Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 21 Ong to nghe theu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.92 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 21 - Thực hiện từ ngày: 12/01/2015  16/01/2015) 21 Giờ. Môn. Tiết. Nội dung. Thứ Hai 12/01. 1 2 3 4 5. Tập đọc-KC Tập đọc-KC Âm nhạc Toán Chào cờ. 61 Ông tổ nghề thêu 62 Ông tổ nghề thêu (Gv chuyên) 101 Luyện tập 21 Tập trung toàn trường. Thứ Ba 13/01. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Anh văn Đạo đức Thể dục. 41 Ông tổ nghề thêu. (Nghe - viết) 102 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (Gv chuyên) 21 Tôn trọng khách nước ngoài (Gv chuyên). Thứ Tư 14/01. 1 2 3 4 5. Tập đọc LT & câu Mỹ thuật Toán TN & XH. 63 Bàn tay cô giáo 21 Nhân hóa - Ôn câu: Ở đâu? (Gv chuyên) 103 Luyện tập 41 Thân cây. Thứ Năm 15/01. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Anh văn Thủ công Thể dục. 42 Bàn tay cô giáo. (Nhớ - viết) 104 Luyện tập (Gv chuyên) 21 Đan nong mốt (Gv chuyên). Thứ Sáu 16/01. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinhhoạt TT. 21 105 42 21 21. Nói về tri thức - Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống Tháng - Năm Thân cây (tt) Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ. Sinh hoạt lớp tuần 21. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 21 NS: 16/1/2016 ND:Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2016 Tiết 61+62:. Tập đọc + Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I. Mục tiêu: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định : Hát (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú ở bên Bác Hồ và nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu. (4phút) Tập đọc(30phút) HĐ1: - Luyện đọc. (2phút) - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. HĐ2: - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. (11phút) - Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (1ophút) - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp và nêu nội dung bài. - HS theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc từng câu và đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 1 HS đọc lại cả bài. + Trần Quốc Khái đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?. tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn… + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình. + Nhờ ham học mà kết quả học tập của 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm ông ra sao? theo. - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên thầm. chơi rồi cất thang để xem ông làm + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà như thế nào. vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4. thử tài sứ thần Việt Nam? + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4. đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì tay tượng để ăn vì tượng được làm để sống? bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời cách thêu trướng và làm lọng, gian? + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì đất và bình an vô sự. để xuống đất bình an vô sự? - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn được lan rộng. làm ông tổ nghề thêu? - HS theo dõi GV đọc. HĐ4: - Luyện đọc lại (8phút) - HS luyện đọc đoạn 3. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm 2 HS thi đọc đoạn 3. rãi, khoan thai. 2 HS thi đọc cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc. - HS nhận xét và bình chọn bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện(30phút) Xác định yêu cầu: - Treo các tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu trong SGK. Kể mẫu: - GV gọi HS khá kể mẫu. - GV nhận xét phần kể chuyện của HS. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.. Quan sát tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - Từng cặp HS kể. - Lần lượt HS kể nối tiếp theo 5 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kể trước lớp: của câu chuyện - Gọi 4 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 1 HS kể lại cả câu chuyện. câu chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. đúng kể hay nhất. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. + Nếu ham học hỏi, ta sẽ có được nhiều 4. Củng cố(2phút) điều bổ ích. Ta cần biết ơn những + Qua câu chuyện này các em hiểu điều người có công với dân với nước. gì? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị 5. Dặn dò: (1phút) trước bài mới. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. NS: 16/1/2016 ND:Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2016 Tiết 3: Tiết 101:. Âm nhạc (Gv chuyên) Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - HS khá giỏi làm thêm BT2a. - Giáo dục HS ham mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. nháp. 5428 + 1620 , 7426 + 215 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài: - Luyện tập. (2phút) - HS nhắc lại tên bài. HĐ 2: Luyện tập - Thực hành: (29phút) Bài 1: Bài 1: - Tính nhẩm: (7phút) 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS nhẩm và nêu kết quả miệng. - GV củng cố cách nhẩm các số tròn 1 HS lên bảng làm. nghìn. 5000+1000=6000 6000+2000= 8000 4000+5000=9000 8000+2000=10000 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: - Tính nhẩm: (7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Đặt tính rồi tính: (7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - GV nhắc lại cách đặt tính rồi tính.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: (7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng phân tích đề, tóm tắt đề bằng sơ đồ đoạn thẳng và cách giải bài toán, cả lớp làm vào vở.. 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS nhẩm và nêu kết quả miệng. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + 2541 5348 4827 805 4238 936 2634 6475 + + + 6779 6284 7461 7280. - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm (giải thích cách tính), cả lớp làm bài vào vở. Giải: Số lít dầu bán buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu bán được cả 2 buổi là: 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít - HS lắng nghe và chửa bài.. - GV nhận xét, chữa bài và chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: (2phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và 5. Dặn dò: (1phút) chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 5:. Chào cờ tuần 21 NS:17/1/2016. Tiết 41:. ND:Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2016 Chính tả: (Nghe - viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b. - GDHS tính cẩn thận khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT2b..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. (1phút) 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài: (2phút) - Ông tổ nghề thêu.. HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị: (25phút) - Đọc diễn cảm đoạn chính tả. - Gọi 2 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa?. Hoạt động của HS - HS hát. 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách. + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng con: lọng, chăm chú, nhập tâm... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.. - Luyện viết từ khó: lọng, chăm chú, nhập tâm... - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:(5phút) Bài 2: b Bài 2: b 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Giúp HS nắm yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe và chửa bài (nếu sai): - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ - tiến sĩ - hiểu (Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ - tiến sĩ rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ văn xuôi. lẫn văn xuôi). 2 HS đọc lại đoạn văn. - Gọi vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 4. Củng cố: (2phút) - HS lắng nghe tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - HS về nhà luyện các từ hay viết sai và - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới. xem trước bài mới. NS: 17/1/2016 ND:Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 102:. Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học; - Thước thẳng có vạch cm , phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3/15 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận VBT. xét. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: (2phút) - Phép trừ các số trong phạm vi - HS nhắc lại tên bài. 10000. HĐ 1: (10phút) - Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ: 8652 - 3917 = ? - HS nêu: Đặt tính và tính 8652 - GV nêu phép tính: 8652 - 3917 3917 - Gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. − 4735. 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, các HS khác theo dõi góp ý. - Gọi 1 HS lên bảng và đặt tính. - HS nêu cánh đặt tính và tính. + Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ - Cho vài HS nêu lại cách tính. + Muốn thực hiện phép tính trừ các số số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải có bốn chữ số với nhau ta làm thế thẳng cột,…viết dấu trù kẻ đường vạch nào? ngang rồi trừ từ phải sang trái. KL: (như SGV). HĐ 2: - Luyện tập - Thực hành: Bài 1: (5phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 6385 7563 8090 3561 2927 4908 7131 924 − − − − 3458 2655 959 2637. - Đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: (5phút) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: (5phút) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải.. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 5482 8695 9996 2340 1956 2772 6669 . 512 − − − − 3526 5923 2227 1828. - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung. Giải: Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét vải - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm nháp.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: (7phút) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời. 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm nháp. - HS trả lời. - HS nhận xét bài của bạn. + Vẽ đoạn thẳng AB như thế nào? - HS lắng nghe. + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB? + HS nêu cách tìm trung điểm qua hình - GV nhận xét đánh giá. vẽ. 4. Củng cố: (2phút) - HS lắng nghe, tiếp thu. + Yêu cầu HS nêu lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS lắng nghe thực hiện. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài mới. NS: 16/1/2016 ND:Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2016 Tiết 3: Tiết 4:. Anh văn (Gv chuyên) Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Giảm tải). Tiết 5: Thể dục (Gv chuyên) NS:18/1/2016 ND:Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 63:. Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ: chiếc thuyền, tia nắng, biển biếc, rì rào. - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. - Hiểu từ: phô - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Học thuộc lòng 2, 3 thơ. - Giáo dục HS có ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (1phút) - Y/c 2 HS kể lại câu chuyện: Ông tổ 2 HS lên trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn về nghề thêu. câu chuyện: Ông tổ nghề thêu và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - HS nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: (1phút) - Giới thiệu bài: - Bàn tay cô giáo. - HS nhắc lại tên bài. (3phút) HĐ 1: - Luyện đọc: (12phút) - HS theo dõi. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS quan sát tranh. - Cho quan sát tranh minh họa bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (10phút) - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 2 dòng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. thơ. Kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Tìm hiểu nghĩa từ "phô" - SGK. - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới trong bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. HĐ 2: - Tìm hiểu bài: (10phút) 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cả lớp đọc thầm từng khổ và cả bài. - Đọc thầm và TLCH: - Cho HS đọc thầm khổ 1, trả lời: + Cô đã gấp được chiếc thuyền xinh xắn. +Từ tờ giấy trắng cô giáo đã làm ra những gì? - Cho HS đọc thầm khổ 2, trả lời: + Cô đã làm ra ông mặt trời với nhều tia + Từ tờ giấy đỏ cô giáo đã làm ra nắng toả. những gì? - Cho HS đọc thầm khổ 3, trả lời: + Cô đã tạo ra được mặt nước dập dềnh, + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm những làng sóng lượn quanh con thuyền. ra gì? - Cho HS đọc thầm khổ 4, trả lời: + Cô đã tạo ra trước mắt HS cảnh biển + Với giấy trắng, xanh, đỏ cô giáo đã vào buổi bình minh. tạo được cảnh gì? + Đôi bàn tay cô giáo như có phép nhiệm + Hai dòng thơ cuối bài nói lên điều mầu. gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. KL : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kỳ lạ. HĐ 3: -Học thuộc lòng bài thơ: - Cả lớp học thuộc lòng bài thơ. (8phút) - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. bài thơ theo cách xóa dần. - Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay - Y/c HS thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. nhất. - GV nhận xét tuyên dương bạn đã học thuộc lòng bài thơ và đọc hay nhất. 1 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung. 4. Củng cố: (2phút) - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng và nêu nội - HS lắng nghe tiếp thu. dung bài thơ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. NS: 18/1/2016 ND:Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2016 Tiết 21:. Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?. I. Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? (BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT 4 a/b hoặc a/c)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS khá giỏi làm hết bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài: Ông trời bật lửa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 1 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào 1 HS lên bảng làm. các câu cho trước. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài: (3phút) - Nhân hóa - Ôn tập câu: Ở đâu? - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Biện pháp nhân hóa: (10phút) Bài 1: Bài 1: - Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ "Ông 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi. trời bật lửa", yêu cầu HS đọc bài thơ. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cho 2 HS cạnh nhau trao đổi và làm - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào bài. vở. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chép lời giải đúng vào vở. + Qua bài tập trên, các em thấy có mấy + Ba cách nhân hoá: cách nhân hoá? - Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: anh, chị,ông,bà. - Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người. - Nói với sự vật thân mật như nói với người. HĐ 2: Ôn câu hỏi: Ở đâu? (20phút) Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi - GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 3 câu, SGK. các em tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? - Cho HS làm bài (1-3 HS lên làm bài 2 HS lên bảng phụ làm bài, cả lớp làm trên bảng phụ). vào vở. - GV nhận xét đánh giá. - Lớp nhận xét bổ sung. Bài 4: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS trả lời và chép lời giải đúng - HS trả lời và chép lời giải đúng vào vào vở. vở. :+ Câu chuyện ...diễn ra khi nào và ở +Câu chuyện diễn ra ở chiến khu vào đâu? thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp. + Trên chiến khu, các chiến sĩ ...sống ở + Các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở chiến.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đâu? khu. + Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung + Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về đoàn trưởng khuyên họ về đâu? sống với gia đình. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: (2phút) + Có mấy cách nhân hóa? Đó là gì? + HS nêu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: (1phút) - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về - HS lắng nghe về nhà thực hành. phép nhân hóa. Tiết 3: Mỹ thuật (Gv chuyên) NS: 18/1/2016 ND:Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2016 Tiết 103:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT, Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS nêu quy tắc thực hiện 2 HS nêu miệng. phép trừ các số có bốn chữ số. .- GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi. 3. Bài mới: (32phút) - HS nhắc lại tên bài. GTB: - Luyện tập (3phút) Bài 1: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. Bài 1: Tính nhẩm.(7phút) 2 HS lên bảng điền kết quả. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c cả lớp tự nhẩm, nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000 - GV củng cố cách nhẩm. 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 - HS lắng nghe. Bài 2: - GV nhận xét đánh giá. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: (Tương tự BT 1) .(7phút) - Cả lớp nhẩm, 2 HS lên bảng điền kết quả. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho cả lớp nhẩm, 2 HS lên bảng 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 5800 điền kết quả. 7800 - 500 = 7300 4100 - 1000 = 3100 - Gọi 2 HS lên bảng điền kết quả. 9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 - HS nhận xét bổ sung...

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Đặt tính và tính. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Đặt tính và tính. .(7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 7284 9061 6473 4492 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, cả 3528 4503 5645 833 lớp làm vào vở. − − − − 3756 4558 828 3659 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cả cách - HS lắng nghe. đặt tính và kết quả tính. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét đánh giá. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài 4: Giải toán. .(7phút) giải: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Hai buổi chuyển được số muối là: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả 2000 + 1700 = 3700 (kg) lớp làm vào vở. Số muối còn lại là: - GV củng cố các bước làm. 4720 - 3700 = 1020 (kg). Đáp số: 1020 kg - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: .17phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: .(1phút) - Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 5:. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện.. Tự nhiên xã hội: THÂN CÂY. I. Mục tiêu: - Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng, dạy học: - Tranh ảnh tr. 78, 79 SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: + Kể tên một số bộ phận thường có của 2 HS trả lời miệng. thân cây? - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- Thân cây. HĐ 1: - Làm việc với SGK theo nhóm đôi. - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78,79 SGK và trả lời theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình? + Trong các hình đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm)? - GV yêu cầu HS điền kết quả làm việc vào bảng phân loại. - Yêu cầu HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Yêu cầu HS đọc kết quả đúng (ở bảng phụ). HĐ 2: - Trò chơi “Bin go”. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Gắn 2 bảng câm lên bảng. - Phát phiếu rời ghi tên từng cây: xoài, bàng, ngô, bí ngô, bí xanh, rau má, bầu, mướp, cà chua, dưa hấu, dưa leo, hồ tiêu.. - HS nhắc lại tên bài.. - Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. + Vài HS quan sát đọc kết quả. + Vài HS quan sát đọc kết quả. - HS điền kết quả vào bảng phân loại. - HS đọc lại kết quả. - Nhóm bạn nhận xét. 2 HS đọc kết quả ở bảng phụ. - HS tham gia trò chơi. - Mỗi nhóm 6 HS, xếp trên bảng, nhóm trưởng phát phiếu và khi nghe hiệu lệnh của GV lần lượt cầm phiếu gắn vào bảng theo đúng cột phù hợp với đặc điểm của cây đó. Cấu Cách tạo mọc Đứng Bò Leo. - GV cùng HS nhận xét nhóm thắng cuộc. - GV lưu ý HS: Cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già hoá thân gỗ. 4. Củng cố:. Thân gỗ. Thân thảo. xoài, ngô, cà chua, bàng bí ngô, dưa hấu rau má bí xanh, dưa leo mướp, hồ tiêu, bầu. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS chú ý. - HS lắng nghe tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. NS: 19/1/2016 Tiết 42:. - HS lắng nghe thực hiện.. ND:Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2016 Chính tả (nghe - viết) BÀN TAY CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo (Thơ bốn chữ). - Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: ch hoặc tr; dấu hỏi và dấu ngã. - Giáo dục HS lòng ham mê môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. .(1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: .(4phút) - Gọi 3 HS lên bảng, lớp viết vào vở 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. nháp: đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: .(32phút) - Giới thiệu bài: - Bàn tay cô giáo. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết: .(25phút) - GV đọc bài mẫu. - Cả lớp theo dõi. - Y/c 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp theo dõi. + Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Viết hoa. nào? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Yêu cầu HS lấy bảng con viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực tiếng khó mình hay viết sai. hiện viết vào bảng con các từ: con - GV nhận xét đánh giá . thuyền, biển xanh, sóng... - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào bài chính tả "Bàn tay cô giáo". vở. - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - Đổi chéo vở và dò bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: . (6phút) Bài 2b: Bài 2b: 1 HS nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Cả lớp tự làm bài vào vở: 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Sửa bài vào VBT (nếu sai). Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ chữa bệnh. 2 HS đọc lại đoạn văn.. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã. 4. Củng cố: .(2phút) - HS lắng nghe tiếp thu. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: .2phút) - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Dặn về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. NS: 19/1/2016 ND:Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2016 Tiết 104:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000 (nhẩm và viết). - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép công, trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 / 17 VBT. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: .32phút) - Giới thiệu bài: Luyện tập chung. - HS nhắc lại tên bài. (3phút). HĐ: Hướng dẫn luyện tập. . Bài 1: (28phút) 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: - Tính nhẩm. .(7phút) 1 HS nêu lại cách nhẩm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu kết quả miệng. - Y/c HS nêu lại cách tính nhẩm. 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = - Gọi HS nêu kết quả miệng, lớp 5200 bổ sung. 6300 + 500 = 6800 6800 - 500 = 6300 - Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài. 8600 + 200 = 8800 8800 - 200 =.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét, đánh giá. 8600 Bài 2: - Đặt tính rồi tính. .(7phút) - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả 1 HS nêu yêu cầu bài tập. lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp tự làm bài vào vở. + 6924 5718 8493 4380 1536 636 3667 729 + − − 8460 6354 4826 3651. - Y/c đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Toán giải. .(7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng.. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số cây trồng thêm được là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 Cây - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4: - Tìm x ? .(7phút) Bài 4: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp thực hiện vào bảng con. - Gọi HS nêu miệng kết quả. 2 HS nêu kết quả miệng a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586 - GV nhận xét. x = 141 x = 4291 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta - HS lắng nghe. làm thế nào? +...ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4. Củng cố: .(2phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: .(2phút) - Dặn HS về nhà học, xem lại các - HS lắng nghe, tiếp thu. bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 3:. Anh văn (Gv chuyên). Tiết 4:. Thủ công ĐAN NONG MỐT. I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu thích các sản phẩm đan lát. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình đan nong mốt. - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Đan nong mốt. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát vật mẫu. - Cả lớp quan sát vật mẫu. + Đan nong mốt được ứng dụng làm những + Các vật ứng dụng như: đan rổ, đồ dùng gì trong gia đình? rá, làn, giỏ... + Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu + Hầu hết các vật liệu này là mây, gì? tre, nứa, lá dừa… HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. - Lớp theo dõi GV hướng dẫn. Bước 1: - Kẻ cắt các nan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. 2 HS nhắc lại cách cắt các nan. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô. Bước 2: - Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất, nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le. Bước 3: - Dán nẹp xung quanh tấm nan. - Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột. - Gọi HS nhắc lại cách đan. 2 HS nhắc lại cách đan. - Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong - Cả lớp thực hành cắt các nan và mốt. tập đan. - Theo dõi giúp đỡ các em. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan 1 HS nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt. nong mốt. - Nhận xét và đánh giá sự chuẩn bị, thái độ - HS lắng nghe, tiếp thu. học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết - HS lắng nghe thực hiện. sau. Tiết 5:. Thể dục (Gv chuyên) NS: 20/1/2016 ND:Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2016. Tiết 1:. Tập làm văn. NÓI VỀ TRI THỨC NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống". Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để HS kể lại câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát.(1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: .(4phút) - Gọi 2 HS đọc báo cáo về hoạt động 2 HS lên đọc báo cáo về hoạt động của của tổ trong tháng vừa qua. tổ trong tháng vừa qua. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: .(32phút) - Giới thiệu bài: Nói về tri thức - Nghe - HS nhắc lại tên bài. kể: Nâng niu từng hạt giống. .(3phút) HĐ 1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh: .(12phút) Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Những người tri thức trong tranh là + Là bác sĩ. ai? + Đang khám bệnh. + Họ đang làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội - Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm dung 4 tranh (SGK) khác góp ý, bổ sung VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, sữa sai cho HS. HĐ 2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống.(15phút) Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV kể chuyện"Nâng niu từng hạt giống" - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. - Gọi 1 vài HS kể chuyện trước lớp.. cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu… - HS chú ý lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS chú ý, lắng nghe. - Luyện kể theo cặp.. 4 HS kể chuyện trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét phần kể chuyện của HS. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: .(2phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: .(1phút) - Dặn về nhà học và chuẩn bị bài cho - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. tiết sau. Tiết 2:. Toán THÁNG - NĂM. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong 1 năm. - Biết số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ lịch năm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát.(7phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: .(4phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Đặt 2 HS lên bảng làm bài. tính rồi tính: 5718 + 636 - Cả lớp theo dõi, bổ sung. 8493 - 3667 - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: .(32phút) - Giới thiệu bài: Tháng - Năm. - HS nhắc lại tên bài. (3phút) HĐ1: Khai thác: .(15phút).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng. - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng? + Đó là những tháng nào? - GV ghi tên các tháng lên bảng. - Gọi 2 HS đọc lại. * Giới thiệu số ngày trong một tháng. - Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng 2 có mấy ngày? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. - GV nhận xét. HĐ2: - Luyện tập. .15phút) Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS trả lời miệng, lớp bổ sung.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2009 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp. - Nghe GV giới thiệu.. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng. + Đó là: Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. - Cứ như thế HS trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ (cá nhân, đồng thanh). - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. +Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2 +Tháng 1 có 31 ngày +Tháng 3 có 31 ngày +Tháng 6 có 30 ngày +Tháng 7 có 31 ngày +Tháng10 có 31 ngày +Tháng 11 có30ngày - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. 2 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bổ sung.. +Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu. +Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. +Tháng 8 có 4 chủ nhật. +Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Tháng hai có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: .(1phút) - Dặn HS về nhà học, ghi nhớ cách xem lịch và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 3:. + Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. + Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày. + Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Tự nhiên xã hội: THÂN CÂY (tt). I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật. - Kể ra lợi ích của một số thân cây đối với đời sống con người. - GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 80, 81. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kể tên một số cây có thân thảo? 2 HS nêu miệng. - Kể tên một số cây có thân gỗ? - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Thân câ - HS nhắc lại tên bài. (tt). HĐ 1: - Thảo luận cả lớp - Quan sát, thảo luận cả lớp. - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK. - Lớp quan sát và trả lời câu hỏi: + Theo em việc làm nào chứng tỏ + Khi ta dùng dao hoặc vật cứng làm trong thân cây có nhựa? thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa. + Ngoài ra thân cây còn có những + Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, chức năng gì khác? hoa, quả… KL: - Một trong những chức năng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. HĐ 2: - Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong SGK trang 80, 81. + Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con người và động vật? + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu, bàn ghế? - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. KL: - Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4: Tập viết. - HS quan sát và thảo luận nhóm 1 vài HS trình bày trước lớp + Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người, để làm nhà, đóng đồ dùng... + Xoan, mít, nhãn ... - Đại diện nhóm lên trình bày.. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. ÔN CHỮ HOA O, Ô ,Ơ I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa O, Ô , Ơ. (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần) Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. .17phút) - HS hát. 2. Bài cũ: .(4phút) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới:- .(32phút) GTB- Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ. HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a)Luyện viết chữ hoa. .(4phút) - Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: O, Ô, Ơ + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết chữ O, Ô, Ơ. b)Viết bảng con - HS viết các chữ O, Ô, Ơ vào bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). .(4phút) - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. a) Quan sát và nhận xét + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? b) Viết bảng con. - Y/c viết Lãn Ông vào bảng con. HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (4phút) a) Giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Nội dung câu ca dao nói gì? b) Quan sát và nhận xét. + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng con. - Y/c HS viết: Ổi, Quảng, Tây vào bảng con.. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát.. + Có các chữ hoa: L, Ô, Q, B, H, T. 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: O, Ô, Ơ. 2 HS đọc Lãn Ông. - Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta. + Khoảng cách bằng 1 con chữ o. 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Lãn Ông. - HS đọc: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội. - HS nêu. 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Ổi, Quảng, Tây - HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV. 1 dòng chữ Ô cỡ nhỏ, L, Q 1 dòng. 2 dòng từ ứng dụng: Lãn Ông cỡ nhỏ. 2 lần câu ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết . 17phút) - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Cả lớp viết vào vở theo hướng dẫn vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS của GV. viết vào vở và theo dõi, chỉnh sửa lỗi - HS lắng nghe. cho từng HS. 2 HS đọc lại câu ứng dụng. - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết - HS lắng nghe, tiếp thu. các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Yêu cầu cả lớp viết vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: .(2phút) - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: .(1phút) - Dặn về nhà luyện viết thêm. Tiết 5:. Sinh hoạt tuần 21. SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×