Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chuong III 2 Lien he giua cung va day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình học 9-Tuần 20-Năm học 2015-2016. Ngày soạn: 19/01/2016 Ngày soạn: 21/01/2016 Tiết 37. §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY (Tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và sử dụng được cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. - Hiểu được mối liên hệ giữa cung và dây thông qua Định lý 1. 2. Kỹ năng - Vận dụng Định lí 1 Chứng minh hai cung bằng nhau hoặc hai dây cung bằng nhau. 3. Thái độ: thấy được mối liên hệ giữa toán học với cuộc s ống th ực ti ễn, giáo d ục óc quan sát, tổng hợp và suy luận logic. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: thước thẳng, compa, thước đo độ. 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn lại khái niệm góc ở tâm và số đo củn một cung tròn. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 0  - Cho hình vẽ sau biết AC, BD là các đ ường a) Vì AOB 60 kính.  sđ AB nhỏ bằng 600  Vì AC, BD là các đường kính nên AOB và  COD đối đỉnh.   COD = 600.  Vậy sđ BC nhỏ là 600.  a) Tính số đo các cung nhỏ AC, BD, BC. Vì BD là đường kính, BD là nửa đường b) So sánh cung nhỏ AB và BD ; AB và BC tròn do đó   sđ BC = 1800 - sđ DC = 1800 - 600  sđ BC = 1200   b) Ta có: AB = BD (= 600)  AB BC < (600 < 1200)   3. Vào bài : Kẻ hai dây cung AB, CD. Từ kết quả kiểm tra bài cũ: AB DC . Nhận xét gì về độ lớn hai dây AB, DC (AB = DC). Vậy trong một đường tròn hay trong hai đ ường tròn b ằng nhau thì dây và cung liên h ệ với nhau như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề trên, chúng ta sang tiết học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1. HDHS làm quen HĐ 1. Làm quen khái niệm “cung 1.Khái niệm “cung căng dây”, khái niệm “cung căng căng dây”, “dây căng cung” “dây căng cung” n n dây”, “dây căng cung” - Vẽ đường tròn (O) và O O một dây AB. Cho HS làm A A B B ví dụ điền khuyết: Cho m m đường tròn (O) và hai điểm A, B thuộc (O). - Đọc SGK và thực hiện ví dụ điền -Trong một đường tròn, mỗi dây Giáo viên: Nguyễn Tri Phương, THCS Nguyễn Viết Xuân. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình học 9-Tuần 20-Năm học 2015-2016. Hãy điền một trong các từ (cung , dây cung, mút) vào chỗ có dấu (…) trong các câu sau để được các phát biểu đúng: a. Hai điểm A, B chia đường tròn (O) thành hai phần, mỗi phần được gọi là một …....... b.Đoạn thẳng AB được gọi là …............. c. Các cung AmB, AnB và dây AB có chung hai …...... là A và B. - GV: Trong một đường tròn, mỗi dây căng hai cung phân biệt. Dây AB căng hai cung AmB và AnB - Trong một đường tròn, mỗi dây căng bao nhiêu cung? - Nêu ví dụ: Dây AB căng hai cung AmB và AnB.. khuyết.. HĐ 2. HDHS hình thành định lí 1 - Với các kiến thức dưới đây ta chỉ xét những cung nhỏ. - Trở lại bài tập ở phần kiểm tra bài cũ: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, nếu hai cung bằng nhau thì căng hai dây có độ dài như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu HS phát biểu, nêu GT, KL và chứng minh a. - Điều ngược có đúng không? - Yêu cầu HS phát biểu, nêu GT, KL và chứng minh b.. HĐ 2. Hình thành định lí 1     a.Vì AB DC  AOB COD AO = OD; OB = OC  AOB COD (c.g.c)  AB = CD (2 cạnh tương ứng). a.Cung. căng hai cung phân biệt. -Dây AB căng hai cung AmB và AnB. - Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung mút.. b. Dây cung. c. Mút. b.Xét  OAB và  OCD, ta có: OA = OC,OB = OD, AB = CD Do đó OAB OCD (c .c. c) Suy ra   AOB COD   Suy ra: AB CD. -Hãy rút ra nội dung định lý ? - Phát biểu hoàn chỉnh nội dung Định - Chú ý rằng định lí 1 Giáo viên: Nguyễn Tri Phương, THCS Nguyễn Viết Xuân. 1. Định lí 1 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: a. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. b. Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. Cho (O) coù AB vaø GT CD laø hai cung nhoû. KL a) AB = CD  AB = CD b) AB = CD  AB = CD. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hình học 9-Tuần 20-Năm học 2015-2016. cũng đúng trong trường hợp cung lớn.. lí.. HĐ 3. HDHS củng cố Định lí 1 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các định lí 1 - Bài tập 10 SGK: a) Hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm? Hãy nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600? Khi đó dây AB dài bao nhiêu cm? b) Từ kết quả câu a làm thế nào để chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau? - Ngoài cách xác định các điểm A1,..., A6 bằng compa trên .Nếu chỉ dùng một thước thẳng có chia khoảng và áp dụng kết quả câu a có thể chia đường tròn (O) thành 6 phần bằng nhau không? Bài 11-Tr72-SGK -Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL. -Nhận xét giả thiết đề cho hai đường tròn như thế nào? -Có nhận xét gì về các tam giác ABD và ABC? -Nhìn hình vẽ ta thử so sánh hai cung nhỏ  , BD  BC ?. HĐ 3. Củng cố Định lí 1 Bài tập 10 SGK tr.71 a.Vẽ 2 đường kính AC, BD sao cho A B AOB COD  0 = 60 a) 60    AB CD (1) O   Ta có: BC =1200 = AD b) Sử dụng Compa. a) Cách vẽ: + Cách 1:Vẽ góc ở tâm chắn cung AB có số đo 600. + Cách 2: (không sử dụng thước đo độ) c) Dùng thước thẳng Vẽ (A;AO) cắt (O) tại B. có chia khoảng xác định độ dài AB, đặt Khi đó  OAB là tam giác đều trên cung BC một điểm K  AOB 600  Cung AB bằng   sao cho AB = BK.  AB BK 600). Khi đó dây AB = R = 2cm + Kẻ đường kính BK cắt đường tròn (O) (vì tam giác AOB đều)   tại H.Ta có: BK DH A1 A2 AB BK  KC  CD  DH  HA  => b) Vì (AB=BK=KC=CD=DH=HA). -Theo Định lí 1 vừa học: muốn chứng minh   BD  BC ta có thể chuyển sang chứng minh điều gì? -Làm thế nào để chứng minh BC=BD?. -Yêu cầu học sinh trình bày chứng minh câu a.. A3. A6. A5. Bài 11-Tr72-SGK -Bằng nhau.. A4. b. Lấy điểm A1 tuỳ ý trên đường tròn O bán kính R làm tâm, dùng compa có khẩu độ bằng R vẽ đường tròn cắt (O). Bài 11-Tr72-SGK. -Vuông, vì có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.   -Dự đoán BC  BD . -Chứng minh hai căng dây bằng nhau, cụ thể: BC=BD.. -Ta có thể tìm hai tam giác thích hợp chưa BC, BD rồi chứng minh hai tam giác đó bằng nhau. a. Các tam giác ABC, ABD có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp nên ABC , ABD là các tam giác. Giáo viên: Nguyễn Tri Phương, THCS Nguyễn Viết Xuân. b) AED vuông tại E có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp. Vì BC = BD (chứng minh trên) 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Hình học 9-Tuần 20-Năm học 2015-2016. vuông và B,D,C thẳng hàng. Xét hai tam giác vuông ABC, ABD có: AC=AD; AB là cạnh chung -GV hướng dẫn và trình bày câu b.. Do đó ABC ABD (cạnh huyền, cạnh góc vuông. Suy ra CB = BD.. nên EB là trung tuyến ứng với cạnh huyền của của tam giác vuông ECD  1    CD   Suy ra EB BD  2   BD   BE ..   Mà (O)= (O') nên BC BD . 4. Củng cố - Nêu cách chứng minh hai cung, hai dây bằng nhau? 5. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học: Học thuộc và chứng minh lại Định lí 1, làm bài tập 14-Tr72, SGK. b. Bài sắp học: Đọc trước Định lí 2 và giải bài tập 12-Tr72,SGK đ ể ti ết sau h ọc ti ếp ph ần còn l ại c ủa bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG. Giáo viên: Nguyễn Tri Phương, THCS Nguyễn Viết Xuân. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×