Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Hop dong mua ban can ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.87 KB, 11 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
TƯ VẤN ĐẦU TƯ BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: .........../HĐMBCC-CĐ

MẪU

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ (CĨ SẴN/HÌNH THÀNH TRONG
TƯƠNG LAI) CHUNG CƯ BICONSI TOWER
(Căn hộ số: ....... Tầng:....... )
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Hôm nay, ngày ......tháng........ năm ......., tại Văn phịng Cơng ty cổ phần Xây dựng
Tư vấn Đầu tư Bình Dương, chúng tơi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TƯ VẤN ĐẦU TƯ BÌNH DƯƠNG
- Đại diện là Bà ĐẶNG THỊ TUYẾT TRINH
Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ: Số 2 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương.
- Điện thoại: 0274.3822098 – 3837657;
Fax: 0274.3822936;
- Email:
- Số tài khoản: 6501.00.0000.6617 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi
nhánh Bình Dương.


- Mã số thuế: 3700145599.
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà):.................................................................Sinh năm: .........................
- Số CMND (hộ chiếu): .............................. cấp ngày.................., tại CA................
- Hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................Fax (nếu có) ...............................
- Số tài khoản (nếu có):...........................tại Ngân hàng:..........................................
- Mã số thuế (nếu có):............................:.................................................................
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của căn hộ mua bán
1.1. Loại nhà ở: Căn hộ số.............., tầng .............. tòa nhà Chung cư Biconsi Tower.
1.2. Địa chỉ nhà ở: Số 01, đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương.
1.3. Diện tích căn hộ:
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở: ............. m2.

1


- Diện tích sử dụng nhà ở là: ............m2. Diện tích này được tính theo kích thước
thơng thủy (gọi chung là diện tích thơng thủy) và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy
định tại điều 2 của hợp đồng này.
- Diện tích căn hộ được nêu trên khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu có thể tăng
hoặc giảm do cách tính khác nhau của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Diện
tích tăng hoặc giảm không được vượt quá 2% (hai phần trăm) diện tích căn hộ quy định
trong hợp đồng. Nếu vượt quá 2% (hai phần trăm) diện tích căn hộ quy định trong hợp
đồng thì tiền chênh lệch tăng Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán, tiền chênh lệch giảm
Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua đối với phần tăng/giảm hơn 2% đó (theo đơn giá tại
hợp đồng này)..

1.4. Năm hoàn thành việc xây dựng: dự kiến năm 2019
1.5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: Theo phụ lục 01 đính kèm.
Bên bán có tồn quyền quyết định thay đổi các thiết bị và vật liệu nội thất của căn hộ
quy định tại Phụ lục 01 với chất lượng và giá cả tương đương và phù hợp với thiết kế
và/hoặc yêu cầu quản lý của cơ quan nhà nước trước khi bàn giao căn hộ cho Bên mua.
1.6. Đặc điểm về lô đất xây dựng nhà ở nêu tại khoản 1.1 Điều này:
a) Thửa đất số: 244.
b) Tờ bản đồ số: 36-2.
c) Diện tích đất sử dụng chung: 2.507 m2.
d) Diện tích đất sử dụng riêng: 0 m2.
Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất, thu tiền sử dụng đất.
Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán
2.1. Giá bán căn hộ:
a) Giá bán: ........................................ đồng (Bằng chữ:.......................................)
Giá bán căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng (VAT).
Giá bán căn hộ nêu trên chưa bao gồm chi phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%.
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán căn hộ (kinh
phí này được tính trước thuế) là: ....................... đồng. Kinh phí này được chủ đầu tư thu hộ
(trong trường hợp Ban quản trị nhà chung cư chưa được thành lập) từ các chủ sở hữu căn hộ
ngay khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất để phục vụ cho công tác bảo trì phần sở hữu chung theo quy định về quản lý sử dụng
nhà chung cư. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư.
b) Giá bán nêu trên không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến
việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi
phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh tốn;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho nhà ở gồm: dịch vụ
cung cấp điện, nước, gas, thu gom rác thải, dịch vụ bưu chính, viễn thơng, truyền hình và


2


các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng nhà ở. Các chi phí này Bên Mua thanh
tốn trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho
Bên mua theo thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này, Bên mua có trách nhiệm thanh tốn
phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 12.4 Điều 12 của hợp đồng
này.
2.2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thơng qua hình thức trả
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.3. Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ: Bên mua thanh toán cho Bên bán tổng giá trị
căn hộ nêu trên theo tiến độ và các điều khoản thanh toán quy định chi tiết tại Phụ lục 02
của Hợp đồng này.
Chi phí xin cấp quyền sở hữu tài sản (tạm tính): ........................đồng. Bên mua thanh
toán cho Bên bán vào ngày cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
Nếu Bên mua nộp tiền trễ so với quy định tại hợp đồng thì Bên mua phải trả cho Bên
bán tiền lãi trên phần tiền chậm nộp theo lãi suất tiền vay quá hạn của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình Dương cơng bố tại thời điểm nộp tiền, thời
gian tính lãi từ ngày đến hạn phải trả theo hợp đồng đến thời điểm nộp tiền, thời gian chậm
nộp không được q 30 ngày.
Điều 3. Chất lượng cơng trình nhà ở
3.1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn
hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế cơng trình.
3.2. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội phục vụ nhu cầu ở của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án
đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do
Nhà nước quy định.

3.3. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các cơng trình hạ tầng phục vụ nhu cầu
ở thiết yếu của Bên Mua theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên
Bán bàn giao nhà ở cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu
sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống
thông tin liên lạc.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
4.1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng
và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại
Điều 2 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh tốn được hai bên thỏa thuận và quy
định cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong
hợp đồng này;

3


c) Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn
giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hồn tất các nghĩa vụ
thanh tốn tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này và/ hoặc Bên Mua vi phạm hợp đồng;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các
dịch vụ tiện ích khác hoặc áp dụng các biện pháp can thiệp khác nếu Bên Mua (hoặc bên
mua lại căn hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua hoặc
bên thừa kế, nhận tặng cho căn hộ từ bên mua hoặc bất kỳ người lưu trú nào khác tại căn
hộ) không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và
vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có
giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian

chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập
Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành
nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng
cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của
hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi
phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết và ký tên, đóng dấu
(nếu là tổ chức) trên các văn bản liên quan phục vụ cho q trình hồn tất thủ tục chuyển
quyền sở hữu cho Bên Mua theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên Bán có quyền kéo
dài hoặc không giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên Mua trong trường hợp
Bên Mua vi phạm thời hạn, tiến độ thanh tốn hoặc khơng thực hiện hoặc thực hiện chậm
trễ việc ký, cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên Bán.
k) Thực hiện các quyền khác được quy định tại hợp đồng này và các phụ lục kèm
theo.
4.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà
chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng
này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tịa nhà chung cư có căn hộ
mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán nhà ở đó;
b) Xây dựng nhà ở và các cơng trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự
án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh
hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế cơng trình hạ tầng tn thủ quy
hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ
khơng bị thay đổi, trừ trường hợp có u cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc


4


theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
đ) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo
hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này;
e) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên
Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp
điện nước, viễn thơng, truyền hình cáp….;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên
Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các
giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà
ở cho Bên Mua.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua
không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thơng báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì
Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về nhà ở mua bán cho Bên Mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư
nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư
chưa thành lập được Ban quản trị;
k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp nhà ở đã mua tại tổ chức tín dụng khi có
u cầu của Bên Mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

5.1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 1 của hợp đồng này có chất lượng tương
đương với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa
thuận tại phụ lục 01 kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp
đồng này.
b) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm
h khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này);
c) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua và thực hiện các giao dịch theo
quy định đối với nhà ở, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch
vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định
về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
d) Được cấp Giấy chứng nhận khi thanh toán đủ 100% tiền mua nhà ở và các loại
thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo
quy định của pháp luật;

5


đ) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
e) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị
nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung
cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
g) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp nhà ở đã mua tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng;
h) Thực hiện các quyền khác được quy định tại hợp đồng này và các phụ lục kèm
theo.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu

chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay
khơng có thơng báo thanh tốn tiền mua căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ
đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ
của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết
đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp
với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng thì căn
hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải
tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải
nộp như thỏa thuận tại Điều 6 của hợp đồng này;
e) Thanh tốn các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thơng tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu
cầu sử dụng của Bên Mua;
g) Thanh tốn phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thoả thuận quy định tại khoản
12.4 Điều 12 của hợp đồng này và các chi phí khác, kể cả trường hợp Bên Mua không sử
dụng căn hộ đã mua;
h) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
i) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư;
l) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

m) Không được cơi nới, sửa chữa, đập phá gây ảnh hưởng đến phạm vi giới hạn phần
sở hữu riêng cũng như gây ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng kỹ thuật của nhà chung cư;

6


n) Có trách nhiệm khắc phục sự cố và bồi thường thiệt hại đối với những hành vi do
Bên Mua gây ra làm thiệt hại đối với chung cư bao gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các trang
thiết bị không thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Mua.
Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
6.1. Bên Mua phải thanh tốn lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có
liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, phí quản lý chung cư và các loại phí trong q trình
sở hữu, sử dụng nhà ở kể từ thời điểm nhận bàn giao.
6.2. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên
Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
6.3. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy
định cho Nhà nước khi thực hiện bán, chuyển nhượng, tặng cho, để thừa kế căn hộ cho
người khác.
Điều 7. Thời hạn giao nhận căn hộ
7.1. Thời gian bàn giao căn hộ: dự kiến tháng ............... (tùy theo tiến độ xây dựng
mà Bên Bán có thể bàn giao căn hộ sớm hoặc chậm hơn 60 ngày kể từ ngày dự kiến bàn
giao).
7.2. Bên Bán có trách nhiệm thơng báo việc bàn giao căn hộ cho Bên Mua khi cơng
trình, căn hộ được hoàn thành và đưa vào sử dụng.
7.3. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền
hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này,
cùng với đại diện của Bên Bán ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận
bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày hoặc đến kiểm tra

nhưng khơng nhận bàn giao mà khơng có lý do chính đáng thì kể từ ngày đến hạn bàn giao
căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn
giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao theo hợp đồng,
Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao.
7.4. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao nhà ở, Bên Mua được toàn quyền
sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến nhà ở mua bán, kể cả trường hợp
Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều 8. Bảo hành nhà ở
8.1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán đúng quy định của pháp luật
về Nhà ở, chi tiết như sau:
- Bảo hành về kết cấu chính của căn hộ (dầm, cột, sàn) trong thời hạn sáu mươi tháng
kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Bảo hành các thiết bị gắn liền với nhà ở như mái, tường, các phần ốp, lát, trát, hệ
thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước
sinh hoạt trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm
thu đưa vào sử dụng.
- Bảo hành các thiết bị khác gắn với căn hộ (bao gồm các thiết bị vệ sinh, thiết bị
chiếu sáng) theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

7


8.2. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các
hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy
định; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên Bán
chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi
thường cho Bên Mua.
8.3. Bên Bán không thực hiện bảo hành nhà ở trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mịn và khấu hao thơng thường;

b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của
bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 8.1 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 8.3 Điều
này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa
chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
8.4. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 8.1 Điều này, việc sửa chữa các
hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong
nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 9. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền
mua căn hộ như sau:
a) Nếu quá 07 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận tại khoản 2.3 Điều 2 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh tốn thì sẽ
bị tính lãi suất phạt q hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: 150% (một trăm năm mươi
phần trăm) theo lãi suất tiền vay 12 tháng do Ngân hàng BIDV công bố tại thời điểm thanh
tốn và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh tốn đến ngày thực trả;
b) Trong q trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh
toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 2.3 Điều 2 của hợp đồng
này vượt q 30 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa
thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà
không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh
tốn (khơng tính lãi) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm hợp đồng
này là 5% (năm phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này.
Trong trường hợp, khi Chung cư Biconsi Tower đưa vào sử dụng, Bên mua vi phạm
nội quy quản lý sử dụng chung cư ( phụ lục 03 kèm theo), tùy vào từng trường hợp cụ thể
mà Bên Bán có thể ngừng cung cấp các dịch vụ tại Chung cư, áp dụng các biện pháp ngăn
chặn hoặc cưỡng chế cần thiết để phòng tránh ảnh hưởng, thiệt hại đến việc quản lý và vận

hành Chung cư.

8


Nếu Bên mua vi phạm nhiều lần, đã được Ban quản lý Chung cư nhắc nhở nhưng
không chấm dứt hành vi vi phạm nội quy thì Bên bán Bên Bán có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà
khơng cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh
tốn (khơng tính lãi) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm hợp đồng
này là 5% (năm phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này.
Điều 10. Các trường hợp bất khả kháng
Bên mua hoặc Bên bán không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm
hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không
thực hiện đúng các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất
khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường
hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Điều 11. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
11.1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho
thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
11.2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực
hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục
theo quy định tại Luật Nhà ở năm 2014.
11.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 11.1 và 11.2 của Điều này, người mua
nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý
sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
11.4. Bên mua có trách nhiệm thanh tốn phí dịch vụ tư vấn, môi giới cho Bên bán

khi chuyển nhượng hợp đồng với mức phí do hai bên thỏa thuận.
Điều 12. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong
nhà chung cư
12.1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa
thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền bên trong căn
hộ. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà
chung cư là: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân
chia các căn hộ, sàn, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác,
hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc, lối đi
chung, chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba
bánh.
12.2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán:
phần diện tích cịn lại là tài sản riêng của bên Bán.

9


12.3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà
chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...) thực hiện theo hợp đồng ký với chủ
đầu tư.
12.4. Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư do chủ đầu tư quy
định từ khi chung cư hoàn thành cho đến khi thành lập Ban quản trị.
Điều 13. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ (bao gồm thời gian gia hạn) mà Bên Bán chưa
bàn giao cho Bên Mua thì Bên Bán có trách nhiệm giải trình lý do và thơng báo cho Bên
Mua về thời gian bàn giao. Quá 04 tháng mà Bên Bán vẫn không bàn giao căn hộ cho Bên
Mua thì Bên Bán có trách nhiệm hồn trả lại tiền ứng trước mua căn hộ đó và tiền lãi tính
trên số tiền đã nhận theo lãi suất tiền vay kỳ hạn 12 tháng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Bình Dương tại thời điểm trả lại tiền.

Theo yêu cầu của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm cung cấp cho Bên Mua chứng
thư bảo lãnh của Ngân hàng với giá trị tương đương số tiền ứng trước khi Bên Mua đã thanh
toán trước tối thiểu 75% giá trị hợp đồng. Chứng thư bảo lãnh có giá trị và có hiệu lực từ
khi phát hành cho đến ngày bàn giao căn hộ. Bên Bán sẽ không được nhận lại chứng thư
bảo lãnh trong trường hợp từ chối hoàn trả lại tiền ứng trước và tiền lãi theo thỏa thuận. Bên
Mua phải hoàn trả cho Bên Bán chứng thư bảo lãnh ngay khi nhận bàn giao căn hộ theo hợp
đồng.
Điều 14. Cam kết của các Bên
14.1. Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu
của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
14.2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thơng tin về căn hộ mua bán.
14.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hồn tồn tự nguyện, khơng bị ép
buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung
của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên
và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
14.4. Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm là một phần khơng thể
tách rời của hợp đồng này (phụ lục 03 kèm theo).
14.5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
15.1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai
bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
15.2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp
đồng này.
15.3. Khi Bên Bán hoàn trả lại tiền ứng trước mua căn hộ và tiền lãi cho Bên Mua
theo Điều 13 [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] của hợp đồng này
15.4. Bên mua vi phạm nội quy quản lý sử dụng chung cư.

10



Điều 16. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên khơng thương lượng
được thì một trong hai bên có quyền u cầu Tồ án nhân dân giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 17. Hiệu lực của hợp đồng
17.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
17.2. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận
của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
17.3. Hợp đồng này được lập thành 06 bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán
giữ 03 bản, Bên Mua giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan thuế, 01 bản lưu tại cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
BÊN MUA

BÊN BÁN

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×