Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ma tran de thi giua hoc ky2 mon sinh 12 trac nghiem 30 cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.7 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD- ĐT BÌNH PHƯỚC </b> <b> KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2015 - 2016</b>
<b>TRƯỜNG THCS & THPT ĐAKIA MÔN: SINH 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Cấp độ</b>
<b>Tên </b>


<b>chủ đề </b>


(nội dung,chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cấp độ thấp</b>
<b>Chủ đề </b><i><b>1</b></i>


<i><b>Bằng chứng và cơ</b></i>
<i><b>chế tiến hóa</b></i>


- Nêu được những luận điểm
cơ bản của học thuyết
Đacuyn : vai trò của các
nhân tố biến dị, di truyền,
chọn lọc tự nhiên, phân li
tính trạng đối với sự hình
thành đặc điểm thích nghi,
hình thành lồi mới và nguồn
gốc chung của các lồi.
- Nêu được vai trị của di
nhập gen đối với tiến hố
nhỏ.



- Trình bày được vai
trị của q trình giao
phối (ngẫu phối, giao
phối có lựa chọn, giao
phối gần và tự phối)
đối với tiến hoá nhỏ :
cung cấp nguyên liệu
thứ cấp, làm thay đổi
thành phần kiểu gen
của quần thể.


-Hỉêu được vai trò của
các cơ chế cách li (cách
li không gian, cách li
sinh thái, cách li sinh
sản và cách li di
truyền).


- Biết vận dụng các
kiến thức về vai trò
của các nhân tố tiến
hố cơ bản (các q
trình : đột biến, giao
phối, chọn lọc tự
nhiên) để giải thích
q trình hình thành
đặc điểm thích nghi
thơng qua các ví dụ



<i>Số câu :8</i>
<i>Số điểm:2.65 </i>
<i>Tỉ lệ % : 26.5%</i>


<i>Số câu :2</i>
<i>Số điểm:0.66</i>


<i>Tỉ lệ :25%</i>


<i>Số câu :2</i>
<i>Số điểm: 0.66</i>


<i>Tỉ lệ :25%</i>


<i>Số câu :4</i>
<i>Số điểm: 1.33</i>


<i>Tỉ lệ :50%</i>


<i><b>Chủ đề 2</b></i>


<i><b>Sự phát sinh và </b></i>
<i><b>phát triển sự sống </b></i>
<i><b>trên trái đất</b></i>


- Nêu được sự phát sinh sự
sống trên Trái Đất : quan
niệm hiện đại về các giai
đoạn chính : tiến hố hố
học, tiến hoá tiền sinh học.



- Hiểu được mối quan
hệ giữa điều kiện địa
chất, khí hậu và các
sinh vật điển hình qua
các đại địa chất : đại
tiền Cambri, đại Cổ
sinh, đại Trung sinh và
đại Tân sinh. Biết được
một số hố thạch điển
hình trung gian giữa
các ngành, các lớp
chính trong giới Thực
vật và Động vật.


- Giải thích được
nguồn gốc động vật
của loài người dựa trên
các bằng chứng giải
phẫu so sánh, phôi sinh
học so sánh, đặc biệt là
sự giống nhau giữa
người và vượn người.


<i>Số câu : 5</i>
<i>Số điểm :1,66</i>


<i>Số câu : 3</i>
<i>Số điểm :1</i>



<i>Số câu : 1</i>
<i>Số điểm :0,33</i>


</div>

<!--links-->

×