Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GIAO AN TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.4 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KỂ CHUYỆN Tiết: 20 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: - Tự hào và có ý thức sống và làm việc theo nếp sống mới II. ĐỒ DÙNG: Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 1. Bài cũ: “ Chiếc Nội dung kiểm tra: Giáo viên - Hát 4’ đồng hồ “ gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. Tiết kể chuyện hôm nay 1’ 2. Giới thiệu bài các em sẽ tự kể những câu mới: chuyện mình được nghe, được đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh 4. Phát triển các - Hướng dẫn học sinh hiểu 10’ hoạt động: yêu cầu đề bài.  Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề Hướng dẫn học sinh bài. - 1 học sinh đọc đề bài, cả kể chuyện. - Em hãy gạch dưới những lớp đọc thầm. từ ngữ cần chú ý trong đề tài? - Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới - Học sinh nêu kết quả. những từ ngữ học sinh nêu - Ví dụ: Gạch dưới các từ đúng để giúp học sinh xác ngữ. định yêu cầu của đề. - Kể một câu chuyện em đã được nghe và được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh - 1 học sinh đọc lại toàn bộ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 15’. 5’. 1’.  Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện..  Hoạt động 3: Củng cố.. 5. Tổng kết - dặn dò:. - Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ kể. - Lập dàn ý câu chuyện. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện theo trình tự đã học. - Giới thiệu tên các chuyện. - Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Kể tự nhiên, sinh động. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.. đề bài và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”. - Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện. - 1 học sinh đọc gợi ý 2. - Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học. - Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.. - Đại diện các nhóm thi kể - Giáo viên nhận xét, kết chuyện. luận. - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể - Chọn bạn kể hay nhất. chuyện. - Tuyên dương. - Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến những tấm gương - Chuẩn bị: “Kể chuyện nào ? được chứng kiến hoặc tham - Bạn hiểu điều gì qua câu gia” chuyện? - Nhận xét tiết học. - Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận. - Học tập được gì ở bạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LỊCH SỬ Tiết: 20. BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa. - Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân Bến Tre. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi. 3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 2. Bài cũ: “Nước - Vì sao đất nước ta bị 4’ nhà bị chia cắt “. - Học sinh trả lời. chia cắt? - Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 1’ 3. Giới thiệu bài “Bến Tre đồng khởi “. mới: 4. Phát triển các 17’ hoạt động:  Hoạt động 1: - Học sinh đọc. Tạo biểu tượng về - Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu phong trào đồng … đồng chí miền Nam.” khởi Bến Tre. - Giáo viên tổ chức học - Học sinh trao đổi theo sinh trao đổi theo nhóm nhóm. đôi về nguyên nhân bùng  1 số nhóm phát biểu. nổ phong trào Đồng Khởi. - Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. GV nêu ro õ: Bến Tre là điển hình của phong trào - Học sinh thảo luận nhóm bàn. Đồng Khởi.  Bắt thăm thuật lại phong - Tổ chức hoạt động nhóm trào ở Bến Tre. bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.  Giáo viên nhận xét. 8’ Mục tiêu: Học sinh nắm ý  Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào nghĩa của phong Đồng khởi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trào Đồng Khởi.. 5’  Hoạt động 3: Củng cố.. 1’. 5. Tổng kết - dặn dò:. Phương pháp: Hỏi đáp. - Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?  Giáo viên nhận xét + - Học sinh nêu. chốt. - Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí - Học sinh đọc lại (3 em). chiến đấu chống quân thù.  Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, hỏi đáp. - Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? - Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? - Học bài. - Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe - viết). - Học sinh đọc ghi nhớ SGK.. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 20. CÁNH CAM LẠC MẸ I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả bài thơ “Cánh cam lạc mẹ.” 2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG: + GV:Bảng phụ , bảng nhóm . + HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung gian 4’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới:. 15’. 10’. 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết..  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Giáo viên kiểm tra 2, 3 học - Hát sinh làm lại bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét. Tiết học hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài - Lớp nhận xét . “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô. Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. - Giáo viên câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tảû. Phương pháp: Luyện tập.  Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ. - Học sinh theo dõi lắng nghe.. - Học sinh viết bài chính tả. - Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngữ đứng trước và đứng sau - 1 học sinh đọc yêu tiếng có chữ các con còn cầu đề bài. thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì? - Giáo viên g¾n b¶ng nhãm lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức.. 5’ 1’.  Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò:. - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc. Phương pháp: Thi đua. - Làm lại bài tập 2. - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” - Nhận xét tiết học.. - Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. - VD: Thứ từ các tiếng điền vào: a. giữa dòng – rò – ra – duy – gi – ra – giấy – giận – gi. b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – một. - Cả lớp nhận xét.. - Thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d, gi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 TẬP LÀM VĂN Tiết 39: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm cách trình bày một bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. + HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 2. Bài cũ: Luyện - Giáo viên nhắc lại một số tập dựng đoạn kết nội dung chính để dựng đoạn - HS theo dõi bài trong đoạn văn kết bài và nhắc nhở điểm lưu tả người. ý khi viết đoạn kết bài. 30’ 3. Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em sẽ mới: Viết bài văn viết toàn bộ một bài văn tả tả người. người theo một trong 3 đề đã nêu trong SGK. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Phương pháp: Phân tích, Hướng dẫn học giảng giải. sinh làm bài. - Giáo viên mời học sinh đọc - 1 học sinh đọc.. . Hoạt động 2:. 4 đề bài trong SGK. - Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong bốn đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc. - Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người.. - Học sinh theo dõi lắng nghe.. - Học sinh viết bài văn - Đọc bài văn tiêu biểu. - Phân tích ý hay..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Học sinh làm bài.. Hoạt động 3: Củng cố 1’ 5. Tổng kết - dặn dò:. Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn. - Giáo viên thu bài cuối giờ. - Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. - Chuẩn bị: Lập chương trình hoạt động - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP LÀM VĂN Tiết 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức. 2. Kĩ năng: - Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: + GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 1. Bài cũ: Luyện tập tả người (Dựng - HS đọc đoạn kết bài của 4’ đoạn kết bài) bài văn trước 2. Giới thiệu bài Lập CTHĐ là một kĩ năng rất 1’ mới: cần thiết, rèn luyện cho con người khả năng tổ chức công việc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng đó 3. Phát triển các hoạt động: 13’ Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề Hướng dẫn lập bài. chương trình  Bài 1 : - GV giải nghĩa : + Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn, thức uống , bát đĩa , - HS đọc tiếp nối yêu cầu … - GV hướng dẫn HS trả lời đề bài. - cả lớp theo dõi SGK câu hỏi : + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm - Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân Ngày Nhà giáo mục đích gì ? VN 20 – 11 ; bày tỏ lòng - GV gắn lên bảng tấm bìa 1 : biết ơn với thầy cô - HS trả lời câu hỏi a I- Mục đích - Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì ? Lớp - Chuẩn bị : bánh, hoa trưởng phân công như thế nào quả, làm báo tường, chương trình văn nghệ , ? … - Phân công : bánh :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 20’. 1’.  Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.. 4. Tổng kết - dặn dò:. -GV gắn lên bảng tấm bìa 2 : II : Phân công chuẩn bị + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan - GV gắn lên bảng tấm bìa 3 : III – Chương trình cụ thể - GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người  Bài 2 : - GV chia lớp thành 5, 6 nhóm; phát giấy khổ to cho học sinh làm bài trên giấy. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động. - Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? - Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa? - Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không? - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở. - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động (tt)”. - Nhận xét tiết học.. Phượng ; làm báo tường : Quân ; … - HS trả lời xong câu hỏi b - HS nêu - HS trả lời xong câu hỏi b. - Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần - Đại diện nhóm trình bày chương trình của từng nhóm. - HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết 96: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp học sinh biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kỹ năng tính chu vi hình tròn nhanh chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung gian 4’ 1. Bài cũ: “ Chu vi hình tròn “ 2. Giới thiệu bài 30’ mới: 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải bài.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Giáo viên nhận xét, đánh - Học sinh sửa bài nhà . giá Luyện tập - Học sinh nhận xét.. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, bút đàm.  Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt. - Tóm tắt. - C = r  2  3,14 - Giải – sửa bài..  Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). - C = r  2  3,14 - ( 1 ) r  2  3,14 = 12,56 - Tìm r? - Cách tìm đường kính khi biết C. - ( 2 ) d  3,14 = 12,56. - Học sinh đọc đề. - Tóm tắt. - Học sinh giải. - Sửa bài – Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Bài 3: - Giáo viên chốt : C = d  3,14. - Học sinh đọc đề. - Nêu công thức tìm C biết d.. - Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng - Học sinh đọc đề – làm  đi được một quãng đường bài. đúng bằng chu vi của bánh - Sửa bài. xe..  Bài 4: HS kh¸ ,giái gi¶i . - Hướng dẫn HS các thao tác : + Tính chu vi hình tròn + Tính nửa chu vi hình tròn + Xác định chu vi của hình H : là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc công thức hình tròn Hoạt động 3: Củng cố. 4’ 4. Tổng kết - dặn dò:. Phương pháp: Đàm thoại.. - HS nêu hướng giải bài - HS lên bảng giải - Cả lớp làm vở và nhận xét. - Học sinh nhắc lại nội dung ôn.. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. - Giáo viên nhận xét và - Vài nhóm thi ghép tuyên dương. công thức. - Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết: 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Học sinh lần lượt sửa 2. Giới thiệu bài “ Diện tích hình tròn “. bài nhà . mới: 3. Phát triển các hoạt động: 10’  Hoạt động 1: Phương pháp: Bút đàm. Giới thiệu công - Nêu VD: tính diện tích thức tính diện hình tròn có bán kính là 2 tích hình tròn dm. - Học sinh thực hiện. - GV nêu vấn đề : -Yêu cầu HS nêu cách tính - 4 em lên bảng trình S ABCD và bày. S MNPQ - Cả lớp nhận xét cách - Yêu cầu HS nhận xét S hình tính S hình tròn. tròn với SABCD và SMNPQ. - Dự kiến: tính S MNPQ thông qua tính - So với kết quả học sinh S MQN và S QNP. vừa tính S hình tròn với số - S MNPQ (8 dm2)< S hình tròn đo bán kính 2 dm và kết quả < S ABCD (16 dm2) so sánh. - S hình tròn khoảng 12 dm2 - Yêu cầu học sinh nhận xét (dựa vào số ô vuông về cách tính S hình tròn - 2 x 2  3,14 = 12,56 ( dm2) - Muốn tính S hình tròn ta cần có bán kính 18’  Hoạt động 2: - Học sinh lần lượt phát Phương pháp: Luyện tập. Thực hành biểu cách tính diện tích  Bài 1: hình tròn. 3 - Lưu ý: r = S = r x r x 3,14 5 m có thể đổi 0,6 m để tính..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Liên hệ kĩ năng làm tính nhân các STP. - HS vận dụng trực tiếp  Bài 2: công thức tính diện tích 4 - Lưu ý bài d= 5 m ( có hình tròn thể chuyển thành STP để - 3 học sinh lên bảng sửa tính ) bài - Cả lớp nhận xét  Bài 3: - GV lưu ý : Ở bài toán này đề bài đã cho biết “mặt bàn là hình tròn” và yêu cầu HS tưởng tượng về kích cỡ của mặt bàn nêu trong bài toán .. 2’. 1’.  Hoạt động 3: Củng cố 5.Tổng kết – Dặn dò:. - Học sinh đọc đề, giải - 3 học sinh lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - HS vận dụng công thức tính diện tích - Học sinh đọc đề và tóm tắt - Giải - 1 học sinh sửa - Học sinh nhắc lại công bài. thức tìm S - HS nêu lại công thức - Làm bài 3/ 100 - Chuẩn bị: “Luyện tập “ - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN Tiết: 98. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kết hợp tính diện tích hình tròn 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG: SGK, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: “Diện tích hình tròn” . - HS nêu - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? - Lớp nhận xét. - Ap dụng. Tính diện tích biết: r = 2,3 m ; d = 7,8 m - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài “Luyện tập" mới: 3. Phát triển các hoạt động: 8’  Hoạt động 1: Mục tiêu: Ôn quy tắc, công - Học sinh nêu Củng cố kiến thức thức tính chu vi, diện tích hình tròn. - Học sinh nêu Phương pháp: đàm thoại. - Nêu quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn? - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? 20’ Hoạt động 2: Mục tiêu: Vận dụng công - Học sinh đọc đề. Thực hành thức vào giải toán. - Học sinh làm bài. Phương pháp: Luyện tập, - Sửa bài trò chơi “Tôi thực hành. hỏi”  Bài 1: Tính diện tích hình tròn. - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu  Bài 2: Tính diện tích - Học sinh làm bài. hình tròn biết chu vi tròn - 2 học sinh làm bảng C. phụ - Nêu cách tìm bán kính hình  Sửa bài  Giáo viên nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tròn?. - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu - Học sinh nêu  Bài 3 : - Học sinh làm bài - Muốn tính diện tích miệng  1học sinh làm bảng thành giếng em làm sao? phụ - Bán kính miệng giếng và  Sửa bài thành giếng tính như thế nào?  Giáo viên nhận xét. 4’. 1’.  Hoạt động 3: Củng cố.. 4. Tổng kết - dặn dò:.  Giáo viên nhận xét Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức - HS nêu Phương pháp: Động não. - Nêu công thức tìm bán kính biết chu vi?  Nhận xét - Học bài - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. - HS khá , giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học ,Bảng nhóm . + HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 1. Bài cũ: Cách nối - Giáo viên gọi 2, 3 học sinh 5’ các vế câu ghép. đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài MRVT: Công dân. mới: 1’ 3. Phát triển các hoạt động:  Bài 1: Hoạt động 1: Mở - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc đề của bài. rộng vốn từ công bài. dân - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân, các em có thể sử 15’ dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân” học sinh phát biểu ý kiến. - VD: dòng b: công dân là người dân của một - Giáo viên nhận xét chốt lại nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất ý đúng. nước. - Cả lớp sửa bài theo lời  Bài 2: giải đúng. - Yêu cầu học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. của bài. - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên dán giấy kẻ sẵn - Học sinh tiếp tục làm luyện tập lên bảng mời 3 – 4 việc cá nhân, các em sử.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> học sinh lên bảng làm bài.. 13’. 4’. 1’. dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mà các em - Giáo viên nhận xét, chốt lại chưa rõõ. các từ thuộc chủ điểm công - 3 – 4 học sinh lên dân. bảng làm bài.  Hoạt động 2:  Bài 3: - Cả lớp nhận xét. Học sinh biết cách - Cách tiến hành như ở bài dùng từ thuộc chủ tập 2. điểm.  Bài 4: - Giáo viên nêu yêu cầu đề - Học sinh tìm từ đồng bài. nghĩa với từ công dân. - Tổ chức cho học sinh làm - Học sinh phát biểu ý bài theo nhóm. kiến. - Giáo viên nhận xét chốt lại - VD: Đồng nghĩa với ý đúng. từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân. - Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công chúng.  Hoạt động 3: Mục tiêu: Khắc sâu kiến Củng cố. thức. - 1 học sinh đọc lại yêu - Tìm các từ ngữ thuộc chủ cầu, cả lớp đọc thầm. điểm công dân  đặt câu. - Học sinh trao đổi  Giáo viên nhận xét + tuyên trong nhóm để trả lời dương. câu hỏi, đại diện nhóm - Học bài. trả lời. 4. Tổng kết - dặn dò:. - Hoạt động thi đua 2 dãy. (4 em/ 1 dãy) - Chuẩn bị: “Nối các vế câu - Học sinh thi đua. ghép bằng quan hệ từ”.. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết: 39. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó. 2. Kĩ năng: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật 3. Thái độ: - Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt) - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung - Học sinh trả lời câu bài hỏi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Giới thiệu bài mới: “Thái sư Trần Thủ Độ” 3. Phát triển các hoạt động: 6’  Hoạt động 1: - 1 học sinh khá giỏi - Yêu cầu học sinh đọc bài. Hướng dẫn học - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. sinh luyện đọc. - Cả lớp đọc thầm. đọc cho học sinh. - Đoạn 1: “Từ đầu … tha cho” - Nhiều học sinh tiếp - Đoạn 2: “ Một lần khác … nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. thưởng cho”.. 13’. - Đoạn 3 : Còn lại - Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, có thanh hỏi, thanh ngã. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải *Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 , hiểu bài. trả lời câu hỏi: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?. - HS đọc đoạn 1. - Ong đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác + Cách cư xử này của Trần Thủ - Có ý răn đe những kẻ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Độ có ý gì ? - GV giúp HS giải nghĩa từ : kiệu , quân hiệu, thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành. + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao ? - GV giúp HS giải nghĩa từ : xã tắc, thượng phụ, chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?. 10’. 5’. 1’. có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước - HS đọc lại đoạn văn - HS luyện đọc từ khó và thi đọc diễn cảm - HS đọc đoạn 2 - … không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa - HS đọc lại đoạn văn theo sự phân vai - HS đọc đoạn 3 - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng - Ong cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước - HS đọc lại đoạn văn theo sự phân vai. + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? * GV chốt: Trần Thủ Độ là người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước  Hoạt động 3: - Giáo viên hướng dẫn học sinh Rèn đọc diễn cảm. luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể - Học sinh thi đọc hiện sự trân trọng, đề cao diễn cảm từng đoạn, Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh trao đổi cả bài. Củng cố nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nêu. 4. Tổng kết - dặn - Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” dò: - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết: 40 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.Nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện - HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước . 3. Thái độ: - Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II. ĐỒ DÙNG: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 1. Bài cũ: “Thái sư Trần Thủ Độ” 4’ - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu - Giáo viên nhận xét đánh giá. hỏi. 1’ 2. Giới thiệu bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mới: mạng. 3. Phát triển các hoạt động: 10’  Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài. Hướng dẫn học Đoạn 1: “Từ đầu … hoà YC hoc sinh chia đoạn để sinh luyện đọc. bình” luyện đọc. Đoạn 2: “Với lòng … 24 - Hướng dẫn học sinh luyện đồng”. đọc cho những từ ngữ học sinh Đoạn 3: “Kho CM … phát âm chưa chính xác: từ phụ trách quỹ”. ngữ có âm, l,n, s, có thanh hỏi, Đoạn 4: “Trong thời kỳ thanh ngã. … nhà nước”. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ Đoạn 5: Đoạn còn lại 12’ chú giải - 1 học sinh khá giỏi đọc. - Giáo viên cần đọc diễn cảm - Cả lớp đọc thầm. toàn bài - Nhiều học sinh tiếp nối Hoạt động 2: nhau đọc từng đoạn của Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc lướt bài văn toàn bài, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện - Dự đoán: Vì ông Đỗ được gọi là nhà tài trợ của Đình Thiện đã trợ giúp Cách mạng? nhiều tiền bạc cho cách.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 8’. 3’. 1’. - Giáo viên chốt: Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. - Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng. a/ Trước Cách mạng b/ Khi Cách mạng thành công c/ Trong kháng chiến d/ Sau khi hòa bình lập lại - Giáo viên chốt: Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông? * GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tính tinh thần khảng khái và đại nghĩa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với đất nước. - Giáo viên hướng dẫn học  Hoạt động 3: sinh luyện đọc diễn cảm bài Rèn đọc diễn cảm. văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao? - Yêu cầu học sinh trao đổi  Hoạt động 4: nhóm để tìm nội dung chính Củng cố. của bài. - Giáo viên nhận xét - Đọc bài. 4. Tổng kết - dặn - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” dò: - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016. mạng. - Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản cho cách mạng trong lúc cách mạng khó khăn. - Học sinh tự do nêu ý kiến.. Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong biến vào sự nghiệp chung. - Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọ người nể phục và kính trọng. - Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.. - Học sinh nêu. - VD: Biểu tượng một công dân đất nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TOÁN Tiết: 99 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ:. - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy.. II. ĐỒ DÙNG: Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; Bảng nhóm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 1. Bài cũ: “Luyện tập” . - Hát 3’ - Lưu ý HS : S miệng thành giếng là S thành giếng (không - Nhắc lại công thức tính miệng giếng). tính C , S hình tròn. - Sửa BT3 trên bảng. - Tự nhận xét và sửa 1’ bài. 2. Giới thiệu bài “Luyện tập chung”. mới: 3. Phát triển các 14’ hoạt động:  Hoạt động 1: - Phát biểu học tập in sẵn, yêu - Thảo luận và điền Ôn tập cầu học sinh điền cho đầy đủ phiếu. các công thức tính: d, r, C, S - Trình bày kết quả hình tròn , hình vuông thảo luận. 15’ Hoạt động 2:  Bài 1: Luyện tập - Lưu ý: Uốn sợi dây thép  Đọc đề, nêu yêu cầu. theo chu vi 2 hình tròn. - Nhận xét : Độ dài của sợi - Làm bài dây thép chính là tổng chu vi Độ dài sợi dây thép là : 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x các hình tròn có 3,14 = 106, 76 (cm) r = 7 cm và 10 cm - Sửa bài.  Bài 2: - Đọc đề, nêu yêu cầu. - GV gợi ý để HS tìm : + Bán kính hình tròn lớn - Làm bài. + Chu vi hình tròn lớn - Sửa bài. + Chu vi hình tròn bé So sánh chu vi của 2 vòng tròn - Nhận xét.  Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hình bên gồm phận?. mấy bộ - Đọc đề, nêu yêu cầu. - Hai phần nửa hình tròn và phần HCN - Làm thế nào để tính S hình đó? - Tính tổng diện tích S HCN và 2 nửa hình tròn  Làm bài và sửa bài.. 5’. 4. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò Ôn quy tắc, công thức. - Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐẠO ĐỨC Tiết: 20. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. ĐỒ DÙNG: - GV: SGK Đạo đức 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ 2. Giới thiệu - Học sinh đọc. bài mới: “UBND phường, xã (Tiết 2).” - Học sinh lắng nghe. 3. Phát triển các hoạt động: 10’ Hoạt động 1: Phương pháp: Luyện tập. Học sinh làm bài - Giao nhiệm vụ cho học sinh. tập 2/ SGK  Kết luận: Tình huống a, b, c là nên làm . 10’  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - Học sinh làm việc cá Bày tỏ ý kiến Phương pháp: Sắm vai. nhân. - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - 1 số học sinh trình bày ý đóng vai theo 1 tình huống của kiến. bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi - Các nhóm chuẩn bị sắm cần làm việc gì. Bố em trình bày vai. lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ - Từng nhóm lên trình vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy bày. khai sinh.  Giáo viên kết luận về cách - Các nhóm khác bổ sung ứng xử phù hợp trong tình ý kiến. huống. - Có thể gợi ý các vấn đề : xây.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 10’. 1’.  Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em.. 4. Tổng kết dặn dò:. dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . Phương pháp: Động não, thảo luận. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. - Chọn nhóm tốt nhất. - Tuyên dương. - Làm phần Thực hành/ 33 - Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nhận xét tiết học.. - Từng nhóm chuẩn bị. - Từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ĐẠO ĐỨC Tiết:. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1 ). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. ĐỒ DÙNG: Tranh , ảnh , thẻ màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: Em - Đọc ghi nhớ yêu quê hương - Học sinh đọc. 2. Giới thiệu bài “UBND phường, xã (Tiết 1).” - Học sinh lắng nghe. mới: 3. Phát triển các hoạt động: 10’ Hoạt động 1: Phương pháp: Luyện tập. Học sinh làm bài - Giao nhiệm vụ cho học tập 2/ SGK sinh. Kết luận: Tình huống a, b, c - Học sinh làm việc cá là nên làm . nhân. 10’  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - 1 số học sinh trình bày ý Bày tỏ ý kiến Phương pháp: Sắm vai. kiến. - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn - Các nhóm chuẩn bị sắm phòng làm việc. Bố xếp hàng vai. giấy tờ. Đến lượt, bố em được - Từng nhóm lên trình gọi đến và hỏi cần làm việc bày. gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ - Các nhóm khác bổ sung và hẹn ngày đến lấy giấy khai ý kiến. sinh.  Giáo viên kết luận về cách.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 10’. 1’. ứng xử phù hợp trong tình huống. - Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . Hoạt động 3: Ý Phương pháp: Động não, kiến của chúng em thảo luận. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. - Chọn nhóm tốt nhất. - Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò:. - Làm phần Thực hành/ 33 - Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nhận xét tiết học.. - Từng nhóm chuẩn bị. - Từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết: 100 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết cách “đọc” và phân tích xử lý số liệu trên biểu đồ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG: SGK , bảng phụ vẽ sẵn VD1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: “Luyện tập chung “ Học sinh sửa bài nhà - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài “Giới thiệu biểu đồ hình quạt mới: “ 3. Phát triển các hoạt động: 8’  Hoạt động 1: Phương pháp: Quan sát, thảo Giới thiệu biểu đồ luận. hình quạt. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ - Nêu đặc điểm của biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK biểu đồ. và nhận xét đặc điểm. … Dạng hình tròn chia nhiều phần. - Yêu cầu học sinh nêu cách Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương đọc. ứng.  Biểu đồ nói về điều gì?  Sách trong thư viện của - Đại diện nhóm trình trường được phân làm mấy bày. loại ?  Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu - Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ. - HS tự “đọc” biểu đồ - Tương tự ở VD 2 20’ Hoạt động 2: Phương pháp: làm việc cá Thực hành nhân  Bài 1: - Hướng dẫn HS : + Nhìn vào biểu đồ chỉ số % - Học sinh lần lượt nêu HS thích màu xanh những thông tin ghi + Tính số HS thích màu xanh nhận qua biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Đọc và tính toán biểu đồ như hình 1. - Học sinh làm bài.  Bài 2: - Sửa bài. - Hướng dẫn HS nhận biết : - Nêu cách làm. + Biểu đồ nói về điều gì ? + Căn cứ vào các dấu hiệu quy - Học sinh thực hiện ước , hãy cho biết phần nào như bài 2. trên biểu đồ chỉ số HS giỏi , số - Lập biểu đồ hình quạt HS khá , số HS trung bình . về số bạn học sinh giỏi, khá, trung bình của tổ. - Biểu đồ nói lên điều gì ? - Để “đọc” biểu đồ ta căn cứ - HS nêu và đọc biểu đồ vào đâu ? theo tỉ số % khi biết tổng số HS của cả lớp . - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác qua biểu đồ .. 5’.  Hoạt động 3: Củng cố.. 1’. 4. Tổng kết - dặn dò:. - Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KHOA HỌC Tiết: 40 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. 2. Kĩ năng: - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78 81 SGK - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 5’ 1. Khởi động: + Phát biểu định nghĩa về sự biến Một số HS trả lời.Lớp đổi hoa học?. nhận xét,bổ sung.. +Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học?Cho ví dụ minh hoạ? 30’. 2. Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động2:.  GV nhận xét, đánh giá. Nêu yêu cầu tiết học.. Thực hiện yêu cầu 1 bằng trò chơi như hướng dẫn trong sgk trang 80.. -HS chơi theo nhóm.. +Chia nhóm thực hiện trò chơi. +Gọi các nhóm trình bày kết quả. +Nhận xét. * Hoạt động3:.  Kết Luận:+Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Thực hiện yêu cầu 2 bằng hoạt động -HS đọc sgk,quan sát nhóm xử lý thông tin trong sgk: hình trả lời câu hỏi. +GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin,quan sát hình trả lời các câu hỏi mục Thực hành tr 80 sgk. +Gọi đại diện nhóm trả lời. +Nhận xét,bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3'. 3. Củng cốdặn dò.  Kết Luận:+Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.  Hệ thống bài.  Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk. Nhận xét tiết học.. HS đọc mục Bạn cần biết sgk..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KHOA HỌC Tiết:. NĂNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vị tri. Hình dạng. Nhiệt độ …nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. 2. Kĩ năng: - Biết làm thí nghiệm đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: - Nến, diêm. - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 4’ 1. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học  Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu - Học sinh tự đặt câu hỏi + bài mới: “Năng lượng” mời bạn khác trả lời. 15’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 1: Thí nghiệm - Giáo viên chốt. - Khi dùng tay nhấc cặp - Học sinh thí nghiệm theo sách, năng lượng do là nhóm và thảo luận. cung cấp đã làm cặp sách - Hiện tượng quan sát được? dịch chuyển lên cao. - Vật bị biến đổi như thế - Khi thắp ngọn nến, nến nào? toả nhiệt phát ra ánh sáng. - Nhờ đâu vật có biến đổi Nến bị đốt cung cấp năng đó? lượng cho việc phát sáng - Đại diện các nhóm báo cáo. và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung 12’  Hoạt động 2: cấp năng lượng. Quan sát, thảo luận. - Học sinh tự đọc mục Bạn Phương pháp: Quan sát, có biết trang 75 SGK. thảo luận. - Quan sát hình vẽ nêu thêm - Tìm các ví dụ khác về các ví dụ hoạt động của con các biến đổi, hoạt động và người, của các động vật.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nguồn năng lượng?.  Hoạt động 3: Củng cố 3’. 4. Tổng kết dặn dò:. - Nêu lại nội dung bài học. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”. - Nhận xét tiết học.. khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Người nông dân cày, cấy… Thức ăn - Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn - Chim săn mồi…Thức ăn - Máy bơm nước…Điện.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HƯỚNG DẪN HỌC. HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS hoàn thành bài tập các môn học buổi sáng . - Tiếp tục củng cố cho HS về tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kỹ năng tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 15' 1. Hoàn thành - GV hướng dẫn HS tự hoàn bài học trong thành bài học trong ngày còn - Học sinh tự hoàn thành ngày chưa xong nốt những bài học trong ngày còn chưa xong - Học sinh nhận xét. 20’ 2. Ôn luyện và củng cố kiến * Bài 1: Viết số thích hợp thức vào ô trống - Học sinh đọc đề. Đường Bán Chu vi - Tóm tắt. kính kính - Học sinh giải. 8m - Sửa bài – Nêu công thức 1 2 2 m tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. 1,6 dm r = C : 3,14 : 2 7,536 m d = C : 3,14 5,024 dm - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt. - C = r  2  3,14 * Bài 2: Đường từ nhà Lí tới trường dài 2041 m. Lý đi học bằng xe đạp , bánh xe có đường kính là 0,65 m . Hỏi bánh xe phải quay bao nhiêu vòng thì tới trường ? - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt : C = d  3,14. - Học sinh đọc đề. - Nêu công thức tìm biết d.. C. - Học sinh đọc đề – làm bài. - Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1’. Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng  đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. * Bài 3: - Hướng dẫn HS cách + Tính chu vi hình tròn + Tính nửa chu vi hình tròn + Xác định chu vi của hình H : là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H * Củng cố. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn - Chuẩn bị: “Diện tích hình dò: tròn”. - Nhận xét tiết học. HS nêu hướng giải bài - HS lên bảng giải - Cả lớp làm vở và nhận xét. - Học sinh nhắc lại nội dung ôn. - Vài nhóm thi ghép công thức..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HƯỚNG DẪN HỌC HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hoàn thành bài tập các môn học buổi sáng . - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy. II. ĐỒ DÙNG: GV: phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 1’ 1. Hoàn thành bài 4’ học trong ngày - GV hướng dẫn HS hoàn - HS tự hoàn thành các thành bài học trong ngày bài học trong ngày còn chưa xong - GV nêu nhận xét đánh giá 1’ 10’. 20’. 2. Ôn luyện và củng cố kiến thức - GV đưa ra một số bài tập dự kiến Bài 1: - Lưu ý: Uốn sợi dây thép  theo chu vi 2 hình tròn. - Nhận xét : Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi HS hoµn thiƯn bµi tËp các hình tròn có buỉi s¸ng r = 7 cm và 10 cm.  Bài 2: - Đọc đề, nêu yêu cầu. - GV gợi ý để HS tìm : - Làm bài + Bán kính hình tròn lớn Độ dài sợi dây thép là : + Chu vi hình tròn lớn 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x + Chu vi hình tròn bé 3,14 = 106, 76 (cm) So sánh chu vi của 2 - Sửa bài. vòng tròn - Đọc đề, nêu yêu cầu. - Làm bài. - Sửa bài.. - Nhận xét..  Bài 3: - Hình bên gồm phận?. mấy bộ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Làm thế nào để tính S hình đó?. 1’.  Bài 4: - GV gợi ý ; Diện tích phần tô đậm là hiệu của SHV và Shình tròn có d = 8 cm - Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án. 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò Ôn quy tắc, công thức. - Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt. - Nhận xét tiết học. - Đọc đề, nêu yêu cầu. - Hai phần nửa hình tròn và phần HCN - Tính tổng diện tích S HCN và 2 nửa hình tròn  Làm bài và sửa bài. - Đọc đề, nêu yêu cầu. - Tính và nêu đáp án ( Khoanh vào A ).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HƯỚNG DẪN HỌC. HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hồn thành bài tập trong ngày - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh nắm chắc và thực hiện được yêu cầu môn học. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + GV: Nội dung bài. + HS: Sách, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 15’. 20’. vHoạt động 1 - GV hướng dẫn HS tự hoàn thành các bài học Hoàn thành bài tập các môn học buổi sáng trong ngày Gv uốn nắn , sửa chữa . vHoạt động 2 - GV cho thêm một số Hướng dẫn HS ôn luyện và củng cố kiến bài tập, yêu cầu HS thực hiện thức - GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập. - 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2 phút - HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập - Tự làm bài và trình bày kết quả - Khắc sâu kiến thức bài - Nêu nhận xét bài làm của ôn tập . bạn. 5. Tổng kết - dặn dò: 3’. - Học sinh tự hoàn thành các bài học trong ngày HS hoàn thiện bài tập các môn học buổi sáng. - Nhận xét tiết học - HS ôn tập và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> T TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích các hình đã học . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình như : HCN , hình thoi ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, xem trước nội dung ôn tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “ Luyện tập về tính diện tích (tt).” - Giáo viên nhận xét phần bài tập. - Học sinh làm bài bảng lớp. - 1 học sinh giải bài sau. - Nhận xét. - Tính diện tích khoảnh đất ABCD.. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 32’ chung. 5’ 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức chu vi, diện tích hình tròn.. 1’.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phương pháp: hỏi đáp. - Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn? - Nêu công thức tính diện tích hình tròn? 25’  Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính chu vi diện tích hình tròn. Phương pháp: Luyện tập, thực hành.  Bài 1 - Giáo viên chốt công thức tính diện tích HTG . Từ đó tính được độ dài đáy của HTG. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc đề – phân tích đề. - Vận dụng công thức: a=S2:h - Học sinh làm bài  1 em giải bảng phụ  sửa bài.. - Học sinh đọc đề bài. - Nêu công thức áp dụng.  Bài 2 - Học sinh làm bài vở. - Hướng dẫn HS nhận xét : Skhăn trải bàn = S HCN - 2 học sinh thi đua giải nhanh bảng + Hình thoi có độ dài các đường lớp  sửa bài. chéo là 2 m và 1,5 m. + Tính S hình thoi. 4’. 1’.  Bài 3 - Hướng dẫn HS nhận xét : + Độ dài sợi dây = tổng độ dài của 2 nửa đường tròn + 2 lần khoảng cách giữa hai trục hoặc Đọâ dài sợi dây = C hình tròn + 2 lần khoảng cách 3,1 m giữa hai trục. - Học sinh đọc đề bài. - Nêu công thức tính diện tích hình bình hành  cách tìm độ dài đáy. - Học sinh giải bài vào vở  đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Sửa bài bảng lớp (1 em)..  Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, thực - Hai dãy thi đua. hành. - Thi đua nêu công thức tính diện tích, chiều cao, chu vi của hình tròn, hình thang, tam giác … - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Học bài. - Chuẩn bị: Hình hộp chữ nhật _ hình lập phương. - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ Tiết 20 : CHÂU Á (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. 2. kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. Học sinh khá, giỏi: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mơ, đa số cư dân làm nông nghiệp + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ tự nhiên châu Á. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học gian 3’ A/ Kiểm tra - 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/105 - 2 HS nêu bài cũ: 32’ B. Bài mới: *Giới thiệu bài Bước 1: GV yêu cầu HS làm viêïc 1 – Dân cư với bảng số liệu về dân cư các châu châu Á ở bài 17, - HS trả lời. * Hoạt động Bước 2: GV gọi HS đọc đoạn văn ở 1: làm việc mục 3, đưa ra được nhận xét. Cho - HS trả lời. cả lớp HS quan sát H 4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. Bước 3: GV bổ sung thêm về lý do - HS lắng nghe. có sự khác nhau về màu da đó và khảng định: Dù có màu da khác.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao động 2. Hoạt động như nhau. sản xuất cđa - Kết luận: cư dân châu Bước 1: Cho HS quan sát H5 và A đọc bảng chú giải để nhận biết các * Hoạt động hoạt động sản xuất khác nhau của 2: Làm việc người dân châu Á. cả lớp, sau Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu đó theo nhóm tên một số ngành sản xuất : Trồng nhỏ bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô Bước 3: GV yêu cầu HS tìm ký hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. - Giải thích lý do trồng lúa gạo ? Kết luận: 3 – Khu vực Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở Đông Nam bài 17 và H5 ở bài 18. GV xác định Á lại vị trí địa lý khu vực Đông Nam * Hoạt động Á, cho HS đọc tên 11 quốc gia 3: Làm việc trong khu vực. cả lớp Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát H3 ở bài 17 để nhận xét địa hình . Bước 3: Liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam. GV giới thiệu Xin-Ga-Po là nước có kinh tế phát triển. - Kết luận: C.Củng cố, - Dân cư châu Á tập trung đông đúc dặn dò: ở những vùng nào ? tại sao ? - Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - Về nhà học bài và đọc trước bài. - Làm việc cá nhân. - Làm việc cá nhân. - Nhóm 3. - Dành cho HS giỏi - HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. - Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công)và ven biển. - HS liên hệ .. - Vài HS đọc.. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích các hình đã học . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình như : HCN , hình thoi ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, xem trước nội dung ôn tập. III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “ Luyện tập về tính diện tích (tt).” - Giáo viên nhận xét phần bài tập. - Học sinh làm bài bảng lớp. - 1 học sinh giải bài sau. - Nhận xét. - Tính diện tích khoảnh đất ABCD.. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 32’ chung. 5’ 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức chu vi, diện tích hình tròn. Phương pháp: hỏi đáp. - Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn? - Nêu công thức tính diện tích hình tròn?. 1’. 25’  Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính chu vi diện tích hình tròn. Phương pháp: Luyện tập, thực hành.  Bài 1 - Giáo viên chốt công thức tính diện tích HTG . Từ đó tính được độ dài đáy của HTG. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc đề – phân tích đề. - Vận dụng công thức: a=S2:h - Học sinh làm bài  1 em giải bảng phụ  sửa bài. - Học sinh đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nêu công thức áp dụng.  Bài 2 - Học sinh làm bài vở. - Hướng dẫn HS nhận xét : - 2 học sinh thi đua giải nhanh bảng Skhăn trải bàn = S HCN lớp  sửa bài. + Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2 m và 1,5 m. + Tính S hình thoi. 4’. 1’.  Bài 3 - Hướng dẫn HS nhận xét : + Độ dài sợi dây = tổng độ dài của 2 nửa đường tròn + 2 lần khoảng cách giữa hai trục hoặc Đọâ dài sợi dây = C hình tròn + 2 lần khoảng cách 3,1 m giữa hai trục. - Học sinh đọc đề bài. - Nêu công thức tính diện tích hình bình hành  cách tìm độ dài đáy. - Học sinh giải bài vào vở  đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Sửa bài bảng lớp (1 em)..  Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Hai dãy thi đua. Phương pháp: Động não, thực hành. - Thi đua nêu công thức tính diện tích, chiều cao, chu vi của hình tròn, hình thang, tam giác … - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: Hình hộp chữ nhật _ hình lập phương. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×