họa kể lại từng thứ tự tiếp nối nhau tập kể 5 đoạn câu đoạn câu chuyện trước lớp. chuyện trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu 2 HS kể lại cả câu chuyện.. - Lần lượt 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 4. Củng cố: - Hãy nêu nội dung câu chuyện? - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện và - HS về nhà tập kể lại câu chuyện, và chuẩn bị bài mới. chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật (loại có kim ngắn và 1 kim dài). - Mặt đồng hồ bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút). - Đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu giờ do GV quay. 2 HS trả lời theo y/c của GV, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Thực hành xem đồng hồ. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS quan sát tranh rồi TLCH. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. 3 HS nêu kết quả miệng, lớp bổ sung. + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 HS nêu kết quả. 3 HS nêu kết quả miệng, lớp bổ sung. + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng,rửa mặt lúc mấy giờ? + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? + Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? - GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách xác định được khoảng thời gian 10 phút. - Tương tự với các tranh còn lại. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. H - B; I - A; K - C; L - G; M - D; N - E. - HS nhận xét bạn. Bài 3 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát theo yêu cầu của GV. + Lúc 6 giờ. + Lúc 6 giờ 10 phút. + Trong 10 phút. - HS theo dõi hướng dẫn của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe chữa bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe thực hiện.. Chào cờ tuần 25. Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:. Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước. 1 HS lên bảng làm BT3. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn giải bài toán..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: - GV đọc bài toán, gọi 1 HS đọc lại. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số lít mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Bài toán cho ta biết số lít mật ong có trong 7 can, yêu cầu tìm số lít mật ong trong 1 can, ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là bước rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm ntn? + Vậy khi giải B " ài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị"ta thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.. - GV nhận xét. HĐ 2: - Luyện tập. Bài 1: - Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào vở.. - Y/c HS đổi chéo vở để KT bài nhau.. Bài 1: - Lắng nghe, 1 HS đọc lại. + Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. + Số lít mật ong có trong mỗi can. + Ta làm phép chia. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + 7 can chứa 35 lít mật ong. + Làm phép tính chia: lấy 35:7=5 (lít) + Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 (lít) + Thực hiện qua 2 bước: B.1: Tìm giá trị một phần. B.2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (lít). Đáp số: 10 lít - HS lắng nghe. Bài 1 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là: 24: 4 = 6 (viên) Số viên thuốc 3 vỉ có là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc - HS đổi chéo vở kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài.. - HS lắng nghe chữa bài tập (nếu sai). Bài 2 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải 1 HS nhắc lại. "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập - HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. đã làm. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) HỘI VẬT I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Hội vật. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. + Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài.. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. + Những chữ đầu câu, tên riêng: Cản Ngũ, Quắm Đen. - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lấy bảng con viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: b - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và xem bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. giã, loay hoay, nghiêng mình. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe.. 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 3 HS đọc lại kết quả đúng: trực tuần, lực sĩ, vứt đi. - HS sửa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài và xem bài mới.. Tin học (GV chuyên) Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi của GV. 2 HS trả lời trước lớp. + Vì sao cần tôn trọng đám tang? + Vì chúng ta cần phải kính trọng người đã khuất và thông cảm với người thân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì II. HĐ 1: Hoạt động lớp. - GV nêu câu hỏi cho HS ôn lại kiến thức đã học. + Nêu những việc làm thể hiện đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế? + Vì sao cần đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế? + Nêu những việc làm thể hiện tôn trọng khách nước ngoài? + Tai sao cần tôn trọng khách nước ngoài? + Nêu những viếc làm tôn trọng đám tang? HĐ 2: Thảo luận nhóm: Đóng vai. - GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu tình huống cho các nhóm thảo luận, đóng vai: TH.1: Có một người nước ngoài mời các em chụp ảnh. Vậy em và các bạn em phải làm gì? TH.2: Nhà bên đang có tang nhưng bạn em đến chơi và nói trên ti vi có phim hay bạn ấy thích, em bật ti vi cho bạn xem. Em sẽ giải quyết như thế nào? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét nhóm sắm vai tốt. HĐ 3: Kể chuyện. - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng. - GV chia 4 nhóm và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam?. của họ. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS ôn lại các kiến thức theo hệ thống câu hỏi của GV. + Giúp đỡ khi gặp khó khăn, hoạn nạn; không phân biệt màu da, trang phục... + Vì thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam thiếu nhi các nước trên thế giới... + Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ, giúp những việc phù hợp khi cần. + Vì thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài... + Xuống xe, đứng về một bên, không phóng nhanh, bóm còi khi đi qua đám ma. - Các nhóm thảo luận, đóng vai.. - Các nhóm lên trình, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV và HS nhận xét nhóm sắm vai tốt. - HS theo dõi. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV. + Câu bé đã dẫn đường cho vị khách. + Thể hiện tình cảm mến khách. + Người khách nghĩ câu bé là người có tình cảm với khách nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? + Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? KL: - Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ. Giúp những việc phù hợp khi cần. Những việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách. 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn tập. Tiết 5:. + Đó là việc làm rất tốt. + Nên giúp đỡ khách những việc phù hợp. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Kĩ năng sống LỜI HỨA CỦA EM (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu được tầm quan trọng của việc giữ lời hứa. - Rèn luyện thói quen giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Rèn luyện tính kỉ luật. 3. Bài mới: -GTB: Lời hứa của em. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Câu chuyện về Bác Hồ. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Em học tập được đức tính gì của Bác + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Hồ qua câu chuyện trên? + Theo em, nếu Bác Hồ không đến được, +... bà con sẽ cảm thấy thế nào? Tại sao? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. (THKNS - trang 49). (THKNS - tr. 49). + Đánh dấu x vào  ở ý em chọn: + HS tự đánh x vào  ở ý em chọn: - Khi thực hiện được lời hứa, em sẽ:  Hành động quyết tâm hơn.  Hành động quyết tâm hơn.  Bị bạn bè xa lánh chê cười.  Bị bạn bè xa lánh chê cười.  Thiếu tự tin khi đưa ra lời hứa.  Thiếu tự tin khi đưa ra lời hứa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Được bạn bè tin tưởng, yêu mến.  Sống vui vẻ, tự tin hơn.  Được thầy cô, bố mẹ đặt niềm tin. - GV nhận xét đánh giá. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Em đã bao giờ hứa mà không giữ lời hứa với bạn bè, bố mẹ, anh chị em chưa? + Thái độ của bạn em (bố mẹ, anh chị em) khi không giữ lời hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không giữ được lời hứa? - Mỗi bạn trong nhóm tự đưa ra lời hứa để thực hiện các việc muốn làm trong tuần. - GV nhận xét đánh giá..  Được bạn bè tin tưởng, yêu mến.  Sống vui vẻ, tự tin hơn.  Được thầy cô, bố mẹ đặt niềm tin. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. + (HS tự viết ...) +... +... - HS thực hiện. - HS nhận xét.. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh tr.50 và nêu: *. Các phương pháp giúp em giữ lời hứa. *. Những điều em cần tránh. KL: *. Giữ lời hứa sẽ giúp em: - Tạo được sự tin tưởng với những người xung quanh. - Cảm thấy vui vẻ, tự tin về bản thân. - Thêm quyết tâm để thực hiện. - Được bạn bè, người thân yêu mến và quý trọng. - GV nhận xét đánh giá. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hành giữ lời hứa. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS quan sát ý tranh tr.50 và nêu. + HS nêu... + HS nêu... 4 HS nhắc lại. (tr.51) + ... + ... + ... + ... - HS nhận xét và lắng nghe. - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:. Mĩ thuật (GV chuyên).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2:. Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. I. Mục tiêu: - Biết giải " Bài toán liên quan đến rút về đơn vị", tính chu vi hình chữ nhật. - Viết và tính được giá trị biểu thức. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT1&2. 2 HS lên bảng làm BT1 & BT2. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập - HS nhắc lại tên bài. HĐ: - Luyện tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số quyến vở trong mỗi thùnglà: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyến vở trong 5 thùnglà: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển vở - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng giải. Giải: Số viên gạch ở mỗi xe là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch ở 3 xe là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch - GV nhận xét. - Cả lớp lắng nghe chữa bài.. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Lớp phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vào vở.. Giải: Chiều rộng mảnh đất là: 24 - 8 = 16 (m) Chu vi mảnh đất là : (24 + 16) x 2 = 80 (m) Đáp số: 80 m - HS lắng nghe chữa bài... - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về xem lại bài tập và chuẩn bị bài - HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. mới. Tiết 3:. Tập đọc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể câu 2 HS thực hiện. chuyện "Hội vật". - Nhận xét đánh giá. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: GTB: - Hội đua voi ở Tây nguyên. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - HD HS luyện đọc các từ: Man-gát, - Đọc các từ khó: Man-gát, điều khiển, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt. liệt. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1. + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.. + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng… - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt... + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt thương? liệt khen ngợi chúng. - GV kết luận. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - HS đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - Gọi 3 HS thi đọc đoạn văn. 3 HS thi đọc đoạn 2. - Gọi 2 HS đọc cả bài. 2 HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét tuyên dương. - HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu nội dung bài đọc. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài bị bài mới. mới. Tiết 4:. Luyện từ và câu: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?. I. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? - GD HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu văn BT2, 3. - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT2&3. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Nhân hóa .- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm hay nhất. Bài 2: - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi 1 HS lên bảng làm.. 2 HS lên bảng làm BT2&3 tiết trước. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. - Cả lớp tự làm bài. 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm hay nhất. Bài 2:. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào VBT. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b) Những chàng Man-gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dăn không được làm phiền người khác. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi. - GV nhắc lại yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Tự làm bài vào VBT. - Gọi 3-4 HS trình bày miệng. 4 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt lời giãi đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị - HS về học và chuẩn bị trước bài mới. trước bài mới. Tiết 5:. Tự nhiên & xã hội: ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GD HS có ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ và tô màu một con vật yêu thích. - Tranh ảnh các con vật. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài: Quả. 2 HS trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm của quả? - Lớp theo dõi. + Nêu ích lợi của quả? - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Động vật - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Quan sát và thảo luận.. B.1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát - Các nhóm quan sát các hình trong các hình trong SGK trang 94, 95 và các SGK, các hình con vật sưu tầm hình con vật sưu tầm được và thảo luận được và thảo luận các câu hỏi các câu hỏi sau: trong phiếu. + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật? + Chỉ ra các bộ phận của con vật? + Chọn 1 số con vật trong hình chỉ ra sự giống và khác nhau về cấu tạo bên ngoài? B.2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết kết quả thảo luận. quả thảo luận. - GV kết luận: SGK. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. HĐ2: - Làm việc với vật thật. B.1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em vẽ và tô màu 1 con vật mà mình yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. thích, ghi chú tên con vật và các Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. một tờ giấy lớn. Sau đó tất cả trình bày trên một tờ B.2: giấy lớn. - Y/c các nhóm trưng bày sản phẩm, đại - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu diện nhóm giới thiệu trước lớp. trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, bình chọn. HĐ3: - Trò chơi: Đố bạn con gì? - GV hướng dẫn luật chơi. VD: 1 HS đeo hình con vật trên lưng, đặt câu - Con này có 4 chân phải không? hỏi cho cả lớp đoán con đó là con gì? - Con này được nuôi trong nhà phải.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét HS chơi. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị tốt bài sau.. không? * Sau khi hỏi 1 số câu hỏi, HS phải đoán được tên con vật. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời đúng nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS chuẩn bị tốt bài sau.. Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải "Bài toán liên quan đến về đơn vị". - Viết và tính được giá trị biểu thức. - GD HS có ý thức tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT1 & 2 tiết trước. 2 HS lên bảng làm BT1 & 2. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn giải bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Y/c HS tóm tắt và trình bày bài giải. - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. vở. Giải: Giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 đồng. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ghi tóm tắt lên bảng, HDHS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - Phân tích bài toán. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng như thế là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên gạch - HS lắng nghe, chữa bài.. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Một người đi bộ mỗi giờ được 4km: TG đi QĐ đi. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: a, b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. Tiết 2:. 1giờ 2giờ 4km 8km. 4 giờ 3 giờ 16km 18km. 5giờ 20km. - HS lắng nghe. Bài 4: a, b - Tính giá trị biểu thức. 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Chính tả (nghe - viết) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b. - GD HS có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết các từ: trong trẻo, hay viết sai theo yêu cầu. chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. - Lớp viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Hội đua voi ở Tây Nguyên. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần đoạn văn Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Hướng dẫn HS nắm nội dung, trình bày bài viết. + Bài chính tả gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vừa tìm được. b) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo yêu cầu. - GV nhắc tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu BT. Bài tập cho một đoạn thơ nhưng một vài tiếng còn trông phụ âm đầu. Các em chọn tr / ch điền vào chỗ còn thiếu. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố:. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.. + Gồm 5 câu. + Những chữ đầu câu. - HS đọc thầm bài văn, viết lại những từ dễ mắc lỗi khi viết bài: xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man-gát. - Nghe GV đọc viết bài vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe. 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS lắng nghe.. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 3 HS đọc lại kết quả. - Đáp án: Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. Trần Đăng Khoa Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Quang Huy. Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều - HS lắng nghe chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.. Tin học (GV chuyên) Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của HS. tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Làm lọ hoa gắn tường. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. - Lớp quan sát hình mẫu. + Lọ hoa có mấy phần? + Lọ hoa có 3 phần miệng, thân và đáy lọ. + Màu sắc của lọ hoa như thế nào? + Có màu sắc đẹp. - Cho 1 HS mở dần lọ hoa gắn tường để 1 HS lên bảng mở dần lọ hoa, lớp nhận biết về từng bước làm lọ hoa. theo dõi và trả lời: + Tờ giấy gấp hình gì? + Tờ giấy gấp lọ có hình chữ nhật. + Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào + Là mẫu gấp quạt đã học. đã học? HĐ 2: - GV hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, - Theo dõi GV làm và hướng dẫn vừa làm mẫu. mẫu. B.1:- Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều: - Gấp từ tờ giấy hình chữ nhật dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp lên 3 ô. - Xoay mặt kẻ ô ở trên, gấp nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp quạt. B.2:- Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nếp gấp làm thân lọ hoa. B.3:- Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ bìa dán lọ hoa. - Bôi hồ vào lớp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa, lật mặt hồ và dán vào tờ bìa. - Xoay nếp gấp, dán vào bìa thành lọ hoa. Lưu ý: Dán chụm đế. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí. - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết 5:. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.. ATGT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu: - HS nhận biết được GTĐB . - Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn. - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn. - Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB. II. Nội dung: - Hệ thống GTĐB. - Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường. III. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh, ảnh các hệ thống đường bộ. - HS: sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông. IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Giao thông đường bộ. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: GT các loại đường bộ. Cách tiến hành: - Treo tranh. - Quan sát tranh. - Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng - HS nêu: Đường quốc lộ. Đường tỉnh. tranh? Đường huyện. Đường xã. - Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường - Nêu... nào? - Cho HS xem tranh đường đô thị. - HS quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào? - Địa phương có những loại đường nào? KL: Mạng lưới GTĐB gồm: * Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã. HĐ2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ: Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao việc. + Đường như thế nào là an toàn? + Đường như thế nào là chưa an toàn? + Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn? HĐ3: Qui định đi trên đường bộ: Cách tiến hành: - H/dẫn cách đi như trên tranh ảnh. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. dăn dò: - Thực hiện tốt luật GT. - Thực hành đi bộ an toàn.. - HS nêu.... - HS nêu.... - HS nhắc lại.. - Thảo luận. + Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB… + Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn… + Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS nêu.... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:. Tập làm văn. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). - GDHS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ chép sẵn các gợi ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Người bán 2 HS kể lại câu chuyện và TLCH...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> quạt may mắn và TLCH. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Kể về lễ hội. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV viết trên bảng lớp 2 câu hỏi sau: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Cho HS chuẩn bị theo nhóm đôi. - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại: + Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngữ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. + Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được treo trên bờ sông càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy đều cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. - GV cho HS tự viết lại bài làm vào vở. - GV nhận xét bài viết của một số em 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại bài viết của mình về một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và hoạt động của con người trong từng ảnh.. - HS nối tiếp nhau trình bày - HS lắng nghe + Ảnh 1: HS quan sát và lắng nghe.. + Ảnh 2: HS quan sát và lắng nghe.. - HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại bài viết của mình. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 2:. Toán TIỀN VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - HS biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - Các tờ giấy bạc: 2000đồng, 5000đồng, 10000đồng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT1 & 2. 2 HS lên bảng làm bài 1, 2 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới:-GTB: - Tiền Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 - HS lắng nghe. đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc quen với những loại giấy bạc nào? như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ - Quan sát và nêu về: giấy bạc và nhận xét đặc điểm của + Màu sắc của tờ giấy bạc, từng tờ giấy bạc. + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. HĐ 2: - Luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Lớp qu.sát từng hình vẽ và tính nhẩm. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Cả lớp tự làm bài. - Hướng dẫn HS cách làm. 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. sung - Gọi 3 HS nêu các cách lấy khác nhau. A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng - Y/c lớp theo dõi nhận xét bài bạn. và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: a,b,c - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm.. 100 đồng... - HS lắng nghe. Bài 3: a,b,c 1 HS nêu yêu cầu bài tập. a) Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bổ sung. b) Số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c) Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 (đồng) - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị cho bài sau. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I.Mục tiêu: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. - Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. - GD HS chăm chỉ học bài. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm côn trùng: Bướm, châu chấu, chuồn chuồn... III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS TLCH bài: Động vật. 2 HS: Nêu đặc điểm chung của động vật. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Côn trùng. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát và thảo luận. B.1: - Thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát - Các nhóm quan sát các hình trong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> các hình trong SGK trang 96, 97 và các SGK, các hình con vật sưu tầm hình con vật sưu tầm được và thảo luận được và thảo luận các câu hỏi trong các câu hỏi sau: phiếu. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? B.2: - Làm việc cả lớp. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày quả thảo luận. đặc điểm của 1 con côn trùng). - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng có đặc điểm gì chung? + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - GV kết luận: SGK. 2 HS nhắc lại KL. HĐ 2: B.1: - Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Y/c các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có phân loại côn trùng theo 3 nhóm. ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. B.2: - Gọi đại diện các nhóm lên trưng bày bộ - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại sưu tập của nhóm mình và thuyết trình diện nhóm giới thiệu trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm hay nhất. + Để có nhiều côn trùng có ích chúng ta + Để có nhiều côn trùng có ích cần làm gì? chúng ta cần không giết hại bừa bãi, bảo vệ môi trường... 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài học và chuẩn - HS lắng nghe thực hiện. bị bài mới. Tiết 4:. Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa S (1 dòng). - Viết đúng đẹp các chữ hoa: C, T (1 dòng). - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng: (1 lần). Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa S. - Mẫu chữ viết tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Phan Rang, Rủ. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới:- Giới thiệu bài.- Ôn chữ hoa S - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. + S , C, T. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy - Quan sát GV viết mẫu. trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Cả lớp viết vào bảng con: S, C, T. - Yêu cầu HS tập viết chữ S, C, T. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - HS lắng nghe - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. + Con chữ S cao 2 li rưỡi, Các con + Các con chữ có độ cao như thế nào? chữ còn lại cao 1 ô li. - Viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách viết: - HS quan sát - Cả lớp viết vào bảng con. - Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét sửa sai. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Một HS đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Câu thơ nói gì? - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa: Côn Sơn, Ta. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: + Viết chữ hoa C: 1 dòng. + Viết chữ hoa T: 1 dòng. + Viết tên riêng "Sầm Sơn": 2 dòng. + Viết câu ứng dụng: 2 lần. - YC HS viết bài vào vở. - GV uốn nắn, nhắc nhở. - GV nhận xét đánh giá. Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài từ 5-7 bài của HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai + Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. - Luyện viết vào bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. . - Lắng nghe - Cả lớp viết vào vở. - HS nhận xét chữ viết của bạn.. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để thực hiện. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.. Sinh hoạt tuần 25 SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×