Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GA H8 chuong 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.94 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ. MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Hs nắm vững các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi: Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng và trạng thái tự nhiên và cách điều chế khí oxi. - Học sinh nắm các khái niệm mới: Sự oxi hóa, sự cháy, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. - Hiểu và biết định nghĩa oxi, viết được công thức hóa học của oxit và phân loại oxit. - Thành phần của không khí. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản như điều chế oxi, nhận biết oxi, thu khí oxi, đốt vài đơn chất trong oxi. - HS đọc và viết được ký hiệu các nguyên tố hóa học, công thức hóa học, phương trình hóa học, kỹ năng tính toán khối lượng các chất, thể tích chất khí tham gia và tạo thành theo phương trình hóa học. - HS vận dung kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên thường gặp như: biết điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy, … 3. Trọng tâm: - Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng và trạng thái tự nhiên và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp. - Viết được công thức hóa học của oxit và phân loại oxit..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần: 20 Tiết: 39. Ngày soạn: 23/12/2014 Ngày dạy: 26/12/2014 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. 3.Trọng tâm: - Tính chất vật lý và hóa học của oxi. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Hóa chất: 5 lọ oxi (100ml), bột S và bột P. Dụng cụ: muỗng sắt, bình tam giác 100ml, đèn cồn, diêm. 2. Học sinh: xem bài học trước ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Vào bài mới: Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chất của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi (10 phút) - Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố - KHHH: O hóa học phổ biến nhất chiếm - CTHH: O2 49,4% khối lượng vỏ trái đất. - NTK: 16 - Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, - Kí hiệu hóa học : O. - PTK: 32 nguyên tử khối và phân tử khối - CTHH: O2. của oxi ? - Nguyên tử khối: 16 đvC. - Phân tử khối: 32 đvC. - Gv nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. (15 phút) - GV cho HS quan sát lọ đựng oxi. -Quan sát lọ đựng oxi và nhận I. Tính chất vật lí:  Nêu nhận xét về trạng thái, màu xét: -Oxi là chất khí không Oxi là chất khí không màu, màu, không mùi, nặng sắc và mùi vị của oxi ? không mùi. hơn không khí và ít tan trong nước. -Hãy tính tỉ khối của oxi so với -Oxi hóa lỏng ở -1830C không khí ?  Từ đó cho biết : oxi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> năng hay nhẹ hơn không khí? 32 d  1,1 0 O 2 / kk -Ở 20 C : 29 + 1 lít nước hòa tan được 31 ml  Vậy oxi nặng hơn không khí. khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? -Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C - Oxi tan ít trong nước. và có màu xanh nhạt. Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi?. và có màu xanh nhạt.. Kết luận: -Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15 phút) - Để biết oxi có những tính chất II. Tính chất hóa học: hóa học gì chúng ta lần lượt 1. Tác dụng với phi nghiên cứu một số thí nghiệm sau: kim. - GV gọi HS đọc cách tiến hành thí a. Tác dụng với lưu nghiệm. huỳnh (S): - GV tiến hành thí nghiệm và yêu - Quan sát thí nghiệm biểu biễn - Thí nghiệm: SGK cầu HS quan sát và nêu hiện tượng của GV và nhận xét: - Hiện tượng: So sánh hiện tượng lưu huỳnh + S cháy trong không khí với Lưu huỳnh cháy trong cháy trong trong không khí và ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. không khí với ngọn lửa trong khí Oxi? +S cháy trong khí oxi mãnh liệt xanh nhạt, chất trong hơn, với ngọn lửa màu xanh, khí oxi mãnh liệt hơn, sinh ra khí không màu. tạo thành khí lưu huỳnh -Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu đioxit SO2 (khí sunfurơ) huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí và rất ít khí lưu huỳnh sunfurơ. trioxit (SO3). -Hãy xác định chất tham gia và sản + Chất tham gia: S, O2. - Phương trình hóa học: t phẩm  Viết phương trình hóa học + Sản phẩm : SO2 . S+O2   SO2 Phương trình hóa học: xảy ra ? t S + O2   SO2 b. Tác dụng với GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành photpho (P): thí nghiệm. - Thí nghiệm: SGK -GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy -Quan sát thí nghiệm biểu biễn - Hiện tượng: P đỏ trong không khí và trong oxi. của GV và nhận xét: Photpho cháy mạnh Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện +Ở đkt P đỏ không tác dụng với trong khí oxi với ngọn tượng. khí O2. lửa sáng chói, tạo ra + Photpho cháy mạnh trong khí khói dày đặc. Khói oxi, với ngọn lửa sáng chói, tạo trắng đó là điphotpho thành khói trắng dày đặc. pentaoxit P2O5. -Chất được sinh ra khi đốt cháy P - Phương trình hóa học: 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đỏ là chất bột màu trắng – điphotpho pentaoxit: P2O5. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất?. t0. 4P+5O2   2P2O5 + Chất tham gia: P, O2 . + Sản phẩm : P2O5 . Phương trình hóa học: t 4P + 5O2   2P2O5 0. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1.Củng Cố: (3 phút) -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H 2, … Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? -Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ? -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84 t Đáp án: C + O2   CO2 0. 0.  t 2H2O 2H2 + O2 -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II. -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) - Học bài. - Xem trước phần còn lại tác dụng với kim loại, tác dụng với hợp chất bài 24 SGK / 83. - Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84. V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 20 Tiết: 40. Ngày soạn: 26/12/2014 Ngày dạy: 29/12/2014 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3.Trọng tâm: - Tính chất vật lý và hóa học của oxi. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : Hóa chất: 2 lọ chứa khí oxi, dây sắt, mẩu than gỗ. Dụng cụ: đèn cồn, diêm. 2. Học sinh: - Xem trước phần 2,3 bài 24 SGK / 83 - Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? Câu 2: Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? 3.Vào bài mới Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại (15 phút) -GV biểu diễn thí nghiệm: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn 2. Tác dụng với kim loại: của GV và nhận xét : - Thí nghiệm: SGK *Thí nghiệm 1: Giới thiệu * Thí nghiệm 1: không có dấu - Hiện tượng: đoạn dây sắt  đưa đoạn dây sắt hiệu nào chứng tỏ có phản ứng Ở đkt sắt không tác dụng với khí oxi => phản ứng hóa học vào lọ đựng khí oxi. Các em xảy ra. không xảy ra hãy quan sát và nhận xét ? *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy Khi đốt nóng: mẫu than cháy *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi trước tạo nhiệt độ đủ cao cho mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa đưa vào bình chứa khí oxi  sắt sắt cháy; sắt cháy mạnh, sáng vào bình đựng khí oxi. Yêu cháy mạnh, sáng chói, không chói không có ngọn lửa, không.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ? - Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? - GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4. - Yêu cầu HS cho biết chất tham gia, sản phẩm và viết phương trình hóa học.. có ngọn lửa và không có khói. có khói, tạo các hạt nhỏ nóng - Có các hạt nhỏ màu nâu bám chảy màu nâu đó là oxit sắt từ. trên thành bình. - Phương trình hóa học: t 3Fe + 4O2   Fe3O4 Ngoài ta oxi còn tác dụng được với nhiều kim loại khác ở nhiệt độ cao như: Kali (K), Canxi - Chất tham gia: Fe, O2 (Ca), magie (Mg), Kẽm (Zn), - Chất sản phẩm: Fe3O4 đồng (Cu), … Phương trình hóa học: 3Fe +4O2 Fe3O4(Oxit sắt từ). HS lắng nghe. 0. Ngoài ra oxi còn tác dụng đươc với nhiều kim loại khác ở nhiệt độ cao như: Kali (K), Canxi (Ca), magie (Mg), Kẽm (Zn), đồng (Cu), … Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất (15 phút) Khí bioga cháy trong không - HS lắng nghe. 3. Tác dụng với hợp chất: t khí do tác dụng với khí oxi tỏa CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O nhiều nhiệt và tạo thành khí * Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi cacbonic CO2 và hơi nước dể dàng tác dụng với nhiều H2O. Biết khí bioga có thành hợp chất. phần chính là khí metan CH4. -Hãy viết phương trình hóa -Phương trình hóa học: t học của phản ứng trên CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O -Qua các thí nghiệm em đã *Kết luận: khí oxi là đơn chất được tìm hiểu  Em có kết luận phi kim rất hoạt động, đặc biệt gì về tính chất hóa học của oxi ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham và trong các sản phẩm của các gia phản ứng với nhiều phi phản ứng trên oxi có hoá trị kim, nhiều kim loại và hợp mấy ? chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Giới thiệu một số nghề như nghề thợ lặn, phi công, chiến sĩ chữa cháy. 0. 0. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (10 phút) 1. Củng Cố (8 phút) -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? -HS : Trình bày tính chất hóa học của Oxi. Bài tập: đốt cháy hoàn toàn 12,4 g photpho trong bình chứa khí oxi. a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành. c. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc TT: mP = 12,4g; a. Viết PTHH..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b.. mP O ?(g). c.. VO ?(l). 2 5. 2. Giải a. Viết phương trình hóa học: t 4P + 5O2   2P2O5 b. Số mol của 12,4 g photpho là: m 12,4 nP  P  0,4( mol) MP 31 0. 1 1 nP O  .nP  .0,4 0,2(mol) 2 5 2 2 Theo PTHH: Khối lượng của điphotpho pentaoxit là: mP O nP O MP O 0,2.142 24,8( g) 2 5. 2 5. 2 5. 5 5 nO  .nP  .0,4 0,5(mol) 2 4 4 c. Theo PTHH: Thể tích của khí oxi cần dùng ở đktc là: VO nO 22,4 0,5.22,4 11,2(l) 2. 2. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) -Học bài. - Xem trước bài 25 SGK: “Sự oxi hóa–phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi”/ 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 21 Tiết: 41. Ngày soạn: 02/01/2015 Ngày dạy: 05/01/2015 Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2.Kĩ năng - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3.Trọng tâm: - Khái niệm về sự oxi hóa. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88. 2. Học sinh: -Học bài 24. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) NỘI DUNG 1) Hoàn thành các phản ứng sau: Fe + O2 → P + O2 → S + O2 → CH4 + O2 → 2) Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Kim loại; phi kim; phi kim rất hoạt động; I; II; III; hợp chất. Khí oxi là một đơn chất .........., đặc biệt ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều ........, nhiều .........., và ........... trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị ..... ĐÁP ÁN to. 3Fe + 2O2   Fe3O4 o. t 4P + 5O2   2P2O5 o. t S + O2  . SO2. o. t CH4 + 2O2   CO2 + 2 H2O. - Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia các phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 3.Vào bài mới Như các em đã biết khí oxi rất có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như vậy oxi có ứng dụng gì? Sự oxi hóa là gì? Thế nào phản ứng hóa hợp? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa. (10 phút) - Hãy nêu hai phản ứng hóa học - HS trả lời. trong đó tác dụng với đơn chất và một phản ứng hóa học trong đó khí oxi tác dụng với hợp chất? - Các phản ứng hóa học của các -Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi chất kể trên với khí oxi được gọi là với một chất. sự oxi hóa chất đó. Vậy sự oxi hóa được định nghĩa như thế nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. (13 phút) -Yêu cầu HS nhận xét số lượng PƯHH Chất t.gia S.phẩm các chất tham gia và sản phẩm của (1) 2 1 các phản ứng hóa học 1,2,3,4 (2) 2 1 (3) 2 1 (4) 3 1 -Em hãy cho biết các phản ứng hóa -Các phản ứng trên đều có 1 chất học trên có đặc điểm gì giống được tạo thành sau phản ứng. nhau?  Những phản ứng trên được gọi là -Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa phản ứng hóa hợp. Vậy theo em học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban thế nào là phản ứng hóa hợp ? đầu.. Nội dung I. Sự oxi hóa: -ĐN: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. Chất có thể là đơn chất hoặc hợp chất.. II. Phản ứng hóa hợp: - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Ví dụ : 4P+5O2 o.  t 2P2O5. 2Fe+3O2 o.  t 2FeCl3. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi -HS thảo luận theo bàn để hoàn thành bài tập . làm bài tập: Phản ứng hóa hợp là : a , d , e , g Cho các phản ứng hóa học sau: o. t a. 2Zn +O2   2ZnO o. t b. 2KClO3   2KCl + 3O2 o. t c. CuO +H2   Cu + H2O to. d. 2Al +3Cl2   2AlCl3  CaCO3 e. CaO +CO2    2ZnCl2 +H2 f. Zn +2HCl    H3PO4 g. P2O5 +H2O   Những phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. (10 phút) -Dựa trên những hiểu biết và - Oxi cần cho hô hấp của người III. Ứng dụng: những kiến thức đã học được, và động vật. Khí oxi cần cho: em hãy nêu những ứng dụng - Sự hô hấp của người và của oxi mà em biết ? động vật. -Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Sự đốt nhiên liệu trong SGK/ 88  Em hãy kề những - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. đời sống và sản xuất. ứng dụng của oxi mà em thấy -Oxi dùng để sản xuất gang thép. trong đời sống ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng nghiệp: thợ hàn, trồng rau,… Các nghề dựa trên ứng dụng của oxi như: y tế, phi công, thợ lặn, công nhân luyện kim, ... IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (7 phút) 1. Củng cố (5 phút) Dùng các cụm từ thích hợp trong khung để điều vào chỗi trống trong các câu sau: a) Sự tác dụng của oxi với 1 chất là: ........ b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có ....... một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều ........ c) Khí oxi cần cho ........ của người, động vật và cần để ...... trong đời sống và sản xuất. Trò chơi ai giỏi hơn. Thể lệ: - Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm. - Mỗi câu hỏi trả lời trong thời gian 15 giây. - Mở trúng ô may mắn đạt 10 điểm. - Đội nào nhiều điểm hơn thì chiến thắng. Câu 1: Kim loại R có hóa trị II phản ứng với oxi thì PTHH là? Câu 2: Nếu đốt cháy 4,8 (g) kim loại R nói trên trong khí Oxi dư ta thu được 8(g) oxit (RO) Thì khối lượng oxi cần dùng là? Câu 4: Theo dữ liệu ở câu 2: 3,2 (g) oxi sẽ có số mol là ? Câu 5: Theo PTHH: 2R + O2  2RO và cách tính câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là?. Câu 6: theo câu hỏi 2 khối lượng kim loại R là 4,8 g và cách tính nR = 0,2 mol ở câu 4 thì khối lượng mol của R là ? R là kim loại nào? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) -Học bài. -Làm bài tập 2,3 SGK/87 -Đọc bài 26: oxit -Ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị. V. ĐIỀU CHỈNH: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần: 21 Tiết 42. Ngày soạn: 06/01/2015 Ngày dạy: 09/01/2015 Bài 26: OXIT. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa oxit. - Cách lập công thức hóa học của oxit . - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị. 2.Kĩ năng - Phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào công thức hóa học của một chất cụ thể. - Gọi tên một số công thức hóa học và ngược lại. - Lập được công thức hóa học của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết công thức hóa học cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Trọng tâm: - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ. - Cách lập được công thức hóa học và cách gọi tên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi xây dựng bài. 2. Học sinh: -Ôn lại: Cách lập CTHH của hợp chất. Qui tắc hóa trị. -Đọc trước bài 26: Oxit. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) NỘI DUNG ĐÁP ÁN Sự oxi hóa là gì ? - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất. Phản ứng hóa hợp là gì ? cho ví dụ - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. t0 - Ví dụ : 2 H2 + O2   2 H2O 3.Vào bài mới GV đặc câu hỏi để vào bài mới: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxit như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (8 phút). Nội dung. I. Định nghĩa: -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản Oxit là hợp chất của sản phẩm tạo thành là những chất phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 2 nguyên tố, trong gì ? (hay FeO.Fe2O3) đó có 1 nguyên tố là oxi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Em có nhận xét gì về thành -Trong thành phần cấu tạo của các Ví dụ: SO2 ; Na2O; phần cấu tạo của các chất trên ? chất trên đều: CuO. + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. Trong hóa học những hợp chất Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 có đủ 2 điều kiện như trên gọi là nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. oxit.Vậy oxit là gì? *Bài tập 1: Trong các hợp chất -Vận dụng kiến thức đã biết về oxit sau, hợp chất nào thuộc loại oxit? để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f. a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 c. Mg(OH)2 f. CuO Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (7 phút) a b - Hãy nhắc lại công thức chung II. Công thức: A B của hợp chất gồm 2 nguyên tố và -CT chung: x y n II phát biểu lại qui tắc hóa trị ? -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y M x Oy  Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ? Theo qui tắc hóa trị, n II -Yêu cầu HS làm bài tập 2a ta có: n.x = II.y Mx Oy  CTHH của oxit: SGK/ 91 -Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit. (10 phút) III. Phân loại: -Yêu cầu HS quan sát lại các - HS quan sát các CTHH, biết được: - Oxit axit: thường CTHH ở trên bảng, hãy cho biết + S, P là phi kim. là oxit của phi kim S, P là kim loại hay phi kim ? + Fe là kim loại. tương ứng với 1  Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại axit. - HS nghe và ghi nhớ: Ví dụ: P2O5; N2O5 , chính: + Oxit của các phi kim là oxit + Oxit axit: thường là oxit của phi ... kim tương ứng với 1 axit. - Oxit bazơ : thường axit. là oxit của kim loại + Oxit của các kim loại oxit + Oxit bazơ là oxit của kim loại và và tương ứng với 1 bazơ. bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Al2 O3, oxit axit và oxit bazơ. CaO, … Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91 91 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 -Nhận xét và sửa sai. + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit. (10 phút) - Để gọi tên oxit người ta theo - HS lắng nghe và ghi bài. IV. Cách gọi tên: qui tắc chung như sau: Tên oxit: Tên Tên oxit: Tên nguyên tố + Oxit nguyên tố + oxit.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + HS trả lời: oxit axit: Na2O, CO. Na2O – Natri oxit CO – Cacbon oxit. - Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị  đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO - FeO sắt có hóa trị II Fe2O3 sắt có hóa trị III.  sắt có hoá trị là bao nhiêu ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? FeO – sắt (II) oxit -Đối với các oxit axit  đọc tên Fe2O3 – sắt (III) oxit. kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono (có thể không ghi) 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta … … -Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Lưu huỳnh trioxit. + Đinitơpentaoxit. + Cacbon đioxit. + Lưu huỳnh đioxit.. - Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên oxit bazơ: tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit Ví dụ: FeO – Sắt (II) oxit Fe2O3–Sắt (III) oxit. - Nếu phi kim có nhiều hóa trị: Tên oxit axit: tên phi kim + oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi). Chỉ số Tiền tố 1 Mono (có thể không ghi) 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta … … Ví dụ: SO3 – Lưu huỳnh trioxit N2 O5 – Đinitơ pentaoxit CO2 – Cacbon đioxit.. IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) - Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91. - Đọc bài 27 “Điều chế khí oxit – Phản ứng phân hủy”. - Học kỹ nội dung bài học hôm nay và xem lại tính chất hóa học của oxi chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 15 phút. V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 22 Tiết: 43. Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 12/01/2015 KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết được - Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm phản ứng phân hủy. 2.Kĩ năng + Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 + Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp. + Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3.Trọng tâm - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp (từ không khí và nước). - Khái niệm phản ứng phân hủy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ KMnO4, KClO3, - Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, MnO2 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất. - Diêm, que đóm, bông. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút 3.Vào bài mới: Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm. (15 phút) I. Điều chế khí oxi trong -Theo em những hợp chất nào - Những hợp chất làm nguyên phòng thí nghiệm. có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong -Trong phòng thí nghiệm, khí liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những oxi được điều chế bằng cách phòng thí nghiệm ? hợp chất có nguyên tố oxi. đun nóng những hợp chất giàu -Hãy kể 1 số hợp chất mà - H2O, Fe3O4 , CaO , KClO3, oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt trong thành phần cấu tạo có KMnO4, … độ cao như KMnO4 và KClO3. nguyên tố oxi ? -Có 2 cách thu khí oxi: -Trong các hợp chất trên, hợp - Những hợp chất có nhiều + Đẩy nước. chất nào có nhiều nguyên tử nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , + Đẩy không khí. oxi? KClO3, KMnO4, à hợp chất Phương trình hóa học: t giàu oxi. 2 KClO3   2 KCl + 3 O2 -Trong các chất giàu oxi, chất - Trong các chất giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ kém bền và dễ bị phân huỷ ở ở nhiệt độ cao ? nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4 o.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 à được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92. -GV tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ?. - HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92. - HS quan sát GV làm thí nghiệm. - Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài + Tại sao que đóm bùng cháy + Vì khí oxi duy trì sự sống và khi đưa vào miệng ống nghiệm sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy. đang đun nóng ? -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92. -Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm. + MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn à vậy MnO2 có vai trò gì ? + Viết phương trình hóa học?. - Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 - Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3 à O2. + MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. Phương trình hóa học: to. 2 KClO3   2 KCl + 3 O2 - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất -Oxi là chất khí tan ít trong vật lý của oxi. nước và nặng hơn không khí. Biết khí oxi nặng hơn không + Bằng cách đẩy không khí. khí và tan ít trong nước, có thể + Bằng cách đẩy nước. thu khí oxi bằng những cách nào. -Khi thu khí oxi bằng cách đẩy - Vì khí oxi nặng hơn không không khí, tại sao phải đặt khí nên khi thu khí oxi bằng miệng bình hướng lên trên và cách đẩy không khí phải đặt đầu ống dẫn khí phải để ở sát miệng bình hướng lên trên và đáy bình ? đầu ống dẫn khí phải để ở sát - Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình => Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì ?. đáy bình. - Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm. Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. Có 2 cách thu khí oxi:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đẩy nước. + Đẩy không khí. II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. Nội dung giảm tải Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10 phút) -Yêu cầu HS hoàn thành bảng - Trao đổi nhóm hoàn thành III. Phản ứng phân hủy. SGK/ 93. bảng SGK/ 93 -Phản ứng phân hủy là phản - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Đại diện 1-2 nhóm trình bày ứng từ một chất ban đầu cho ra và nhận xét. kết quả và bổ sung. sản phẩm từ hai chất trở lên. Các phản ứng trong bảng trên - Các phản ứng trong bảng trên -VD:2KNO t  2KNO +O 3 2 2 có đặc điểm gì giống nhau ? đều có 1 chất tham gia phản t CaCO3   CaO + H2O ứng. à Những phản ứng như vậy - Phản ứng phân hủy là phản gọi là phản ứng phân hủy. Vậy ứng hóa học trong một chất phản ứng phân huỷ là phản sinh ra hai hay nhiều chất mới. ứng như thế nào ? -Hãy so sánh phản ứng hóa à Phản ứng hóa hợp và phản hợp với phản ứng phân hủy à ứng phân hủy trái ngược nhau. Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên ? BT: Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, a. 2FeCl + Cl t  2FeCl 2 2 3 phản ứng phân hủy. (PƯHH) 0. 0. 0. 0. t a. FeCl2 + Cl2   FeCl3. 0. t b. KClO3   KCl + O2 0. t c. KNO3   KNO2 + O2. 0. t d. CH4 + O2   CO2 + H2O. 0. t e. Fe(OH)3   H2 O.. Fe2O3 +. 0. t b. 2KClO3   2 KCl +3O2 (PƯPH). c. 2KNO3 O2(PƯPH). 0. t  2KNO2 + 0. t d. CH4+ 2O2   CO2 + 2H2O. 0. t e. 2Fe(OH)3   Fe2O3 +3H2O (PƯPH). Giáo viên nhận xét. - Trong quá trình làm thí nghiệm cần hạn chế thải các chất thải trực tiếp ra môi trường. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1. Củng cố: (3 phút) -Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94 Đáp án: -Bài tập 1 SGK/ 94 Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. -Bài tập 5 SGK/ 94: a.CaCO3 à CaO + CO2 b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Hướng dẫn tự học ỏ nhà: (2 phút) -Học bài. -Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94 -Ôn lại bài tính chất của oxi. -Đọc bài 28: không khí – sự cháy. V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần: 22 Tiết: 44. Ngày soạn: 13/01/2015 Ngày dạy: 16/01/2015 Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết được: - Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2.Kĩ năng Biết cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí. 3.Trọng tâm Thành phần của không khí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - Hóa chất: P đỏ, nước. - Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất. 2. Học sinh: - Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94 - Ôn lại bài tính chất của oxi. - Đọc bài 28: không khí – sự cháy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Nội Dung Đáp Án Trong phòng thí nghiệm người ta dùng -Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế hóa chất nào để điều chế khí oxi? người bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và ta thu khí oxi bằng máy cách? dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO 4 và KClO3. -Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?. -Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. 0. t -VD:2KNO3  . 2KNO2 + O2. 3.Vào bài mới Không khí có rất nhiều trong không khí. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí (25 phút) I. Thành phần của -Trong không khí có những chất - trong không khí có những chất khí không khí. khí nào?  Theo em khí nào chiếm : O2 , N2 , … Kết luận: - Không khí là hỗn nhiều nhất? Các khí này có thành hợp nhiều chất khí. phần như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm. - Quan sát ống đong  theo em ống đong có bao nhiêu vạch ? -Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín  không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ? -Biểu diễn thí nghiệm. +Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ? + Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?. - Thành phần theo thẩ tích của không - Ống đong có 6 vạch. khí là: + 21% khí O2 . - Đặt ống đong vào chậu nước, đến +78% khí N2 . vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín +1% các khí khác. không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần..  Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không ? -Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? - Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong  Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ?. 1 VO2  Vkk 5 Hay. +Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1). + Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).  Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.. - Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần.. -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần : + 21% khí O2 . -Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, +78% khí N2 . trong không khí còn chứa những - Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, chất gì khác ? trong không khí còn chứa: hơi H2O, -Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu CO2, khí hiếm, … hỏi mục 2.a SGK/ 96.  Các khí còn lại chiếm khoảng 1% Kết luận: Không khí là hỗn hợp thành phần của không khí. nhiều chất khí, có thành phần:  Em có kết luận gì về thành phần + 21% khí O2 . của không khí ? +78% khí N2 . +1% các khí khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. (10 phút) -Yêu cầu HS đọc SGK/ 96. 3. Bảo vệ không -Nếu không khí bị ô nhiễm thì sẽ -HS nêu tác hại. khí trong lành, gây ra những tác hại gì? tránh ô nhiễm. -Theo em nguyên nhân nào gây ô -HS nêu nguyên nhân. - Xử lí rác thải ở nhiễm không khí? nhà máy, xí nghiệp,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Chúng ta phải làm gì để bảo vệ HS nêu được 1 số biện pháp chính không khí trong lành, tránh ô như: nhiễm ? + Trồng rừng. + Xử lí rác thải của nhà máy, … - Giáo viên nhận xét, bổ sung.. lò đốt… - Bảo vệ rừng. - Nâng cao ý thức của con người bằng cách tuyên truyền, ban hành luật về ô nhiễm môi trường, …. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) -Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99 -HD HS làm bài tập 7: Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk. Vậy 24 giờ ? -Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) -Học bài. -Xem trước phần II SGK/ 97 -Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28 V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần: 23 Tiết: 45. Ngày soạn: 16/01/2015 Ngày dạy: 19/01/2015 Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (tiếp theo). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết được: + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. + Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2. Kĩ năng + Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3. Trọng tâm: - Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. - Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: -Xem trước phần II SGK/ 97 -Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Trong không khí, khí oxi chiếm bao nhiêu về thể tích? Muốn bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm phải bảo vệ như thế nào? 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm. (15 phút) -Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi -Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi II. Sự cháy và sự oxi (trong không khí), ta thấy có hiện (trong không khí), ta thấy có hóa. tượng gì ? hiện tượng: 1. Sự cháy: +Toả nhiệt. là sự oxi hóa có toả +Phát sáng. nhiệt và phát sáng. -Những hiện tượng như vậy, người -Sự cháy là sự oxi hóa có toả Ví dụ:Đốt than… ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy nhiệt và phát sáng. 2. Sự oxi hóa chậm: là gì là sự oxi hóa có toả -Theo em khi ga, củi, … cháy gọi - Khi gas, củi, … cháy gọi là sự nhiệt nhưng không là gì ? cháy. phát sáng. -Sự cháy trong không khí và trong -Sự cháy trong không khí và Ví dụ :Thanh sắt để oxi có gì giống và khác nhau ? trong oxi đều là sự oxi hóa. ngoài nắng…. Nhưng sự cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn. -Tại sao các chất cháy trong oxi lại - Các chất cháy trong oxi tạo ra tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy nhiệt độ cao hơn khi cháy trong.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> trong không khí ?. không khí vì trong không khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt cháy các khí này. - Các đồ vật bằng gang, sắt, … dùng lâu ngày trong không khí thường bị gỉ. -HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.. - Các đồ vật bằng gang, sắt, … dùng lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì ? -Đồ vật bằng gang, sắt, … khi dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật này đã hóa hợp từ từ với oxi trong không khí  gọi là sự oxi hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát sáng nhưng có tỏa nhiệt . - Theo em quá trình hô hấp của - Quá trình hô hấp của con con người có gọi là sự oxi hóa người gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp  máu  chậm không ? Vì sao ? chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Sự oxi hóa chậm khi có điều kiện nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự bốc cháy.  Vì vậy trong nhà máy, người ta thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bóc cháy. -Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa Sự cháy sự oxi hóa chậm Giống -là sự oxi hóa và có toả chậm ? nhiệt Khác Sự cháy: -phát sáng -xảy ra nhanh Sự oxi hóa: -không phát sáng -xảy ra chậm Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy (20 phút) III. Điều kiện để có - S, P, Fe muốn cháy được cần -S, P, Fe muốn cháy được cần sự cháy và dập tắt sự phải có điều kiện nào ? phải được đốt nóng và có đủ cháy oxi. 1. Các điều kiện phát  Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là - HS trả lời. sinh sự cháy: -Chất phải nóng đến gì ? - Theo em muốn dập tắt sự cháy ta - Muốn dập tắt sự cháy ta phải: nhiệt độ cháy. + Hạ thấp nhiệt độ cháy. -Phải có đủ oxi cho sự phải làm gì ? + Cách li chất cháy với khí O2. cháy. - Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy - Phải hạ thấp nhiệt độ cháy 2. Các biện pháp để bằng cách phun nước. dập tắt sự cháy: bằng cách nào ? -Em hãy tìm 1 số biện pháp để - Để cách li chất cháy với oxi ta -Hạ nhiệt độ của chất có thể: cháy xuống dưới nhiệt cách li chất cháy với oxi ? + Dùng bao dày hoặc mền đã độ cháy. tẩm nước. -Cách li chất cháy với.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Theo em muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải làm gì ? Vì sao ?. - Theo em khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp đó không ?. + Dùng cát, đất. oxi. + Phun khí CO2 (bình chữa cháy). - Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải cách li chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn. -Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta có thể vận dụng 1 trong 2 biện pháp hoặc dung cả 2 biện pháp trên để dập tắt sự cháy tùy từng trường hợp cụ thể. -HS trả lời.. -Nếu em phát hiện có cháy xảy trong nhà em thì em phải làm gì? Hướng nghiệp: Lính cứu hỏa. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1. Củng cố (3 phút) GV đặt câu hỏi để cũng cố bài học cho HS: Sự cháy là gì? Sự oxi hóa chậm là gì? So sánh 2 hiện tượng này?. Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút) -Học bài. -Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99 -Xem trước nội dung bài luyện tập 5. V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần: 23 Tiết: 46. Ngày soạn: 20/01/2015 Ngày dạy: 23/01/2015 Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. -Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi. -Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV. 2. Kỹ năng: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kỹ năng đọc tên oxit, phân loại oxit, phân loại các loại phản ứng. củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày thấm nước hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao? Đáp án: Giải thích vì xăng nhẹ hơn nước nên nếu dùng nước thì xăng sẽ lan theo nước và gây nguy hiểm hơn mà không dập tắt được ngọn lửa. Còn cách trùm vải dày thấm nước hoặc phủ cát lên ngọn lửa sẽ ngăn sự tiếp xúc của ngọn lửa với oxi nên sẽ dập tắt được ngọn lửa. 3.Vào bài mới Như các em đã học xong các bài như oxit, tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (10 phút) *Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của phiếu học tập: GV. -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. +Ứng dụng. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm +Điều chế và thu khí oxi. khác nhận xét và bổ sung. -Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? -Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? -HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau -Không khí có thành phần về thể tích giữa 2 loại phản ứng. như thế nào ? -Tổng kết lại các câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. (25 phút) -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài -HS hoạt động nhóm. tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 Bài tập 3: +Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 +Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là Bài tập 4: d oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có Bài tập 5: b, c, e. hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d. Mn2O7, … Bài tập 7: a, b. Bài 1:Hoàn thành các PTHH sau đây và -HS hoạt động nhóm để trao đổi thảo luận. xác định loại PƯ a )2 KCl  t 2 KCl  3O2 o. o. t a) KClO3  . o. b) KMnO4  t K 2 MnO4  MnO2  O2. o. t b) KMnO4  . o. o. t c) Al + O2   to. d) P + O2   -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? -Hướng dẫn HS: 1 V KK 5.VO2  VO2  5 VKK + Lập tỉ lệ:  Tìm chất dư ? -Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO 4 hao hụt.. c)4 Al  3O2  t 2 Al2 O3 d )4 P  5O2  to 2 P2O5. Giải:. 1. V KK 5.VO2  VO  5 VKK = 0,28 (l) 2. nO2 0,0125mol. n P 0,08mol Phương trình phản ứng: 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol 0,08 0,0125  5 Ta có tỉ lệ: 4.  P dư. -Bài tập 8: + Thể tích khí oxi trong 20 lọ: 20.100 = 2000 ml = 2 lít. VO 2 n O2  2  0,0893(mol) 22, 4 22, 4 0. t a. 2 KMnO4   K2MnO4 + O2 + MnO2. n KMnO4 2.0, 0893 0,1786(mol). m KMnO4 (pu ) n KMnO4 .M KMnO4 0,1786.158 28, 22(g) 28, 22.10 m KMnO4 ( hao huït )  2,822(g) 100 Qua tiết học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán để thực hành trong sản mKMnO4 = 28,22 + 2,282 = 31(g) xuất.. (cần).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1. Củng cố: 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: -Học bài. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần: 24 Tiết: 47. Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 26/01/2015 Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức + Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. + Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi. 2.Kĩ năng + Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. + Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2 + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -KClO3 -Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh. -S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn. 2. Học sinh: -Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Cách tiến hành thí nghiệm Hiện tượng PTPƯ - Giải thích 01 02 03 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Vào bài mới: Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điều chế khí ôxi như thế nào? Và tính chất hoá học ra sao? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. (25 phút) -HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi. 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí -Lưu ý HS: oxi. +Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp -Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí xuống dưới. oxi  Tiến hành thí nghiệm 1. +Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi. +Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ. +Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn. -Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, theo em làm cách nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ? 2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh -Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: trong không khí và trong oxi. +Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột. -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý +Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh lấy lượng S vừa phải. chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu -Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích ? trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. *Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3 và bột than Phương trình phản ứng: cho vào ống nghiệm dày  đún nóng trên ngọn lửa 2KClO  t 2KCl + 3O 3 2 đèn cồn. Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và t C + O2   CO2 giải thích ? Gợi ý: Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím bị đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp. Hoạt động 2: Hoàn thành bài tương trình (15 phút) Trình bày kết quả của thí nghiệm điều chế Giáo viên hướng dẫn học viết bản tường trình. o. o. khí oxi, thu khí oxi và đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi.. Cho học sinh thu dọn vệ sinh sau thí nghiệm. Học sinh thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút) 1. Củng cố: 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Ôn lại các khái niệm cơ bản trong chương 4 tiết sau kiểm tra 1 tiết. + Tính chất hóa học của oxi. + Điều chế khí oxi. + Phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. + Khái niệm, phân loại, gọi các tên oxit. + Bài toán tính theo phương trình hóa học. V. ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần: 24 Tiết: 48. Ngày soạn: 27/01/2015 Ngày dạy: 30/01/2015 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×