Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giao an 1 2 3 tuan 5 den 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.95 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Biển báo nguy hiểm. Biển số 204 Đường hai chiều. Biển số 2010 Đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn. Đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển báo chỉ dẫn. Biển số 434 Cầu vượt qua đường Dành cho người đi bộ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biển số 443 Có chợ. KL : Sai GV nêu hỏi 2 ; Những t thế nào nên tránh ? GV cho hs quan sát hình và yêu cầu hs lựa chọn . KL : T thế ngồi thứ 1, 4, 5,6 nên tránh . Khi ngồi lưng phải thẳng , không nên ngồi bò ra bàn, không nghiêng ngã . 4 . Hoạt động 3 : Luyện tập - HS ngồi học theo đúng tư thế đã được chỉ dẫn . - GV quan sát hướng dẫn thêm. GV nhận xét - Tuyên dương những HS ngồi đúng tư thế . GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> _________________________ TUẦN 5 Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2015 Luyện Toán LUYỆN: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Tài liệu và phương tiện:. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Tiến trình: Hoạt động thực hành: Em làm bài vào vở 1. a) Đọc bài toán: Nam có 14 nhãn vở, Bắc có nhiều hơn Nam 3 nhãn vở.Hỏi Bắc có bao nhiêu nhãn vở? b) Hoàn thành tóm tắt bài toán: Nam có :…………… …. nhãn vở Bắc nhiều hơn Nam: ….Nhãn vở Bắc có:…………………..nhãn vở c) Em trình bày bài giải vào vở 2. a) Đọc bài toán: Hộp bút của An có 9 bút chì màu, hộp bút của Bình có nhiều hơn hộp bút của An 4 bút chì màu. Hỏi hộp của Bình có bao nhiêu bút chì màu ? b) Em trả lời các câu hỏi : Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết hộp bút của Bình có bao nhiêu bút chì màu ta phải làm phép tính gì? c) Em trình bày bài giải vào vở 3. Giải bài toán và ghi bài giải vào vở: Nam có 10 viên bi, Hoa có nhiều hơn Nam 6 viên . Hỏi Hoa có bao nhiêu viên bi? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. Báo cáo cô giáo kết quả những việc em đã làm. * Cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của HS Hoạt động ngoại khóa (Lớp 2) Bài 2: em Tìm hiểu đờng phố I. Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. KiÕn thøc: - HS kể tên và mô tả một số đờng phố nơi em ở hoặc đờng phố mà các em biết (réng, hÑp, biÓn b¸o, vØa hÌ) - HS biết đợc sự khác nhau của đờng phố, ngõ (hẻm), ngã ba, ngã t. 2. KÜ n¨ng: - Nhớ tên và nêu đợc đặc điểm đờng phố (hoặc nơi em sống). - HS nhận biết đợc các đặc điểm cơ bản về đờng an toàn và không an toàn của đờng phố. 3. Thái độ: HS thực hiện đúng quy định đi trên đờng phố. II. ChuÈn bÞ: - 4 tranh nhá cho c¸c nhãm HS th¶o luËn cã ND: a) Đờng một chiều có vỉa hè, ngã ba, đèn tín hiệu, phơng tiện giao thông đi l¹i, ngêi ®i bé trªn vØa hÌ. b) Đờng hai chiều, có vỉa hè rộng, có giải phân cách, đèn tín hiệu, có vạch đi bộ qua đờng, có biển báo hiệu giao thông, xe cộ đi lại. c) §êng hai chiÒu kh«ng cã gi¶i ph©n c¸ch, nhiÒu xe cé ®i laÞ, vØa hÌ bÞ lÊn chiếm, ngời đi bộ xuống lòng đờng. d) Đờng ngõ, không có vỉa hè, có xe đạp, xe máy, ngời đi bộ. III. TiÕn tr×nh: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:. * Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới (2') - ? Khi đi bộ trên phố em thờng đi ở đâu để đợc an toàn? - Giíi thiÖu bµi míi. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đờng phố nhà em (hoặc trờng em)(19') - GV chia lớp thành các nhóm(4- 5 em, cùng đờng đi học) - C¸c nhãm th¶o luËn theo c©u hái gîi ý: + Hằng ngày đến trờng em đi qua những đờng phố nào? + Đặc điểm của những đờng phố đó? + Xe máy, ô tô, xe đạp ,… đi mở trên đờng phố nhiều hay ít? + Chỗ giao nhau(ngã ba, ngã t…) có đèn tín hiệu giao thông không? Có vạch đi bộ qua đờng không? + Khi đi trên đờng đó em cần chú ý điều gì? + Sống ở đờng phố đó em cần chú ý điều gì?(không ra đờng chơi đùa) - Cử đại nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Các em cần nhớ tên đờng phố, quan sát kĩ khi đi trên đờng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 3: Tìm hiểu đờng phố an toàn và cha an toàn(13') - GV chia nhãm, giao cho mçi nhãm mét bøc tranh, yªu cÇu HS th¶o luËn tranh thể hiện những hành vi, đờng phố nào là an toàn và cha an toàn - C¸c nhãm th¶o luËn - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy ý kiÕn cña nhãm - C¸c nhãm kh¸c bæ sung ý kiÕn Tranh 1: §êng an toµn Tranh 2: §êng an toµn Tranh 3: §êng cha an toµn Tranh 4: §êng kh«ng an toµn - KÕt luËn: §êng phè lµ n¬i ®i l¹i cña mäi ngêi. * Cñng cè, dÆn dß:(1') Nhắc HS cần chú ý an toàn khi đi trên các đờng phố Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2015 Hoạt động ngoại khóa (Lớp 1) An toàn giao thông: BÀI 2: KHI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết các vạch trắng trên đường ( loại mô tả trong sách) là lối đi dành cho người đi bộ qua đường. - Giúp HS không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình. II. Nội dung: - Trẻ em dưới 7 tuổi phải đi cùng người lớn khi đi trên phố và khi qua đường. - Phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ mỗi khi qua đường. III. Chuẩn bị: GV: Đĩa Poké mon cùng em học ATGT,đầu VCD,TV. HS:Sách Poké mon cùng em học ATGT,bài 2 2 túi xách. IV. Phương pháp: Quan sát thảo luận - Dàm thoại - Thực hành V. Gợi ý hoạt động: 1. Hoạt động 1: 10pNêu tình huống. Bước 1:GV kể cho HS nghe câu chuyện trong sách Bước 2: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: ? Chuyện gì có thể xẩy ra với Bo? ? Hành động của Bo là an toàn hay nguy hiểm?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nếu em ở đó em sẻ khuyên Bo điều gì? - Các nhóm trình bày ý kiến. Bước 3: GV cho HS kể tiếp đoạn kết của tình huống. Bước 4: GV kết luận: Hành động chạy sang đường một mình Bo là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn. Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ. 2. Hoạt động 2:12p Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ Bước 1:Cả lớp gấp sách lại,suy nghĩ và trả lời câu hỏi ? Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa? HS trả lời. -GV bổ sung. Bước 2: GV yêu cầu HS mở sách và q/sát tranh 8 và TLCH: ? Em có nhìn thấy vạch trắng trên tranh không, nó nằm ở đâu? HS trả lời -GV bổ sung GV kết luận: Những chỗ kẻ vạch trắng trên đường phố là nơi dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy các vạch trắng này ở những nơi giao nhau hoặc ở những nơi có nhiều người qua đường như trường học , bệnh viện. Bước 3:Hs đọc to phần ghi nhớ. 3. Hoạt đọng 3:10p Thực hành qua đường. Bước 1:Tuỳ tình hình cụ thể từng lớp, từng trường , gv cho các em thực hành trong lớp học , trong sân trường. GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ: - Từng nhóm sẻ thực hành đống vai: Một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em.Em đóng vai người lớn có thể không xách túi . Em đóng vai trẻ em sẻ nắm tay người lớn. - Các nhóm thực hành sang đường. - GV theo dõi uốn nắn thêm. Bước 2: GV kết luận:Khi sang đường các em cần phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn. - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sách - Kể lại câu chuyện bài 2 4. Dặn dò: 3p Các em nhớ thực hiện như bài học. Nhận xét tiết học. Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2015 Hoạt động ngoại khóa (KNS Lớp 3) Chủ đề 1: Tự nhận thức về bản thân (Tiết 1) (BT 1, 2 ,3) I.Môc tiªu: -Học sinh hiểu tự nhận thức về bản thân là khả năng hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh, mặt yếu của mình. Từ đó phát huy những điểm mạnh và sữa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ. II.TiÕn tr×nh: A.Hoạt động cơ bản:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Hoạt động 1: ( 2’) Giáo viên giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng. 2.Hoạt động 2: (10’) GV nêu bài tập 1 (Xây dựng phần kết câu chuyện) - Gọi hai học sinh đọc bài tập. Em hãy cùng các bạn trong nhóm đọc phần mở đầu của câu chuyện ''Gà và đại bàng''. Sau đó thảo luận và viết tiếp phần kết cho câu chuyện: -Học sinh thảo luận theo nhóm đôi viết tiếp phần kết cho câu chuyện.GV theo dõi giúp đỡ những nhóm còn lúng túng. -Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày,cả lớp bổ sung, chẳng hạn: Cách kết thúc 1: Thỉnh thoảng, gà đại bàng vẫn ngớc lên bầu trời theo dõi những màn trình diễn ngoạn mục của đại bàng, nhng cha khi nào chú thử đập cánh bay lên. Vì xung quanh chú những con gà vẫn chăm chỉ bới đất tìm giun vµ chó ®ang bËn rén víi nh÷ng c«ng viÖc h»ng ngµy cña gµ nh thÕ. Cø nh thÕ theo thời gian, đôi cánh vốn dĩ của đại bàng không đợc tung đập nhỏ dần lại, chân thì to ra ... Chú đã sống trọn vẹn một kiếp gà cho đến khi chết đi ... cũng lÆng lÏ mét kiÕp gµ. Cách kết thúc 2 :"Gà lạ giật mình sao mình lại giống nhũng con đại bàng quá vậy". Từ đó lòng chú đầy tâm trạng, những đôi cánh dũng mãnh giang rộng, những nhịp vỗ mạnh hơn gió thổi , cao hơn mây trời kiêu hãnh hiện lên trong giấc mơ hàng đêm của chú."Gà đại bàng"nuôi một giấc mơ, một khát vọng bắt đầu tập bay. Sau một thời gian chú vẫn không bay đợc chú nản chí và bỏ cuộc. Và chú thật sự tin rằng mình là một con gà có ngoại hình khác thờng, chứ không phải một con đại bàng.. 3.Hoạt động 3:(10') Thảo luận nhóm (BT2) - Hãy thảo luận nhóm và rút ra bài học từ câu chuyện ''Gà và đại bàng''do nhóm em võa s¸ng t¸c. …………………………………………… + Gi¸o viªn cïng c¶ líp bæ sung: - Trong cuéc sèng còng nh vËy: NÕu b¹n tin r»ng b¹n lµ mét ngêi tÇm thêng, bạn sẽ sống một cuộc sống tầm thờng vô vị , đúng nh những gì mình đã tin. Vậy thì, nếu bạn đã từng mơ ớc trở thành đại bàng , bạn hãy đeo đuổi ớc mơ đó... và đừng sống nh một con gà!. 4.Hoạt động 4: (10’) Tôi là ai (BT3): Hoµn thµnh b¶ng th«ng tin vÒ b¶n th©n em theo mÉu díi ®©y: T«i lµ.................................. T«i ......................... tuæi M«n häc yªu thÝch cña t«i lµ: ................................................................... Hoạt động mà tôi yêu thích là:....................................................................... Mµu s¾c t«i yªu thÝch lµ:..................................................... Mãn ¨n t«i yªu thÝch lµ:......................................................................................... Loµi vËt t«i yªu quý lµ:........................................................................................... ¦íc m¬ cña t«i lµ:.................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS đọc bài và tự hoàn thành bảng thông tin và vở -HS nối tiếp nhau nêu bảng thông tin về bản thân của mình đã làm +Gi¸o viªn nhËn xÐt thèng kª nh÷ng em cã së thÝch gÇn gièng nhau.. 5.Hoạt động 5:(5’) HS tự nhận thức về bản thân NhËn xÐt giê häc. Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2015 Tự nhiên - xã hội : BÀI 5: VỆ SINH THÂN THỂ I- Mục tiêu. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.Biết cách rửa mặt rửa tay chân sạch sẽ. *RKNS: Kĩ năng tự bảo vệ chăm sóc thân thể. *KNSDNLTK-HQ:GDHS biết tắm, gội, rửa tay chân sạch sẽ đúng cách bằng nước sạch và tiết kiệm nước . II -Đồ dùng dạy học: -Các hình trong ( SGK) -Bấm móng tay III- Hoạt đông dạy học A. Khởi động:2 phút Cho cả lớp hát bài" Khám tay " B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1 phút 2 Hoạt động 1:Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp:8 phút Bước 1: HS hãy nhớ mình đã làm gì hàng ngày để giữ sạch thân thể, áo quần. Sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh Bước 2: Yêu cầu một số em trình bày trước lớp. 3. Hoạt động2:Làm việc với SGK.8 phút Bước 1: Quan sát các hình ở trang 12, 13 SGK Chỉ và nêu các việc làm của các bạn trong hình Nêu rõ việc làm nào đúng việc làm nào sai? Tại sao? ( HS làm việc theo cặp) Bước 2 :HS trình bày trước lớp GV kết luận những việc nên làm và không nên làm 4. Hoạt động3: Thảo luận cả lớp: 8 phút Bước 1: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các việc cần làm khi tắm? ( Chuẩn bị quần áo, nước tắm...) * Khi tắm: Giội nước, xát xà phòng, kì cọ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Tắm xong lau khô người * Mặc quần áo sạch ( Lưu ý: Tắm nơi kín gió ) Bước 2 :GV nêu câu hỏi: ?Nên rửa tay khi nào? .Nên rửa chân khi nào? Bước 3 :GV cho HS kể những việc nên làm và không nên làm mà nhiều người mắc phải. - HS nêu .GV nhận xét. ? Khi tắm, khi rửa có nên để nước chảy liên tục ở vòi tắm , vòi rửa không? ( Khi tắm , rửa không để nước chảy liên tục ở vòi tắm, vòi rửa,..... 5. Củng cố, dặn dò: 3 phút - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét chung tiết học. Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( TIẾT 1) I. Mục tiêu. - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồng dùng học ttập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng hoc tập của bản thân. - Gĩư gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp học sinh thực hiện tốt quyền được học hành của mình. *KNSDNLTK-HQ: Giữ gìn SVDD học tập là tiết kiệm được tiền của , tiết kiệm được nguồn tài nguyên có lien quan tới sản xuất sách vở đò dùng học tập. *GDKNS: Chủ đề 1. BT2 lồng vào BT1/HDD1. II. Chuẩn bị VBT Đạo đức 1, bút chì màu Tranh trong VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1. HS làm BT 1( 5 phút) - GV giải thích yêu cầu BT 1. - HS tìm và tô màu đồ dùng học tập có trong bức tranh và gọi tên chúng sau đó trao đổi theo cặp. - Một số HS trình bày trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV kết luận. Những đồ dùng học tập của các em trong tranh .... cần phải được giữ gìn chúng cho sạch đẹp và bền lâu. Hoạt động 2. Thảo luận theo lớp ( 7 phút) ? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? ? Để đồ dùng học tập được đẹp, bền cần tránh nhứng việc gì? HS trả lời, một số HS bổ sung cho nhau GV treo tranh BT 2 KNS T5 HS quan sát. TLCH. Các con hãy chọn những đồ dùng em cần mang đến lớp khi đi học? HS làm việc theo nhóm đôi.Đại diện nhóm trình bày trước lớp. GVLK. Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập các em cần phải sử dụng chúng đúng mục đích.... Hoạt động 3. HS làm bài tập 2( 10 phút) GV giải thích yêu cầu bài tập 2. HS từng đôi một giới thiệu cho nhau nghe về đồ dùng học tập của mình sau đó trình bày trước lớp GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Gĩư gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. Hoạt động 4: Làm bài tập 3( 8 phút) GV nêu yêu cầu BT sau đó HS làm và giải thích: - Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì? - Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng ( sai) GV kết luận: Tranh 1, 2, 6 là đúng . Tranh 3, 4,5 là sai IV. Dặn dò. ( 1phút) - GV nhắc HS ghi nhớ và thực hiện tốt nội dung bài.. Buổi chiều: Hoạt động ngoại khóa (Lớp 1) TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. Mục tiêu: - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè trong lớp học. - Rèn luyện cho HS óc phản xạ nhanh, tác phong nhanh nhẹn, khéo léo, linh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ. II.Các bước tiến hành: 1. Bước 1: Chuẩn bị: GV phổ biến cho HS nắm được tên trò chơi và cách chơi: - Trong giờ sinh hoạt tập thể hôm nay các em sẽ cùng chơi một trò chơi tập thể vui khỏe, thoải mái rèn phản xạ nhanh. Trò chơi mang tên ‘’Kết bạn” * Cách chơi: Cả lớp xếp thành vòng tròn, quản trò/GV đứng ở giữa vòng tròn.Khi nghe quản trò hô: Kết bạn, kết bạn” cả lớp đồng thanh hỏi lại : Kết mấy, kết mấy?’’ Quản trò hô: Kết đôi, kết đôi!( hoạc Kết 3./ Kết 4,/ kết 5…)HS phải nhanh chóng tìm bạn để nắm tay nhau, kết thành nhóm có số người phù hợp với lệnh của Quản trò. Bạn nào không tìm được nhóm hoặc tìm chậm, bạn đó phải nhảy lò cò một vòng xung quanh cả lớp. - HS nêu lại cách chơi Bước 2: Chơi trò chơi - HS chơi thử trò chơi. - HS chơi thật . - GV theo dõi và nhận xét sau mỗi lần HS chơi. Bước 3: Thảo luận: GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi - Để giành thắng lợi trong trò chơi, các em phải làm gì? - Qua trò chơi em có thể rút ra điều gì? 3.Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá: (2’) - GV nhận xét thái độ ý thức của HS và khen ngợi những HS có phản xạ nhanh, luôn kết được bạn theo các nhóm. - Dặn dò nội dung cần chuẩn bị cho buổi học sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2015 Hoạt động ngoại khóa (KNS Lớp 3) Chủ đề 1: Tự nhận thức về bản thân (Tiết 1) I.Môc tiªu: -Học sinh hiểu tự nhận thức về bản thân là khả năng hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh, mặt yếu của mình. Từ đó phát huy những điểm mạnh và sữa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ. II.TiÕn tr×nh: A.Hoạt động cơ bản:. 1.Hoạt động 1: (Xây dựng phần kết câu chuyện) Em hãy cùng các bạn trong nhóm đọc phần mở đầu của câu chuyện ''Gà và đại bàng''. Sau đó thảo luận và viết tiếp phần kết cho câu chuyện: Gµ vµ §¹i bµng Một ngời đàn ông nọ tìm thấy một quả trứng chim đại bàng, nhng không biết nên đã đặt nó vào ổ gà mái đang ấp trứng. Chim đại bàng con cùng nở ra và lớn lên với đàn gà con. Từ nhỏ đến lớn, đại bàng con đều làm những việc của một con gà thực thụ và luôn nghĩ mình là gà không hơn không kém.Nó cũng bới đất tìm giun và côn trùng, cũng vỗ cánh và bay đợc một ít trên không trung. Năm tháng trôi qua, con đại bàng gà cũng đã trởng thành. Một ngày đẹp trời nọ, nó nhìn lên bầu trời và thấy một con chim rất đẹp, dũng mãnh lớt đi trong giã.Nã ngíc nh×n con chim ®ang bay ®Çy vÎ kÝnh sî, vµ hái nh÷ng con gµ quanh đó: - Ai đấy? -Đó là chim đại bàng, chúa tể của các loài chim.Ông ấy thuộc về bầu trời, còn chúng ta thuộc về mặt đất vì chúng ta là gà. Một trong những con gà trả lời. VD:Cách kết thúc 1: Thỉnh thoảng, gà đại bàng vẫn ngớc lên bầu trời theo dõi những màn trình diễn ngoạn mục của đại bàng, nhng cha khi nào chú thử đập cánh bay lên. Vì xung quanh chú những con gà vẫn chăm chỉ bới đất tìm giun vµ chó ®ang bËn rén víi nh÷ng c«ng viÖc h»ng ngµy cña gµ nh thÕ. Cø nh thÕ theo thời gian, đôi cánh vốn dĩ của đại bàng không đợc tung đập nhỏ dần lại, chân thì to ra ... Chú đã sống trọn vẹn một kiếp gà cho đến khi chết đi ... cũng lÆng lÏ mét kiÕp gµ. Cách kết thúc 2 :"Gà lạ giật mình sao mình lại giống nhũng con đại bàng quá vậy". Từ đó lòng chú đầy tâm trạng, những đôi cánh dũng mãnh giang rộng, những nhịp vỗ mạnh hơn gió thổi , cao hơn mây trời kiêu hãnh hiện lên trong giấc mơ hàng đêm của chú."Gà đại bàng"nuôi một giấc mơ, một khát vọng bắt đầu tập bay. Sau một thời gian chú vẫn không bay đợc chú nản chí và bỏ cuộc. Và chú thật sự tin rằng mình là một con gà có ngoại hình khác thờng, chứ không phải một con đại bàng.. 3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2) - Hãy thảo luận nhóm và rút ra bài học từ câu chuyện''Gà và đại bàng''do nhóm em võa s¸ng t¸c. - VD : Trong cuộc sống cũng nh vậy: Nếu bạn tin rằng bạn là một ngời tầm thờng, bạn sẽ sống một cuộc sống tầm thờng vô vị, đúng nh những gì mình đã tin. Vậy thì, nếu bạn đã từng mơ ớc trở thành đại bàng, bạn hãy đeo đuổi ớc mơ đó... và đừng sống nh một con gà!.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.Hoạt động 3: Tôi là ai (BT3):Hoàn thành bảng thông tin về bản thân em theo mÉu díi ®©y vµo vë T«i lµ.................................. T«i ......................... tuæi M«n häc yªu thÝch cña t«i lµ: ................................................................... Hoạt động mà tôi yêu thích là:....................................................................... Mµu s¾c t«i yªu thÝch lµ:..................................................... Mãn ¨n t«i yªu thÝch lµ:......................................................................................... Loµi vËt t«i yªu quý lµ:........................................................................................... ¦íc m¬ cña t«i lµ:................................................................................................. -. 4.Hoạt động ứng dụng : HS tự nhận thức về bản thân.. Phiếu học tập Luyện Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em ôn lại cách thực hiện phép cộng với các dạng đã học và biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. Hoạt động thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.Chơi tròchơi‘Truyền điện:8 cộng với một số,9cộng với một. số’’. Em làm bài vào vở rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh.. +. 8. +. 59. + +. 1.TÝnh: 28. +. 15. +. 39. 38. 69. 58 6 34 18 23 56 5 2. §Æt tÝnh råi tÝnh: 29 + 47 58 + 27 69 + 9 8 +59 3. Giải bài toán và ghi bài giải vào vở: Mai có 10 cái kẹo, Lan có ít hơn Mai 6cái kẹo. Hỏi Lan có bao nhiêu cái kẹo? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. .Luyện Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em ôn lại cách thực hiện phép cộng với các dạng đã học và biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. Hoạt động thực hành: 1.Chơi tròchơi‘Truyền điện: 8 cộng với một số, 9cộng với một số’’ Em làm bài vào vở rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh.. +. 8. +. 59. + +. 2.TÝnh: 28. +. 15. +. 39. 38. 69. 58 6 34 18 23 56 5 3. §Æt tÝnh råi tÝnh: 29 + 47 58 + 27 69 + 9 8 +59 3. Giải bài toán và ghi bài giải vào vở: Mai có 10 cái kẹo, Lan có ít hơn Mai 6cái kẹo. Hỏi Lan có bao nhiêu cái kẹo? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn.. I. Môc tiªu:. Hoạt động ngoại khóa (KNS) (Lớp 2) T¸c phong ¨n uèng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh có tác phong ăn uống gọn gàng, lịch sự. Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 II. Tiến trình:*Khởi động: - Cả lớp hát tập thể một bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:. ¡n t¹i nhµ m×nh Tình huống: Vừa đi chơi về, Bi đói bụng quá liền chạy ngay vào bếp. Bi thấy mẹ bày đĩa trứng trên bàn, Bi gắp ngay một miếng để ăn cho đỡ đói. -Em h·y nhËn xÐt vÒ c¸ch øng xö cña Bi:…………………… Bµi tËp: Em bµi c¸ nh©n vµo vë.Sau đó đối chiếu kÕt qu¶ bµi lµm cña m×nh với bạn bên cạnh 1. Em nªn øng xö nh thÕ nµo tríc khi ¨n? Röa tay Xem ti vi Dän c¬m cïng mÑ §i ngñ 2.Em sắp xếp các hoạt động trong khi ăn theo thứ tự từ 1đến 7rồi đánh số vµo tõng « trèng : ¡n b¸t c¬m ®Çy Mêi bè mÑ Mêi «ng bµ Xin thªm b¸t thø hai Mêi anh chÞ Xin phÐp th«i Ngåi vµo bµn ¨n 3.Sau khi ¨n em nªn lµm g×? §¸nh r¨ng ¡n hoa qu¶ Häc bµi Xem ti vi .. ¡n t¹i nhµ ngêi kh¸c Tình huống: Bi đợc Bốp mời đến nhà ăn cơm nhân dịp sinh nhật Bốp. Bi thấy rất lo lắng và không biết ứng xử nh thế nào khi đến nhà Bốp ăn cơm. -Em hãy em hãy viết ra từng bớc Bi nên làm khi đến ăn tại nhà Bốp giúp Bi nhÐ: Em làm bài vào vở Bµi tËp:. Khi ¨n nhµ ngêi kh¸c, em øng xö thÕ nµo ? Ngồi ngay vào bàn ăn khi cha đợc mời. Khi đợc chủ nhà mời, em mới ngồi vào bàn Khi ¨n kh«ng cÇn mêi Mêi tríc khi ¨n Gióp chñ nhµ dän m©m Ăn tích cực không để chủ nhà phải giục nhiều Chủ nhµ g¾p cho th× míi ¨n ¡n xong cïng dän bµn víi chñ nhµ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đäc bµi th¬: TÁC PHONG ĂN UỐNG Kìa bũa ăn đã tới Nhưng đừng nên vội vàng Em cùng mẹ dọn mâm Ăn xong đặt bát xuống Sáp đũa và bày bát Con no rồi mẹ ơi Cho từng người trong nhà Cả nhà đều tươi cười Em thật là lễ phép Mời lần lượt từng người Điểm mười dành choem Em ăn thật tích cực Ăn tiệc đứng. a)Th¶o luËn -Theo em thế nào là tiệc đứng? Tiệc đứng khác tiệc ngồi nh thế nào? b)Bài tập: Các bớc ăn tiệc đứng: + Đi lấy chén, chén, đĩa ,thìa +Quan sát các bàn để đồ ăn +XÕp hµng khi ®i lÊy thøc ¨n +LÊy thøc ¨n xong mang ra bµn ¨n. + ¡n sóp ®Çu tiªn. + Ăn hết phần thức ăn đã lấy + ¡n hÕt cã thÓ lÊy tiÕp. +Ăn đồ ngọt sau cùng. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HS thực hành tập ăn tiệc đứng. - Em cùng các bạn trong lớpđứng dậy tập ăn tiệc đứng. 1. Đi theo hàng lần lượt từng người lấy. 2.Lấy thức ăn xong đi ra bàn ngồi ăn; 3.Ăn hết thì đi lấy tiếp. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (2') -Em cùng mẹ dọn mâm và ngồi ăn lịch sự cùng gia đình. -Em tự đánh giá tác phong ăn uống của mình. -Nhờ bố mẹ nhận xét về tác phong ăn uống của mình. -Khi ¨n uèng t¹i nhµ m×nh hoÆc ¨n t¹i nhµ ngêi kh¸c c¸c em cã t¸c phong ¨n uèng gän gµng, lÞch sù. -NhËn xÐt giê häc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> / TUẦN 6 Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2015 Luyện Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em ôn lại cách thực hiện phép cộng với các dạng đã học và biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. II. Tài liệu và phương tiện:. Phiếu học tập. III. Tiến trình: A.Hoạt động thực hành:. 1.Chơi trò chơi‘Truyền điện: 8 cộng với một sô, 9 cộng với một số’’ Em làm bài vào vở rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh.. 2.TÝnh: 8 59 + + 58. 6. + +. 28 34. +. 15 18. +. 39. 38. 69. 23. 56. 5. 3. §Æt tÝnh råi tÝnh: 29 + 47 58 + 27 69 + 9 8 +59 4. Giải bài toán và ghi bài giải vào vở: Mai có 10 cái kẹo, Lan có ít hơn Mai 6cái kẹo. Hỏi Lan có bao nhiêu cái kẹo? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. Báo cáo cô giáo kết quả những việc em đã làm. * Cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của HS. I. Môc tiªu:. Hoạt động ngoại khóa (KNS) (Lớp 2) T¸c phong ¨n uèng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh có tác phong ăn uống gọn gàng, lịch sự. Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 II. §å dïng d¹y häc: S¸ch thùc hµnh kÜ n¨ng sèng líp 2, phiếu học tập. III. Tiến trình: *Khởi động: - Cả lớp hát tập thể một bài - GV dẫn dắt giới thiÖu bµi và ghi mục bài lên bảng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: (3’) Bài tập 1. ¡n t¹i nhµ m×nh - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm Tình huống: Vừa đi chơi về, Bi đói bụng quá liền chạy ngay vào bếp. Bi thấy mẹ bày đĩa trứng trên bàn, Bi gắp ngay một miếng để ăn cho đỡ đói. - Em h·y nhËn xÐt vÒ c¸ch øng xö cña Bi - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV kết luận chốt lại ý đúng. Em làm bài vào vở Bµi tËp: 1. Em nªn øng xö nh thÕ nµo tríc khi ¨n? Röa tay Xem ti vi Dän c¬m cïng mÑ §i ngñ 2.Em sắp xếp các hoạt động trong khi ăn theo thứ tự từ 1đến 7rồi đánh số vµo tõng « trèng : ¡n b¸t c¬m ®Çy Mêi bè mÑ Mêi «ng bµ Xin thªm b¸t thø hai Mêi anh chÞ Xin phÐp th«i Ngåi vµo bµn ¨n 3.Sau khi ¨n em nªn lµm g×? §¸nh r¨ng ¡n hoa qu¶ Häc bµi Xem ti vi -Lµm bµi c¸ nh©n vµo vë.Sau đó đối chiếu kÕt qu¶ bµi lµm cña m×nh với bạn bên cạnh.. Hoạt động 2: (3’)Bài tập 2 ¡n t¹i nhµ ngêi kh¸c - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tình huống: Bi đợc Bốp mời đến nhà ăn cơm nhân dịp sinh nhật Bốp. Bi thấy rất lo lắng và không biết ứng xử nh thế nào khi đến nhà Bốp ăn cơm. -Em hãy em hãy viết ra từng bớc Bi nên làm khi đến ăn tại nhà Bốp giúp Bi nhÐ: - Các nhóm thảo luận (3') - §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng: Em làm bài vào vở Bµi tËp: Khi ¨n nhµ ngêi kh¸c, em øng xö thÕ nµo ? Ngồi ngay vào bàn ăn khi cha đợc mời. Khi đợc chủ nhà mời, em mới ngồi vào bàn Khi ¨n kh«ng cÇn mêi Mêi tríc khi ¨n Gióp chñ nhµ dän m©m Ăn tích cực không để chủ nhà phải giục nhiều Chủ nhµ g¾p cho th× míi ¨n ¡n xong cïng dän bµn víi chñ nhµ - Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân sau đó nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả bài làm và đọc bài thơ Tác phong ăn uống trang 24 cho c¶ líp cïng nghe. TÁC PHONG ĂN UỐNG Kìa bũa ăn đã tới Nhưng đừng nên vội vàng Em cùng mẹ dọn mâm Ăn xong đặt bát xuống Sáp đũa và bày bát Con no rồi mẹ ơi Cho từng người trong nhà Cả nhà đều tươi cười Em thật là lễ phép Mời lần lượt từng người Điểm mười dành choem Em ăn thật tích cực Hoạt động 3: (10’) Bài tập 3. Ăn tiệc đứng. a)Th¶o luËn -Theo em thế nào là tiệc đứng? Tiệc đứng khác tiệc ngồi nh thế nào? b)Bµi tËp - HS lµm bµi c¸ nh©n. - HS ở các nhóm nèi tiÕp nhau nªu kÕt qu¶. C¶ líp cïng GV nhËn xÐt rót ra bµi häc: Các bớc ăn tiệc đứng: + Đi lấy chén, chén, đĩa ,thìa +Quan sát các bàn để đồ ăn +XÕp hµng khi ®i lÊy thøc ¨n.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +LÊy thøc ¨n xong mang ra bµn ¨n. + ¡n sóp ®Çu tiªn. + Ăn hết phần thức ăn đã lấy + ¡n hÕt cã thÓ lÊy tiÕp. +Ăn đồ ngọt sau cùng. -Học sinh đọc nhiều lần bài học này. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HS thực hành tập ăn tiệc đứng. - Em cùng các bạn trong lớpđứng dậy tập ăn tiệc đứng. 1. Đi theo hàng lần lượt từng người lấy. 2.Lấy thức ăn xong đi ra bàn ngồi ăn; 3.Ăn hết thì đi lấy tiếp. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (2'). -Em cùng mẹ dọn mâm và ngồi ăn lịch sự cùng gia đình. -Em tự đánh giá tác phong ăn uống của mình. -Nhờ bố mẹ nhận xét về tác phong ăn uống của mình. -Khi ¨n uèng t¹i nhµ m×nh hoÆc ¨n t¹i nhµ ngêi kh¸c c¸c em cã t¸c phong ¨n uèng gän gµng, lÞch sù. -NhËn xÐt giê häc. Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2015 Hoạt động ngoại khóa (Lớp 1) An toàn giao thông: BÀI 3: KHÔNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ. I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố. - Giúp HS biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn. - Giúp HS có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố. II.Nội dung: - Chỉ chơi đùa ở những nơi quy định, đám bảo an toàn. - Không chơi đùa ở gần đường phố hay trên đường phố, những nơi có người và phương tiện tham gia giao thông. III. Chuẩn bị: GV: Đĩa “Pokesmon cùng em học ATGT”, đầu VCD, TV. HS:Sách “Pokesmon cùng em học ATGT” Tranh vẽ: Hai bạn đang chơi cầu lông trên vỉa hè. Các bạn đang chơi nhảy day trong sân trờng,… IV.Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Đàm thoại. Thực hành. V.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (9p)Đọc và tìm hiểu nội dung truyện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bước 1: GV giao nhiệm vụ. Nhóm đôi quan sát tranh, đọc ghi nhớ nội dung câu chuyện. Gọi hai nhóm kể lại câu chuyện trước lớp. Bước 2: Hướng dẫn tiếp cận nội dung truyện bằng hệ thống câu hỏi. ?Bo và Huy đang chơi trò gì?(đá bóng) ?Các bạn đá bóng ở đâu?(trên vỉa hè) ?Lúc này dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào? (Tấp nập) ?Câu chuyện gì đã xẩy ra với hai bạn? ?Em thử nghĩ xem, nếu xe ô tô không phanh kịp thì điều gì có thể xẩy ra? Bước3: GV kết kuận. Hoạt động 2:(10p) Bày tỏ ý kiến. Bước 1: GV lần lượt gắn từng bức tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và bày tỏ ý kiến “tán thành, không tán thành”bằng cách giơ thẻ “ông mặt trời”: - Nếu tán thành - giơ thẻ “ông mặt trời cười” - Nếu không tán thành - giơ thẻ “ông mặt trời buồn” Bước 2: GV khai thác. ? Vì sao em tán thành? ? Nếu em có mặt ở đó thì em khuyên các bạn như thế nào? Bước 3: GV kết luận. Đường phố dành cho xe đi lại. Chúng ta không nên chơi đùa trên đường phố, vì vậy sẽ rát dễ gây ra tai nạn giao thông Bước 4: GV gọi HS đọc to phần ghi nhớ ở cuối bài. Hoạt động 3:(12p)Trò chơi hỗ trợ: “ nên - không nên” B1: GV chuẩn bị 2 bộ thẻ chữ, mỗi bộ thẻ có các nội dung sau. 1.Chơi trong sân trường. 2.Chơi sát lề đờng. 3. Chơi trên vỉa hè. 4. Chơi ở sân vận động. 5. Chơi trong câu lạc bộ. 6. Chơi ở ngã tư. 7. Chơi ở góc phố. 8 Chơi trong công viên. Bước 2: GV chọn 2 đội chơi( nam- nữ) mỗi đội 5 em tham gia chơi. Bước 3: GV giao nhiệm vụ: Trong một phút, lần lượt từng bạn lựa chọn thẻ chữ có ghi địa điểm chơi gắn vào đúng cột “ nên, không nên” cho phù hợp. Đội nào lựa chọn đợc nhiều thẻ và gắn đúng cột, đội đó thắng. - HS đọc lại phần ghi nhớ. VI.Nhận xét - dặn dò:(2p) Các em về nhà nhớ thực hiện theo bài học. Nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2015 Hoạt động tập thể (ATGT)(Lớp 3).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đờng bộ I. Môc tiªu: - HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu đợc nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao th«ng: BiÓn b¸o nguy hiÓm vµ biÓn chØ dÉn. - HS giải thích đợc ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204, 210, 211, 423(a, b), 434, 443, 424. - HS biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đờng để làm theo lÖnh cña biÓn b¸o hiÖu. - BiÓn b¸o hiÖu giao th«ng lµ hiÖu chØ huy giao th«ng. Mäi ngêi ph¶i chÊp hµnh. II.§å dïng d¹y häc: Phóng to hình vẽ các biển báo ở SGK trang 11, 12 (2 bộ, trong đó 1 bộ không có chữ để chơi trò chơi) III. Tiến trình: Khởi động: Cả lớp hát tập thể một bài 1.Giíi thiÖu bµi:. 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu biển báo hiệu GT mới GV nói: Biển báo hiệu GT là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn GT trên đường. Người tham gia GT cần biết để đảm bảo an toàn GT. - GV chia líp thµnh 3 nhãm, yªu cÇu c¸c nhãm quan s¸t h×nh vÏ c¸c biÓn b¸o ë SGK trang 11, tr 12 vµ nhËn xÐt vÒ h×nh d¸ng, mµu s¨c, h×nh vÏ bªn trong vµ nêu đặc điểm của của loại biển đó. - Sau đó cỏc thành viờn trong nhúm lần lượt nờu ý kiến. Nhúm trưởng tập ý kiến của các bạn trong nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. GV tập hợp ý kiến và kết luận: Hình 1: Biển báo đờng 2 chiều Hình 2: Biển báo đờng bộ giao nhau với đờng sắt có rào chắn. Hình 3: Biển báo đờng bộ giao nhau với đờng sắt không có rào chắn. Hình 4: Biển chỉ dẫn đờng dành cho ngời đi bộ sang ngang Hình 5: Biển chỉ dẫn cầu vợt qua đờng cho ngời đi bộ H×nh 6: BiÓn chØ dÉn bÕn xe buýt H×nh 7: BiÓn chØ dÉn cã chî - Nhãm biÓn b¸o h×nh tam gi¸c(h×nh 1, 2, 3) nÒn mµu vµng, xung quanh viÒn màu đỏ, hình vẽ bên trong màu đen. Nhóm này là biển báo nguy hiểm báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó. - Nhãm biÓn b¸o h×nh vu«ng hoÆc h×nh ch÷ nhËt (h×nh 4, 5, 6, 7) mµu xanh, hình vẽ bên trong màu trắng (hoặc màu vàng). Nhóm này là biển chỉ dẫn GT để chØ dÉn cho ngưêi ®i ®ường biÕt nh÷ng ®iÒu ®ưîc lµm theo hoÆc cÇn biÕt. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Hoạt động 2: Nhận biết đúng biển báo. C¸ch tiÕn hµnh: - Trß ch¬i tiÕp søc: §iÒn tªn vµo biÓn cã s½n. Cử hai đội, mỗi đội gồm 5 em, hai đội cùng thi lần lượt từng em điền tên biển báo vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ sẵn trên giấy. Đội nào xong trước sẽ th¾ng. - HoÆc ch¬i theo c¸ch kh¸c: Mét nhãm cÇm biÓn b¸o, mét nhãm cÇm b¶ng ch÷ ghi tªn biÓn b¸o. + Nhóm A giơ 1 biển báo thì nhóm B phải giơ bảng chữ ghi tên biển đó. Ngược lại nhóm B giơ 1 bảng chữ ghi tên biển báo thì nhóm A phải giơ đúng biển đó. (Giáo viên yêu cầu giơ biển nhanh (đếm 1, 2, 3) chưa giơ lên được là thua. Có thể chơi 1 đến 2 lần).. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -1 HS nhắc lại đặc điểm, nội dung của hai nhóm biển báo hiệu vừa học. - GV nhËn xÐt vÒ tinh thÇn chuÈn bÞ bµi, ý thøc lµm viÖc cña c¸c nhãm khen ngîi c¸c em tÝch cùc tham gia. -Em hãy cùng người thân thực hiện tốt luật an toàn giao thông và ghi nhớ tên các biển báo. Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2015 Tự nhiên - Xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG I. Mục tiêu: -Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. -Biết chăm sóc răng đúng cách. *RKNS:Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc răng. II. Phương tiện dạy- học: - Tranh vẽ về răng miệng - Mô hình răng, bàn chải, kem đánh răng - GV sưu tầm một số tranh ảnh vẽ về răng miệng. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra kiến thức: (3’)? Cần làm gì để giữ vệ sinh thân thể? HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Khởi động: 2p " Ai nhanh, ai khéo" 2. Hoạt động 1: 10p Ai có hàm răng đẹp. Làm việc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ, đẹp, thế nào là răng bị sứt, bị sâu hoặc răng thiếu vệ sinh. Bước 1 : GV hướng dẫn 2 em quay mặt vào nhau, lần lượt từng người quan sát hàm răng của nhau. ? Nhận xét răng của bạn em ntn? ( trắng, đẹp hay bị sâu,sún ) Bước 2: GV nêu yêu cầu HS xung phong nói nói về kết quả làm việc của nhóm mình ? Răng của bạn em có bị sún bị sâu không? GV kết luận: GV nói kết hợp cho HS quan sát mô hình răng nhựa 3. Hoạt động 2: 10p Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng. Bước 1: GV hướng dẫn. - Hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 14, 15 ? Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? - HS làm việc theo chỉ dẫn của GV Bước 2: GV nêu câu hỏi. ? Trong từng hình các bạn đang làm gì? ? Việc làm nào của các bạn đúng? Việc làm nào sai? Vì sao? - Một số HS trả lời, HS khác bổ sung. Kết luận:GV tóm tắt ý chính cho từng câu hỏi GV nhắc nhở những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng miệng. 4.Hoạt động 3: (7’) Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng. *Mục đích: HS biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. ? Nên đánh răng súc miệng vào lúc nào là tốt nhất? ? Tại sao không nên ăn nhiều bánh đồ ngọt? ? Phải làm gì khi răng bị đau hoặc bị lung lay? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. HS trả lời. GV ghi bảng một số ý kiến của học sinh. 5. Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng. -Nhận xét giờ học Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( TIẾT 2) I. Mục tiêu. - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồng dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng hoc tập của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp học sinh thực hiện tốt quyền được học hành của mình. II. Chuẩn bị: - VBT Đạo đức 1, bút chì màu -Tranh trong VBT. III. Các hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1: 18p “ Thi sách, vở ai đẹp nhất” - GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần BGK ( GV, lớp trưởng, lớp phó học tập và các tổ trưởng) + Có hai vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ, vòng 2 thi ở lớp. + Tiêu chuẩn chấm thi: * Có đủ sách vở, đồ dùng theo quy định * Sách vở sạch, không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch. * Đồ dùng hco tập sạch sẽ, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo. - HS cả lớp cùng xếp sách vở đồ dùng học tập của mình lên bàn. Yêu cầu: + Các đồ dùng học tập khác được xếp bên cạnh chồng sách vở. + Cặp sách được treo ở cạnh bàn. - Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1- 2 bạn khá nhất để vào thi vòng 2. - Tiến hành thi vòng 2. - Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, khen thưởng cá nhân thắng cuộc. 2.Hoạt động 2:( 5’’)Cả lớp hát bài: “ Sách bút thân yêu ơi” 3.Hoạt động 3: 10 GV hướng dẫn HS đọc câu thơ *Kết luận chung: - Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. 4. Nhận xét dặn dò:(( 2’’) - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét chung giờ học. ___________________________ Buổi chiều: Hoạt động ngoại khóa (Lớp 1).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KỂ VỀ NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I. Mục tiêu: - HS biết kể về người bạn mới trong lớp học. - Giáo dục HS biết quan tâm đến bạn bè. II.Các bước tiến hành: 1. Bước 1: GV giới thiệu và hướng dẫn HS - Trong giờ hoạt động tập thể hôm nay mỗi em sẽ chọn và kể cho các bạn nghe về người bạn mới trong lớp Ví dụ : Bạn tên là gì? Hình dáng bên ngoài của bạn như thế nào? Bạn có năng khiếu, sở thích thói quen gì? Bạn có chăm học không? Bạn có những điểm tốt gì mà em muốn học theo? Bạn cư xử với bạn bè trong lớp như thế nào ? 2. Bước 2: HS kể chuyện - Quản ca cho cả lớp hát tập thể một bài hát. - GV yêu cầu HS trò chuyện, trao đổi với nhau từng đôi một để tìm hiểu các thông tin về bạn mới của mình. - HS kể trước lớp những gì mình biết về bạn mới. - Sau mỗi lần HS kể có xen kẽ tiết mục văn nghệ . + Thông qua việc giới thiệu của các HS, GV chia HS theo các nhóm cùng sở thích (Ví dụ: nhóm thích hát, thích múa, thích đọc thơ, thích vẽ, thích võ...) để các em cùng sở thích giới thiệu và làm quen với nhau. 3. Bước 3: Nhận xét - Đánh giá: GV: Qua buổi “Kể về người bạn mới’’các em có thêm nhiều thông tin về các bạn trong lớp. Để lớp ta là một tập thể cùng nhau phấn đấu vươn lên trong học tập... - Quản ca cho cả lớp hát bài hát về tình bạn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TUẦN 7 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2015 Luyện Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em ôn lại cách thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng kèm theo đơn vị kg và biết cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. Tài liệu và phương tiện:. Phiếu học tập. III. Tiến trình: A.Hoạt động thực hành:. 1.Chơi trò chơi‘Truyền điện: 7 cộng với một sô’’ Em làm bài vào vở rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh. 2. TÝnh (theo mẫu) 2 kg + 1 kg = 3kg. 3 kg - 2 kg = ….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 7 kg + 10 kg 36 kg + 12 kg = 44 kg + 23 kg =. 10 kg - 2 kg + 5 kg = … 48 kg - 15 kg = 65 kg - 43 kg =. 3. TÝnh: 9+7= 17 + 8 = 60 + 9 = 4 + 26 = 8+5= 28 + 5 = 20 + 5 = 38 + 19 = 4.a) Đọc bài toán: Anh cân nặng 35 kg. Em cân nhẹ hơn anh 3kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki lô gam? b) Em trả lời các câu hỏi: Bµi to¸n cho biÕt g×? Bµi to¸n hái g× ? Bµi to¸n thuéc dạng toán gì đã học ? Muốn biết em cõn nặng bao nhiờu ki lụ gam ta phải làm phếp tính gì? c) Em trình bày bài giải vào vở. 5. Giải bài toán: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 29 xe máy, ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 27 xe máy. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu xe máy? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. Báo cáo cô giáo kết quả những việc em đã làm. * Cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của HS Hoạt động ngoại khóa (ATGT) (Lớp 2) BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG VÀ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh ( bằng còi, gậy, tay) để điều khiển xe và người đi bộ trên đường. - Quan sát và thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm: 101; 102 ; 112; - Giáo dục HS phải tuân theo hiệu lênh của cảnh sát giao thông. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 trong sách giáo khoa phóng to. - Biển báo 101; 102; 112 phóng to. III. TIẾN TRÌNH: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 1: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. GV nêu: Cảnh sát giao thông là người chỉ huy, điều khiển người và các loại xe đi lại trên đường phố trật tự, an toàn. Cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh (bằng tay, cờ, còi, gậy chỉ huy) để chỉ huy giao thông. Khi Cảnh sát giao thông dang ngang hai tay ( hoặc một tay) thì người và xe đi phía trước mặt và sau lưng dừng lại; người và xe bên phải, bên trái cảnh sát giao thông được đi. Khi cảnh sát giao thông giơ tay thẳng đứng tất cả người và xe phải dừng lại.. Hoạt động 2: Biển báo hiệu giao thông đường bộ Các biển báo hiệu giao thông thường đặt bên phải đường Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh, là chỉ dẫn giao thông. Biển báo cấm: a) Nêu hình dạng, đặc điểm và màu sắc của biển đường cấm? a) Biển đường cấm: - Hình tròn . Viền màu đỏ. - Nền màu trắng không có hình vẽ. b) Nêu hình dạng, đặc điểm và màu sắc của biển cấm người đi bộ? - Biển cấm người đi bộ: - Hình tròn. - Viền màu đỏ. - Nền trắng có hình vẽ người đi bộ màu đen. d) Nêu hình dạng, đặc điểm và màu sắc của biển cấm đi ngược chiều: - Biển cấm đi ngược chiều: - Hình tròn - Không có viền. - Nền màu đỏ có vạch ngang màu trắng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ghi nhớ: Khi đi trên đường, gặp hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông và chỉ dẫn của biền báo hiệu giao thông ta phải tuân theo để đảm bảo an toàn. Kết luận: Khi đi trên đường bộ, gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng lệnh ghi trên biển báo đó. Nêu ghi nhớ B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh hơn”. - Đặt 2 bàn 5, 6 biển, có cả những biển chưa học, úp mặt biển xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu các em phải lật nhanh các biển lên, mỗi đội phải chọn 3 biển báo vừa học và đọc tên biển, đội nào nhanh hơn thì thắng. Kết luận: Nhắc lại nội dung đặc điểm của từng biển báo.. C. BÀI TẬP ỨNG DỤNG - Em hãy cùng người thân thực hiện tốt luật an toàn giao thông. - Dặn dò: Về thực hiện theo đúng luật giao thông IV. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của học sinh. Nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ, tham gia các thực hiện an toàn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2015 Hoạt động ngoại khóa (Lớp 1) An toàn giao thông BÀI 4: TRÈO QUA GIẢI PHÂN CÁCH LÀ RẤT NGUY HIỂM. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần ở dải phân cách. - Giúp học sinh không chơi và trèo qua giải phân cách trên đường giao thông. II. Chuẩn bị: Sách pokémon cùng em học ATGT (bài 4) 2 câu hỏi tình huống để thực hành trong giờ học. III. Gợi ý các hoạt động: Hoạt động 1: 3p Giới thiệu bài học. GV hỏi HS: ? Nếu nhà ở ven đường quốc lộ có giải phân cách, em có nên chơi trò trèo qua các giải phân cách? hành động đó là sai hay đúng ? vì sao? HS trả lời. - GV nhận xét, đưa ra kết luận rồi giới thiệu tên bài học.Trèo qua giải phân cách là rất nguy hiểm. Hoạt động 2: 13p Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1,2,3 quan sát và nêu nội dung của mỗi bức tranh treo thứ tự 1,2,3. - Nhóm 4 nêu ND của bức tranh thứ 4(ghi nhớ) Các nhóm HS thảo luận về nội dung các bức tranh rồi cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm mình. ? Việc các bạn trong câu chuyện chọn cách vui chơi là trèo qua dải phân cách trên đường giao thông có nguy hiểm không? Nguy hiểm NTN? ?Các con có chọn chỗ vui chơI đó không? - HS phatys biểu trả lời. - Em khác nhận xét bổ sung. GVKL: Không chọ cách vui chơi là trèo qua dải phân cách trên đường giao thông. Hoạt động 3:17p Thực hành theo nhóm: GV hướng dẫn.Nêu cho 4 nhóm mỗi nhóm một câu hỏi tình huống. Các nhóm thảo luận và tìm ra cách giải quyết tình huống đó.(2 nhóm chung một câu hỏi) * Tình huông1: Nhà Long ở rất gần trường, chỉ đi ngang qua đường là tới.Nhưng tối qua các chú công nhân đã dựng lên một giải phân cách ngăn đôi mặt đường. Vậy đến trường bạn Long sẻ đi NTN? Đi trên hè phố, lề đường.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> hoặc mép đường hoặc sát mép đường( Nếu không có hè phố, lề đường) tới chỗ rẽ hay trèo qua giải phân cách ch nhanh? Các em chọn cách nào? * Tình huống 2: Tan học về Long và Thành thấy giữa mặt đường quốc lộ được các chs công nhân dựng lên một dải phân cách sơn màu xanh, đỏ thật là đẹp.Long rủ Thành đến đó xem và chơi bằng cách trèo qua, trèo lại từ bên này sang bên kia. Bạn Thành không đồng ý vì sợ ngã. Các em đồng ý với bạn nào ? Vì sao? - Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến. Nhóm khác nghe và nhận xét nội dung. - GV nhận xet, khen ngợi những câu trả lời đúng - HS đọc phần ghi nhớ. IV. Cũng cố dặn dò:2p GV nhấn mạnh nội dung bài học. Nhận xét tiết học. Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2015 Hoạt động tập thể (KNS Lớp 3) Chủ đề 1: Tự nhận thức về bản thân (Tiết 2) (BT 4, 5 , 6) I. Môc tiªu: - Tiếp giúp học sinh hiểu tự nhận thức về bản thân là khả năng hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh, mặt yếu của mình. Từ đó phát huy những điểm mạnh và sửa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiÕn bé. II. ChuÈn bÞ: PhiÕu häc tËp. III. Tiến trình: *Khởi động: Cả lớp hát tập thể một bài. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài ghi mục bài lên bảng. g. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: *Bµi tËp 4: §iÓm m¹nh, ®iÓm yÕu cña t«i: Em h·y tù suy ngÉm vÒ nh÷ng ®iÓm m¹nh vµ nh÷ng ®iÓm cÇn cè g¾ng cña bản thân sau đó làm bài tập 4 vào vở bằng cách điền vào chç chÊm: 1. Nh÷ng ®iÓm m¹nh cña t«i lµ:......................................................... 2. Nh÷ng ®iÓm t«i thÊy m×nh cÇn cè g¾ng lµ:.................................... - HS đọc kết quả bài làm của mình GV thống kê những em điểm mạnh, điểm cÇn cè g¾ng gÇn gièng nhau..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> *Bài tËp 5: Thµnh c«ng cña t«i: Em h·y nhí ghi l¹i nh÷ng thµnh c«ng cña mình, những việc khiến em cảm thấy hài lòng hay tự hào về bản thân. Sau đó, hãy thể hiện mỗi thành công đó dới dạng một bông hoa hoặc một hình quả trên ''c©y thµnh c«ng'' Ví dụ: Đạt giải thởng trong cuộc thi, giải đợc một bài toán khó, sửa chữa đợc một thói quen xấu, ngăn cản đợc một bạn làm điều sai trái làm đợc một việc thiÖn. - HS làm bài. GV theo dõi. Sau đó học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của mình.. *Bµi tËp 6: ý kiÕn cña em - GV phát phiếu chép s½n bµi tËp yêu cầu các nhóm trưởng điều hành : - HS ở các nhóm đọc bµi vµ tù hoµn thµnh bµi tËp. - GV mời một số nhúm trỡnh bày.GV tập hợp ý kiến và chốt lại ý đúng: B. Hoạt động ứng dụng: - VËy qua bµi häc nµy em hiÓu nh thÕ nµo lµ tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n? - Về nhà các em luôn luôn ghi nhớ và nhắc nhỡ người thân hiểu rằng tù nhËn thức về bản thân là khả năng hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh, mặt yếu của mình. Từ đó phát huy những điểm mạnh và sữa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ. - NhËn xÐt giê häc. Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2015 Tự nhiên - Xã hội THỰC HÀNH : ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT I. Mục tiêu: - Biết đánh răng rửa mặt đúng cách. * KNSDNLTK.Giáo dục HS biết đánh răng , rửa mặt đúng cách và biết tiết kiệm nước. II. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Bàn chải, cốc, khăn mặt. - Giáo viên: Mô hình răng, bàn chải, nước... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : 3p Hôm trước ta học bài gì? ? Làm thế nào để bảo vệ răng?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB : Cho HS hát bài: “ Răng ai trắng tinh ” và giới thiệu bài . 2. Hoạt động1: (17p Thực hành đánh răng: GV cho HS quan sát kỹ mô hình răng . Nhận xét về mặt nhai, mặt trong , mặt ngoài... ? Hằng ngày em đánh răng như thế nào? ? Trước khi đánh răng con phải làm gì? ? Hàng ngày con đánh răng vào buổi nào ? ? Em đã đánh răng như thế nào?Hãy nêu các bước đánh răng đúng? GV làm mẫu đánh răng với mô hình hàm răng vừa làm vừa nói các bước: - Chuẩn bị cốc nước sạch - Lấy kem đánh răng vào bàn chải. - Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống từ dưới lên - Chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng. - Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần. - Rửa mặt sau và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng. GV cho HS thực hành đánh răng theo nhóm - GV theo dõi và giúp đỡ HS . 3. Hoạt động 2: (13' ) Thực hành rửa mặt GV cho 2 HS làm động tác rửa mặt của em hàng ngày . - Cả lớp và GV theo dõi, nhận xét ... ? Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh ? Vì sao ? GV hướng dẫn HS cách rửa mặt đúng cách . HS thực hành rửa mặt theo nhóm - GV theo dõi , bổ sung ... ? Rửa mặt, đánh răng như thế nào là đúng cách? Khi sử dụng nước đánh răng, rửa mặt các em phải sử dụng ntn? HSTL. GV kết luận. Khi sử dụng nước đánh răng, rửa mặt các em cần phải tiết kiệm , dùng xong nhớ vặn vòi; không để nước chảy nhiều,….. IV. Củng cố - dặn dò: 2p - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc nhở HS về nhà luôn thực hành đánh răng, rửa mặt . Đạo đức GIA ĐÌNH EM (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền đươc cha mẹ yêu thương, chăm sóc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. * RKNS: Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2p Gv cho cả lớp hát bài: “ Cả nhà thương nhau ” và giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: 6p HS kể về gia đình mình. GV hướng dẫn gợi ý HS kể như: Gia đình em có mấy người? Bố, mẹ em tên gì? Anh chị em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy? Trường nào? Cho HS kể theo N2- Sau đó cho 1 số HS kể trước lớp về gia đình mình. GV nhận xét, kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. 3. Hoạt đông 2 : 12p HS xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung từng tranh. GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm kể lại nội dung 1 tranh. Cho đại diện nhóm kể lại nội dung tranh. Cả lớp nhận xét bổ sung thêm GV nhận xét và kết luận nội dung từng tranh: Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên. Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm. Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo" Xa mẹ" đang bán báo trên đường phố. ? Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? ( bạn ở tranh 1, 2, 3) ? Bạn nhỏ nào phải sống xa cha mẹ? ( bạn ở tranh 4) GV kết luận: Các em thật hạnh phúc sung sướng khi được sống hạnh phúc với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. 4. Hoạt đông 3. 12p Xử lý tình huống ở bài tập 3. GV cho HS quan sát tranh - Nhận xét tranh để xử lý phù hợp các tình huống trong tranh. Cho HS nêu cách xử lý của mình. GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống: Tranh 1: Nói " vâng ạ" và thực hiện đúng lời mẹ dặn. Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về. Tranh 3: Xin phép bà đi chơi. Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV kết luận: Các em phải có nghĩa vụ, bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. IV. Củng cố - dặn dò: 3p GV tống kết bài. - Nhận xét chung tiết học- Dặn dò….. Buổi chiều: Hoạt động ngoại khóa (Lớp 1) KỂ VỀ NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (ĐÃ soạn ở Tuần 6) Hoạt động tập thể (KNS Lớp 3) Chủ đề 1: Tự nhận thức về bản thân (Tiết 2) (BT 4, 5 , 6) I. Môc tiªu: - Tiếp giúp học sinh hiểu tự nhận thức về bản thân là khả năng hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh, mặt yếu của mình. Từ đó phát huy những điểm mạnh và sửa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiÕn bé. II. ChuÈn bÞ: PhiÕu häc tËp. III. Tiến trình: *Khởi động: Cả lớp hát tập thể một bài. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài ghi mục bài lên bảng. g. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: *Bµi tËp 4: §iÓm m¹nh, ®iÓm yÕu cña t«i: Em h·y tù suy ngÉm vÒ nh÷ng ®iÓm m¹nh vµ nh÷ng ®iÓm cÇn cè g¾ng cña bản thân sau đó làm bài tập 4 vào vở bằng cách điền vào chç chÊm: 1. Nh÷ng ®iÓm m¹nh cña t«i lµ:......................................................... 2. Nh÷ng ®iÓm t«i thÊy m×nh cÇn cè g¾ng lµ:.................................... - HS đọc kết quả bài làm của mình GV thống kê những em điểm mạnh, điểm cÇn cè g¾ng gÇn gièng nhau..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> *Bài tËp 5: Thµnh c«ng cña t«i: Em h·y nhí ghi l¹i nh÷ng thµnh c«ng cña mình, những việc khiến em cảm thấy hài lòng hay tự hào về bản thân. Sau đó, hãy thể hiện mỗi thành công đó dới dạng một bông hoa hoặc một hình quả trên ''c©y thµnh c«ng'' Ví dụ: Đạt giải thởng trong cuộc thi, giải đợc một bài toán khó, sửa chữa đợc một thói quen xấu, ngăn cản đợc một bạn làm điều sai trái làm đợc một việc thiÖn. - HS làm bài. GV theo dõi. Sau đó học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của mình.. *Bµi tËp 6: ý kiÕn cña em Em hãy đánh giá thế nào về các ý kiến dưới đây? Hãy đánh dấu nhân vào ô trống phù hợp với đánh giá của em. Ý kiến Đúng Sai 1.Không ai hoàn toàn giống ai mỗi người đều có đặc điểm riêng của mình 2.Tự nhận thức về bản thân là khả năng hiểu rõ và đánh giá đúng về mình. 3.Chỉ có người lớn mới có thể tự nhận thức về bản thân. 4. Không có ai hoàn hảo.Mỗi người đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. 5.Tự nhận thức đúng về mình giúp chúng ta phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ. - HS ở các nhóm đọc bµi vµ tù hoµn thµnh bµi tËp. - GV mời một số nhúm trỡnh bày.GV tập hợp ý kiến và chốt lại ý đúng: B. Hoạt động ứng dụng: - VËy qua bµi häc nµy em hiÓu nh thÕ nµo lµ tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n? - Về nhà các em luôn luôn ghi nhớ và nhắc nhỡ người thân hiểu rằng tù nhËn thức về bản thân là khả năng hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh, mặt yếu của mình. Từ đó phát huy những điểm mạnh và sữa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ. - NhËn xÐt giê häc..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Luyện Tiếng viêt Luyện :Thầy cô là những người đáng kính I. Mục tiêu: - Luyện đọc lại bài: Người thầy cũ. -Giúp học sinh củng cố về từ chỉ hoạt động -Học sinh đặt được câu có các từ đã tìm được II. Tài liệu và phương tiện:. Phiếu giao việc. III. Tiến trình: A.Hoạt động thực hành:. 1.Đọc bài Người thầy cũ( Mỗi bạn đọc một đoạn nối tiếp nhau đến hết bài) -Các nhóm thi đọc trước lớp Cá nhân thi đọc trước lớp Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt 2.Tìm và ghi các từ chỉ hoạt động của học sinh a)Hoạt động học tập: Làm bài, đọc bài.... b)Hoạt động lao động: nhổ cỏ, tưới nước... c)Hoạt động vui chơi văn nghệ: múa, hát, biểu diễn 3.Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 2 * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. Báo cáo cô giáo kết quả những việc em đã làm. * Cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của HS Luyện Tiếng Việt LUYỆN: EM ĐÃ LÀM GÌ ĐỂ GIÚP ĐỠ CHA MẸ(L3) I. Mục tiêu: - Đọc và kể được câu chuyện bài tập làm văn. II. Tài liệu và phương tiện: Việt. Giáo viên, học sinh: tài liệu hướng dẫn Tiếng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> III. Tiến trình: -Lớp khởi động hát hoặc trò chơi 1.Hoạt động cơ bản: -. 1.Nghe giới thiệu bài. 2.Luyện đọc kể chuyện:. Việc 1:Mỗi bạn đọc một đoạn nối tiếp nhau đọc hết câu chuyện Việc 2:Mỗi bạn kể lần lượt từng đoạn câu chuyện trong nhóm. 3. Thi kể từng đoạn trước lớp Việc 1: Mỗi nhóm cử đại diện thi kể mỗi đoạn với nhóm khác( 3lượt) Việc 2:Trưởng ban học tập nhận xét thi đua giữa các nhóm Việc 3:Đóng vai nhân vật Cô -li - a kể thi trước lớp. 2. Hoạt động ứng dụng:. -Kể lại câu chuyện'' Bài tập làm văn'' cho người thân nghe. Phiếu học tập(tuần 8) Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2015 Luyện Toán LUYỆN TẬP VỀ LÍT I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Tiếp tục giúp các em làm tính và giải toán liên quan đến đơn vị lít, giải bài toán với một phép cộng. II. Tiến trình: A.Hoạt động thực hành:. 1.Chơi trò chơi‘Truyền điện: 8 cộng với một số ,7 cộng với một số’’ Em làm bài vào vở rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh. 2. TÝnh (theo mẫu) 22 l + 3 l = 25kg 6 l + 3l = 66l - 12l =. 13l + 5l = … 52l -12 l - 10l = … 78 l - 25 l =. 3.a) Đọc bài toán: Thùng thứ nhất có 27l nước mắm, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 3lít nước mắm.Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít nước mắm? b) Em trả lời các câu hỏi: Bµi to¸n cho biÕt g×? Bµi to¸n hái g×? Muốn biết thùng thứ hai có bao nhiêu lít nước mắm ta phải làm phép tính gì? c) Em trình bày bài giải vào vở. 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Mẹ hái: 47 quả cam Chị hái: 28 quả cam Mẹ và chị hái:.... quả cam? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. Báo cáo cô giáo kết quả những việc em đã làm. * Cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của HS. Luyện Tiếng Việt LUYỆN: THẦY CÔ LÀ NGƯỜI MẸ HIỀN Ở TRƯỜNG CỦA EM I. Mục tiêu: - Đọc và kể được câu chuyện Người mẹ hiền. III. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Lớp khởi động hát hoặc trò chơi 1.Hoạt động cơ bản: -. 1.Nghe giới thiệu bài. 2.Luyện đọc kể chuyện:. Việc 1: Mỗi bạn đọc một đoạn nối tiếp nhau đọc hết câu chuyện Việc 2: Mỗi bạn kể lần lượt từng đoạn câu chuyện trong nhóm. 3. Thi kể từng đoạn trước lớp Việc 1: Mỗi nhóm cử đại diện thi kể mỗi đoạn với nhóm khác( 3lượt) Việc 2:Trưởng ban học tập nhận xét thi đua giữa các nhóm . 2. Hoạt động ứng dụng:. - Kể lại câu chuyện'' Người mẹ hiền '' cho người thân nghe.. Hoạt động ngoại khóa(Lớp 3) AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.Mục tiêu: - KT: Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố - KN: Biết chọn nơi qua đường an toàn. Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn - Thái độ: Chấp hành những quy định của luật GTĐB II. Tiến trình:*Khởi động: Cả lớp hát tập thể một bài. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài ghi mục bài lên bảng. g. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:. 1.Hoạt đông 1: (11') Đi bộ an toàn trên đường + Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào?. 3.Hoạt đông 2: (15') Qua đường an toàn a. Những tình huống qua đường không an toàn - Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì?. b. Qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông + Nếu phải qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn GT, em sẽ đi như thế nào?. 4.Hoạt đông 3: Hãy sắp xếp theo trình tự các động tác sau khi qua đường ( suy nghĩ - đi thẳng - lắng nghe - quan sát - dừng lại). B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (3') - Ghi nhớ các bước để qua đường an toàn (Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng - Các em cần thực hiện và nhắc nhỡ người thân chấp hành tốt những quy định của luật giao thông đường bộ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TUẦN 8 Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2015 Luyện Toán LUYỆN TẬP VỀ LÍT I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp các em làm tính và giải toán liên quan đến đơn vị lít, giải bài toán với một phép cộng. II. Tài liệu và phương tiện:. Phiếu học tập. III. Tiến trình: A.Hoạt động thực hành:. 1.Chơi trò chơi‘Truyền điện: 8 cộng với một số ,7 cộng với một số’’ Em làm bài vào vở rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh. 2. TÝnh (theo mẫu) 22 l + 3 l = 25kg 6 l + 3l = 66l - 12l =. 13l + 5l = … 52l -12 l - 10l = … 78 l - 25 l =. 3.a) Đọc bài toán: Thùng thứ nhất có 27l nước mắm, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 3lít nước mắm.Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít nước mắm? b) Em trả lời các câu hỏi: Bµi to¸n cho biÕt g×? Bµi to¸n hái g×? Muốn biết thùng thứ hai có bao nhiêu lít nước mắm ta phải làm phép tính gì? c) Em trình bày bài giải vào vở. 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Mẹ hái: 47 quả cam Chị hái: 28 quả cam Mẹ và chị hái:.... quả cam? * Nhờ bạn kiểm tra bài làm của em và em kiểm tra bài làm của bạn. Báo cáo cô giáo kết quả những việc em đã làm. * Cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của HS.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Luyện Tiếng Việt LUYỆN: THẦY CÔ LÀ NGƯỜI MẸ HIỀN Ở TRƯỜNG CỦA EM I. Mục tiêu: - Đọc và kể được câu chuyện Người mẹ hiền. II. Tài liệu và phương tiện: Việt. Giáo viên, học sinh: tài liệu hướng dẫn Tiếng. III. Tiến trình: -Lớp khởi động hát hoặc trò chơi 1.Hoạt động cơ bản: -. 1.Nghe giới thiệu bài. 2.Luyện đọc kể chuyện:. Việc 1: Mỗi bạn đọc một đoạn nối tiếp nhau đọc hết câu chuyện Việc 2: Mỗi bạn kể lần lượt từng đoạn câu chuyện trong nhóm. 3. Thi kể từng đoạn trước lớp Việc 1: Mỗi nhóm cử đại diện thi kể mỗi đoạn với nhóm khác( 3lượt) Việc 2:Trưởng ban học tập nhận xét thi đua giữa các nhóm . 2. Hoạt động ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Kể lại câu chuyện'' Người mẹ hiền '' cho người thân nghe. Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2015 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA(Lớp 3) ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp cắt, dán bông hoa - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. II. Tài liệu và phương tiện : Giáo viên: - SGK, SGV - Giấy thủ công, keo dán... - Mẫu bông hoa đã cắt dán Học sinh: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ công... III. Tiến trình: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 1. Hoạt động thực hành:. 1. HS thực hành - GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện thao tác gấp, cắt bông hoa 4, 5, 8 cánh - GV cùng lớp quan sát, đưa ra nhận xét - GV nêu tóm tắt lại cách gấp cắt dán các bông hoa - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt dán - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng - GV gợi ý HS cách sắp xếp, dán trang trí các sản phẩm đã cắt dán cho đẹp mắt. 2. Trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá - GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của mình - Các nhóm chọn sản phẩm đẹp nhất thi sản phẩm đẹp - GV tổ chức cho HS bình chọn sản phẩm đẹp nhất - GV nhận xét, đánh giá. 3. GV nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. 2. Hoạt động ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Dùng sản phẩm đã thực hành làm đồ chơi và trang trí - Giới thiệu với mọi người sản phẩm của mình. Buổi chiều:. Kĩ năng sống: (Lớp 1) Chủ đề 1: TỰ PHỤC VỤ (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tự phục vụ và có kĩ năng tự phục vụ cho mình trong cuộc sống. - Rèn kĩ năng tự phục vụ chăm sóc bản thân từ những việc nhỏ nhất như: Đi tất, xếp quần áo, đánh răng… II. Đồ dùng dạy học: Vở BTRLkĩ năng sống líp 1, 10 đôi tất khác nhau, mỗi HS một bộ quần áo III. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: GV giới thiệu và ghi mục bài bảng 2.Hoạt động 2: Bài tập a)Bài tập 1: Nhớ lại (Hoạt động cá nhân.) - GV đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau trình bày. GV cùng HS khác nhận xét tuyên dương. b)Bài tập 2: Ai xếp tất nhanh? (Trò chơi) GV nêu yêu cầu của trò chơi: Em hãy cùng các bạn thi xếp tất nhanh Mỗi tổ cử ra 1bạn lên tham gia trò chơi. (Trong vòng 5 phút mỗi bạn phải tìm tất theo đôi, sau đó cuộn mỗi đôi thành hình quả bóng và xếp vào hộp đựng tất ). Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc. GV cho HS chơi. GV nhận xét và phân thắng thua. GV kết luận: Chúng ta cần tự phục vụ bản thân. c) Bài tập 3: HS thực hành tự gấp quần áo. GV giới thiệu các tranh và yêu cầu HS làm theo các bước trong tranh. HS thực hành tự gấp quần áo theo các bước. GV nhận xét và kết luận. d) Bài tập 4: (Hoạt động cá nhân) Thực hành sắp xếp sách vở *Em hãy thực hành sắp xếp sách vở trong cặp theo yêu cầu sau: -Dựng gáy sách vỡ xuống phía dưới. -Xếp sách vở theo môn -Để đồ dùng học tập trong hộp bút. -Để phấn và giẻ lau bảng vào trong túi riêng. *Thực hành sắp xếp sách vở trong góc học tập. GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. GVnhận xét tuyên dương những HS thực hành tốt..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3.Hoạt động 3: Cñng cè dÆn dß(2') - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà các em luôn luôn ghi nhớ và tự làm những việc nhỏ nhất để phục vụ bản thân mình. - NhËn xÐt giê häc. Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2015 Hoạt động ngoại khóa(Lớp 3) AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I.Mục tiêu: - KT: Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố - KN: Biết chọn nơi qua đường an toàn. Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn - Thái độ: Chấp hành những quy định của luật GTĐB II.Chuẩn bị : 6 hình vẽ ở SGK (phóng to), III. Tiến trình: *Khởi động: Cả lớp hát tập thể một bài. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài ghi mục bài lên bảng. g. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:. 1.Hoạt đông 1: (11') Đi bộ an toàn trên đường GV giới thiệu hình vẽ 1, 2, 3 SGK, HS quan sát GV nêu: + Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào? - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: (+ Đi bộ trên vỉa hè; đi sát bên lề đường; Đi với người lớn và nắm tay người lớn; Phải chú ý quan sát trên đường đi, không mải nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh hai bên đường) GV KL: Đi bộ trên vỉa hè hoặc sát lề đường. Đi bộ với người lớn và cầm tay người lớn. Phải chú ý quan sát trên đường đi không mải nhìn quang cảnh trên đường ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3.Hoạt đông 2: (15') Qua đường an toàn Mục tiêu: + HS biết cách đi chọn nơi và chọn thời điểm để qua đường an toàn + HS nắm được những nơi cần tránh và những điểm khi đi qua đường Cách tiến hành: a. Những tình huống qua đường không an toàn - GV cho HS quan sát hình 4, 5, 6 SGK thảo luận theo cặp CH: Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì? (HS trả lời) GV kết luận: Những điều cần tránh là : + Không qua ở giữa đoạn đường nơi có nhiều xe cộ đi lại +Không qua đường ở gần xe buýt, xe ô tô đang đỗ, hoặc ngay sau khi vừaxuống xe +Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã năm +Không qua đường trên đường cao tốc, đường có dải phân cách + Không qua đường ở nơi đường dốc, ở sát đầu cầu, đường có khúc quanh hoặc có vật cản che tầm nhìn của xe đang đi tới.. b. Qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông Hoạt động cả lớp: GV hỏi: + Nếu phải qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn GT, em sẽ đi như thế nào? (HS trả lời) GV kết luận: Các bước cần thực hiện khi qua đường : + Tìm nơi an toàn qua đường + Dừng lại ở mép đường để lắng nghe tiếng động cơ và quan sát nhìn bên trái, nhìn bên phải để QS xe ô tô, xe máy đang đi từ xa. + Khi đã xác định không có xe đang đến gần, xuống đường đi thẳng đến giữa đường nhìn bên phải để tránh xe đạp, xe máy. Công thức từ ghi nhớ: Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4.Hoạt đông 3: (5') Thực hành HS làm bài tập sau: Hãy sắp xếp theo trình tự các động tác sau khi qua đường ( suy nghĩ - đi thẳng - lắng nghe - quan sát - dừng lại) Gọi 2 HS nêu kết quả bài tập của mình. Cả lớp GV nhận xét. B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (3') - Ghi nhớ các bước để qua đường an toàn (Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng) - Các em cần thực hiện và nhắc nhỡ người thân chấp hành tốt những quy định của luật giao thông đường bộ. Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I.Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. *RKNS:Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình bài 8 ở SGK III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra kiến thức:3p ?Nên đánh răng mấy lần trong ngày? Vào lúc nào? - Hai HS trả lời. GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1.Hoạt động 1: 9p Động não Mục đích: Nhận biết và kể tên các thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn, uống hàng ngày. Tiến hành: HS thực hiện nhóm đôi. ? Kể cho nhau nghe những thức ăn đồ uống hàng ngày. - Một số HS kể trước lớp. GV hệ thống lại những thức ăn đồ uống HS vừa nêu. - Cho HS quan sát hình 18 SGK nêu tên từng thức ăn. ? Em thích loại thức ăn nào trong đó? ? Có loại thức ăn nào em chưa được ăn hoặc chưa có trong biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Hãy kể các loại thức không có trong trong tranh này? + HS nêu. GVKL: Ăn kết hợp nhiều thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ. 2. Hoạt động 2:10p Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS giải thích được tại sao cần phải ăn uống hàng ngày? Tiến hành: HS hoạt động nhóm đôi quan sát hình 19. ? Những hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? ? Những hình nào cho biết các bạn học tập tốt? ? Những hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? ?Tại sao cần phải ăn uống hàng ngày? Một số đại diện nêu GVKL: Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để mau lớn khoẻ và học tập tốt. 3. Hoạt động 3: 10p Thảo luận. Mục tiêu: HS biết hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt . + Tiến hành : GV nêu câu hỏi HS thảo luận. ?Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? ?Hàng ngày chúng ta ăn uống mấy bữa? Vào lúc nào? ?Tại sao không nên bánh kẹo trứơc bữa ăn? - Một số em nêu - GV kết luận. - Ăn uống ít nhất ba bữa một ngày sáng, trưa, tối. - Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để ăn được nhiều và ngon miệng. IV. Củng cố dặn dò:3p HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Đạo đức GIA ĐÌNH EM ( T2 ) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền đươc cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. *RKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với những người trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra kiến thức: 3p ?Trong gia đình em gồm những ai? ?Em phải làm gì để biết ơn ông bà, cha mẹ? - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới: a. Hoạt động 1: Trò chơi “đổi nhà” - Hướng dẫn hs đứng thành vòng tròn điểm danh 1, 2, 3 cho đến hết người số 1 và số 3 nắm tay nhau giơ lên người ở giữa tượng trưng cho một gia đình - Người số 2 đổi chỗ cho nhau người nào nhanh người đó thắng..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Em cảm thấy thế nào khi có một mái nhà. ? Em sẽ ra sao khi không có nhà - HS nêu GV kết luận + Gia đình em được cha mẹ yêu thương đùm bọc, che chở. b. Hoạt động 2: HS liên hệ ?Em đã lễ phép vâng lời ai? Trong tình huống nào? Khi đó ông bà cha mẹ em dạy em điều gì? ?Em dã làm gì khi đó? + GV cho một số em trình bày GV kết hợp tuyên dương. c. Hoạt động 3. Đóng vai bt3 GV nêu yêu cầu bài tập, phân vai: Long, mẹ Long, các bạn Long. - Các nhóm quan sát tranh, tập đóng vai. - Cả lớp cùng theo dõi nhận xét. ?Em có nhận xét gì việc làm của bạn Long? Bạn đã vâng lời chưa? Vì sao? ? Điều gì sẽ xẩy ra khi bạn Long không vâng lời? ?Theo các con thì phải ứng xử với mọi người trong gia đình như thế nào? - HS nêu GV nhận xét kết luận * GVKL toàn bài - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. - Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. - Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. IV. Củng cố dặn dò: - Cho hs hát bài : “Cả nhà thương nhau.” Buổi chiều:. Hoạt động tập thể:. ATGT: Bài 5:Không chơi gần đường ray xe lửa (L1) I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt ). - Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông ( ô tô, xe máy,.. ) đi qua. II. Nội dung: - Ôn lại các kiến thức đã học ở bài trước. - HS quan sát tranh để nhận biết sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa. - HS ghi nhớ ý nghĩa của bài học. III. Chuẩn bị: *GV: Đĩa (Pokémon cùng em học ATGT), đầu VCD, TV *HS: Sách (Pokémon cùng em học ATGT). Bài 5. - Phiếu bóc thăm dùng để thực hành trong giờ học. IV. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Quan sát, thảo luận. - Đàm thoại. - HS tập sắm vai. V. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2p) Bước 1: GV nêu lên một tình huống có nội dung tương tự như câu chuyện trong sách ( Pokémon…). Bài 5. Sau đó đặt câu hỏi: ? Việc hai bạn đó tìm nơi thả diều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao? Bước 2:HS phát biểu Bước 3:GV nhận xét, đưa ra kết luận rồi giới thiệu tên bài học. 2. Hoạt động 2:15p Quan sát tranh, trả lời câu hỏi Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1, 2, 3 quan sát tranh và nêu lên ND của mỗi bức tranh theo thứ tự 1, 2,3. + Nhóm 4 nêu lên ND của cả 3 bức tranh. + Các nhóm HS thảo luận về ND các bức tranh rồi cử đại diện trình bày kiến của nhóm mình. Bước 2: GV hỏi: ? Việc hai bạn Nam, Bo chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào? ? Các phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn? Bước 3:HS phát biểu trả lời. - Các em khác nhận xét bổ sung. Bước 4:GV kết luận: Không vui chơi gần nơi có nhiều phương tiện giao thông qua lại. 3. Hoạt động 3: 16p Tổ chức trò chơi sắm vai: Bước 1:GV hướng dẫn cách chơi. HS chú ý lắng nghe. - HS lên sắm vai. Cả lớp xem và nhận xét cách thể hiện của các ban. Bước 2: Tổ chức trò chơi + Địa điểm tổ chức: Trong lớp hoặc ngoài sân trường + Tổ chức chơi 2 lượt để cho 8 bạn đại diện cho 4 nhóm đều được sắm vai. Ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ cuối bài trong sách. - Kể lại câu chuyện bài 5. 4. Dặn dò: 2p Nhận xét chung tiết học. Hoạt động tập thể: LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP I. Mục tiêu : - HS biết môi trường xung quanh sạch sẽ tốt cho sức khoẻ mọi người . - HS biết làm VS trường lớp sạch sẽ . II . Chuẩn bị : Các bài hát về anh bộ đội.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> III .Các hoạt động: 1. Gthiệu bài : (1p) 2. Tổ chức HS làmvệ sinh : : ( 25p) - GV phân công công việc cho từng tổ . - HS nhận phần việc của mình , tự giác tích cực làm tốt công việc được giao . - Gv theo dõi nhắc nhởthêm 3. Tổng kết - đánh giá : ( 4p) - Nhận xét thái độ chuẩn bị, quá trình làmviệc của cá nhân , nhóm , tổ . - Tuyên đương khen thưởng cho cá nhân ,tổ , nhóm làm tốt . - Nhận xét chung tiết học . Vệ sinh môi trường: BÀI 1 : RỬA TAY BẰNG XÀ PHÒNG. I-Mục tiêu : 1, Kiến thức : Hiểu được bàn tay sạch sẽ phòng tránh được nhiều bệnh. 2, Kỹ năng : Thực hành rửa tay bằng xà phòng 3, Thái độ và hành vi : Biết giữ gìn sạch sẽ đôi bàn tay của mình II- Chuẩn bị : Tranh “ các bước rửa tay”: “ Bàn tay của bạn “ Đồ dùng: chậu đựng nước, xà phòng , gáo múc nước, khăn mặt sạch III-Hoạt động dạy học: A . Bài mới : 1. HĐ1 . Giới thiệu bài : (1p) - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học - Ghi mục bài lên bảng: Rửa tay bẳng xà phòng . 2 . HĐ2 . ích lợi của việc rửa tay bằng xà phòng : ( 5p) - Hàng ngay tay của các con làm những việc gì ? - Tay cầm , sờ mó khắp nơi thi có sạch được không ? - Tay bẩn thi có làm ảnh hưởng đến SK không ? GV KL : Đôi tay bẩn sẽ lầm ảnh hưởng đến sức khoẻ của mọi người và dẽ lầmt mắc nhiều bệnh : tiêu chảy , giun sán , đau mắt , .... Do vây hàng ngày chúng ta cần phải rửa tấỵch sẽ bằng xà phòng . ( trước khi ăn , sau khi đi tiểu tiện , ...) 3. HĐ3 . HD rửa tay bằng xà phòng : ( 5p) - Rửa tay bằng xà phòng cần tiến hành theo các bước sau: - GV HD và làm mẫu : B1 : Làm ướt tay bằng nước sạch ( từ vòi nước sạch ) B2 : Dùng xà phòng xoa đều lên 2 bàn tay . B3 : Dùng 2 tay cọ vào nhau ( lòng bàn tay , mu bàn tay , các ngón tay , kẻ hở , ...).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> B4 : Dội nước vào tay rửa sạch xà phong trên tay cọ vào nhau ( lòng bàn tay , mu bàn tay , các ngón tay , kẻ hở , ...) B5 : Lau khô tay bằng khăn sạch . 4 . HĐ4 , Thực hành rửa tay : (15p) * Mục tiêu: HS biết cách rửa tay bằng xà phòng *Cách tiến hành: Bước 1: Gv chuẩn bị các đồ dùng để rửa tay và thực hành làm mẫu động tác rửa tay cho cả lớp xem . Bước 2 : Gv mời khoảng 5 đến 10 em lên thực hành rửa tay .Cả lớp quan sát và cho ý kiến nhận xét . Bước 3 : Gv treo tranh “ Các bước rửa tay “ và giới thiệu lại từng bước cho hs nhớ và kết luận : “ Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sẽ phòng tránh được các bệnh lây truyền qua bàn tay bẩn .Phải tiết kiệm nước sạch khi rủa tay , nhng phải đảm bảo bàn tay sạch sau khi rửa” B .GV nhận xét dặn dò : (2p) – Tuyên dương những em thực hiện tốt. -------------------------------------------------------------------------Trò chơi: TRÒ CHOI DÂN GIAN I. Mục tiêu : - HS biết trò chơi dân gian đưa lại nhiều ích lợi cho con người . Tạo sự thông minh , nhanh nhẹn , sáng tạo , thoải mái . - HS Biết cách chơi và tham gia chơi tích cực các trò chơi . II . Chuẩn bị : Các trò chơi : Mèo đuổi chuột , Bịt mắt bắt dê, ô ăn quan,…. . III .Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài : (1p) Nêu tên các trò chơi chuẩn bi được chơi 2.Hoạt động 1. HD HS cách chơi : * Trò chơi mèo đuổi chuột : - Chơi theo đội hình vòng tròn , đứng mỗi người cách nhau 1m . . Chon 2 người ra tham gia một ngươi là mèo , người còn lại là chuột . Mèo đuổi chuột và chay vào giữa khoảng cách các bạn , chuột chay đâu thì meo phải luồn vào đó đến lúc mèo chạm được vào chuột thi đã bắt được chuột . ...... * Trò chơi bịt mắt bắt dê: Chơi theo đội hình vòng tròn , ........ 3.Hoạt động 2. Tổ chức HS chơi trò chơi : : ( 25p) - GV phân lớp theo 2 nhóm , tổ chức chơi xen kẽ giữa 2 trò chơi Cho HS chơi thử . Cho HS chơi chính thức GV theo dõi uốn nắn thêm 4. Tổng kết - đánh giá : ( 4p) - Nhận xét thái độ chuẩn bị , quá trình làmviệc của cá nhân , nhóm , tổ . - Tuyên đương khen thưởng cho cá nhân ,tổ , nhóm làm tốt.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tù häc Môc tiªu. Gióp cho häc sinh m¹nh d¹n ph¸t biÓu, tù chän néi dung häc tËp trong bèn m«n to¸n, TiÕng ViÖt, ¢m nh¹c, MÜ thuËt mµ m×nh cßn cha hiÓu hoÆc cha hoµn thµnh trong tuÇn 11 rèn kĩ năng quyết định, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng mạnh dạn phát biểu trớc đông ngời. I. ChuÈn bÞ. GV: B¶ng phô.Häc sinh c©u hái III. Hoạt động dạy và học. A. KiÓm tra .(5') Gi¸o viªn kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. Hái tæ trëng vÒ sự lựa chọn nội dung học tập còn thắc mắc của các thành viên trong tổ đã chuÈn bÞ tríc. B. Tù häc: 1) Giíi thiÖu bµi (2’) Gi¸o viªn nªu yªu cÇu cña tiÕt häc. Häc sinh lùa chän néi dung mµ m×nh yªu thÝch 2)LËp nhãm tù häc (3’) Gi¸o viªn chia líp thµnh tõng nhãm theo néi dung tõng m«n häc vµ theo së thÝch cña tõng em BÇu nhãm trëng 3. C¸c nhãm tiÕn hµnh tù häc (25’) Giáo viên đến từng nhóm theo dõi học sinh học, có thể gợi ý cho các em hoặc giảI đáp các thắc mắc mà các em cha làm đợc. Ví dụ: Nhóm Tiếng Việt học sinh có thể đọc diễn cảm, có thể kể chuyện trong sách, bài “Đất quý đất yêu” theo nhân vật. Hoặc đọc thuộc lòng bài” Vẽ Quê hơng”…v.v Nhãm to¸n: G¶i bµi to¸n khã…v.vHoÆc lµm mét sè bµi to¸n vÒ nh©n sè cã ba ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè. 4. Nhận xét đánh giá: (5’) Gi¸o viªn tæng hîp l¹i nh÷ng néi dung mµ c¸c em võa tiÕn hµnh trong tiÕt tù học, đánh giá tinh thần thái độ học tập của từng nhóm, từng học sinh Tù häc Hoàn thành các kiến thức đã học §äc bµi Ngêi liªn l¹c nhá - b¶ng chia 9 I. Môc tiªu - Đọc đúng các từ khó trong bài. - Đọc đúng các lời thoại. - HiÓu néi dung c©u chuyÖn Kim §ång lµ mét liªn l¹c rÊt nhanh trÝ vµ rÊt dòng cảm khi làm liên lạc, dẫn đờng và bảo vệ cách mạng. KÓ chuyÖn Kể lại đợc toàn bộ câu chuyện, Giọng kể linh hoạt phù hợp với nội dung. - Lµm c¸c bµi to¸n vÒ b¶ng chia 9 II. §å dïng d¹y vµ häc. Tranh minh ho¹ trong sgk. III. Hoạt động dạy và học. A Tập đọc + KiÓm tra bµi cña mét sè em Giáo viên hớng dẫn cho học sinh đọc bài. Chú ý các câu đối thoại. Học sinh đọc bài Tr¶ lêi mét sè c©u hái t×m hiÓu néi dung. - Giáo viên sửa cho những em đọc còn sai. B. Toán. Giáo viên gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 9 NhËn xÐt. Híng dÉn cho häc sinh lµm bµi tËp to¸n( VBT) Gi¸o viªn chÊm ch÷a bµi..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tù häc Hoàn thành kiến thức đã học I. Mục tiêu - Hoàn thành các kiến thức đã học trong ngày thứ 2 và thứ 3. Môn tập đọc: Học sinh đọc rõ ràng trôi chảy bài “ Hũ bạc của ngời cha, Bài: Nhµ r«ng ë T©y Nguyªn” M«n to¸n: §Æt tÝnh vµ tÝnh chia thµnh th¹o sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. II.ChuÈn bÞ.Vë bµi tËp. II. Hoạt động dạy và học + Hoạt động 1.Giáo viên gọi học sinh đọc bài “ Hũ bạc của ngời cha” Các học sinh đọc bài: ( Sang, Vũ, Anh, Mạnh, Huyền, Thảo) Giáo viên đặt một số câu hỏi để học sinh trả lời. V× sao «ng giµ ngêi Ch¨m rÊt buån? Qua bài học này em rút ra đợc bài học gì? - Giáo viên sửa chữa cho những em đọc còn sai và trả lời câu hỏi cha đúng. + Hoạt động 2. LuyÖn to¸n: Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. Gi¸o viªn cho häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp vµo b¶ng con. Bµi tËp 1: (Trang 79) Bµi 1 (trang 80) 639 : 3 = 492 : 4 = 305 : 5 = 179 : 6 = 480 : 8 = 562 : 7 = 243 : 6 = 848 : 4 = Học sinh đặt tính và tính. Gi¸o viªn nhËn xÐt häc sinh lµm bµi. Häc sinh kÎ b¶ng vµ lµm bµi tËp 2 trang 80. Gi¸o viªn chÊm ch÷a bµi. Cñng cè, dÆn dß: VÒ nhµ lµm bµi tËp. Tù häc Hoàn thành kiến thức đã hoc III. Mục tiêu - Hoàn thành các kiến thức đã học trong ngày thứ 4 và thứ 5. M«n to¸n: §Æt tÝnh vµ tÝnh chia thµnh th¹o sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. Thuéc b¶ng nh©n, b¶ng chia. II.ChuÈn bÞ.Vë bµi tËp. IV. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1. Giáo viên hớng dẫn cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập ( Số 3, 4 trang 80) Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân, bảng chia. Gi¸o viªn chÊm ®iÓm nhËn xÐt. Dặn dò: Về nhà đọc thuộc bảng nhâ Bài tập kĩ năng sống Chủ đề “ Tôi là ai?” Bµi tËp 1, 2, 3. I. Môc tiªu.- Häc sinh cho biÕt nh÷ng së thÝch cña m×nh, c¸c thãi quen vµ nh÷ng ®iÒu hµi lßng vÒ b¶n th©n m×nh. II. ChuÈn bÞ. Mét sè c©u hái cho néi dung bµi häc. III. Hoạt động dạy và học. - Gi¸o viªn giíi thiÖu bµi häc Hoạt động 1. (10’) Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập 1. Nhu cÇu vµ së thÝch cña t«i Gi¸o viªn cho häc sinh lµm bµi tËp 1 vµo vë b»ng c¸ch ®iÒn vµo chç trèng: 1. Trß ch¬i mµ t«i yªu thÝch nhÊt lµ:……………………................................... 2. Quyển sách mà tôi thích đọc nhất là:………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3. Ch¬ng tr×nh ti vi mµ t«i thÝch xem nhÊt lµ: …………………………………… 4. Bµi h¸t mµ t«i thÝch nhÊt lµ: ………………………………………………….... 5. M«n häc mµ t«i thÝch nhÊt lµ: …………………………………………………. 6. Bé phim mµ t«i thÝch nhÊt lµ: …………………………………………………. 7. M«n thÓ thao mµ t«i thÝch nhÊt lµ: …………………………………………… 8. Mãn ¨n mµ t«i thÝch nhÊt lµ: ………………………………………………….. 9. ViÖc t«i muèn lµm vµo thêi gian rçi lµ: ………………………………………. 10. Công việc của lớp mà tôi muốn đảm nhận là: ………………………………. Häc sinh nªu kÕt qu¶ bµi lµm cña m×nh. Gi¸o viªn thèng kª nh÷ng em cã së thÝch gÇn gièng nhau. - Hoạt động 2. (10’) Giáo viên hớng dẫn cho học sinh làm bài tập 2. Thãi quen cña t«i. Häc sinh ghi l¹i mét sè thãi quen cña m×nh vÒ mét sè thãi quen trong häc tËp còng nh trong sinh ho¹t c¸ nh©n VÝ dô: §i ngñ sím, thøc khuya, tËp thÓ dôc buæi s¸ng, ¨n chËm,hay h¸t… Häc sinh nªu ý kiÕn cña m×nh. Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ híng dÉn cho häc sinh nªn cã thãi quen lµm viÖc tèt. - Hoạt động 3. (10’) - Nh÷ng ®iÒu t«i thÊy hµi lßng vÒ m×nh. Gi¸o viªn ph¸t phiÕu häc tËp cho häc sinh. Em h·y ghi l¹i nh÷ng ®iÒu em thÊy hµi lßng vÒ m×nh vµo qu¶ bãng( Mçi ®iÒu ghi vµo mét qu¶ ) Ví dụ: Về sức khỏe, về học tập, về hình thức bên ngoài, về năng khiếu, về đức tÝnh… Gi¸o viªn nhËn xÐt häc sinh lµm bµi. Cñng cè, dÆn dß:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×