Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

37 số từ và lượng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 33 trang )

Đố anh chị b
iết câu “Ngày
ấy, tôi là một
cậu bé dại kh
ờ.” có mấy cụ
m danh từ
đấy?

Uầy giỏi thế,
chuẩn 2 rồi


À kh
oan!
CDT
Đ
oHôm
án b qua cô cũng dạy em, CDT là loại tổ
Quá
là gđỉnh.
ừa c
?N
số lư hợp ìtừ
h

từ
với
một
số từ ngữ phụ thuộc nó
ợng dohữdanh
g


n
ì
g
?
T
t
đ

h

c
ế
n
h
mơ tạo
g
thành.
Những
từ
chỉ
ý
nghĩa
số lượng đứng ở


ý ng
hình
vị trí
hĩa mơ hình CDT
cphần

nào trong
ụm d phụ trước
trong
anh
từ ạ?

2


Số từ và lượng từ


Bố cục

I. Số từ

II. Lượng từ

III. Luyện tập


I. Số từ


a) Ví dụ:
(1) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: "Một
trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh trưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đơi".
(2) Tục truyền đời Hùng Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa
Vương thứ sáu, ở làng cho những từ nào? Chúng đứng ở vị

Gióng có hai vợ chồng ơng trí nào trong cụm từ và bổ sung YN
lão chăm chỉ làm ăn và có
gì?
tiếng là phúc đức.


a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đơi”

 Đứng trước DT, biểu thị số lượng
sự vật


b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có
hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.

 Đứng sau DT, biểu thị thứ tự


GHI NHỚ 1
Số từ là những từ
chỉ số lượng và
thứ tự của sự vật

Khi biểu thị số lượng của sự vật,
số từ thường đứng trước DT.
VD: một, hai, ba….
Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng

sau DT
VD: Nhất, nhì, ba…..


Hãy mở rộng cụm từ một đơi về phía sau và cho biết:
Từ đơi trong các cụm từ trên có phải là số từ khơng? Vì sao?
- Ví dụ: một đơi đũa, một đơi dép...
- Một đôi, một đôi đũa là các cụm danh từ. Phần trung tâm
gồm có đơi là danh từ chỉ đơn vị vì nó mang ý nghĩa đơn vị
và nó đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị, đũa là danh từ chỉ sự
vật, một là số từ.
Có thể nói một trăm con bị chứ khơng thể nói một đơi con bị.
Có thể nói một đơi dép chứ khơng thể nói một đơi chiếc dép.


Chú ý
Danh từ chỉ đơn vị gắn
với ý nghĩa số lượng
dùng để tính, đếm, đo
lường sự vật
VD: ơng, ngài, bà, bức,
tấm, cái, nắm, mớ, lít,
đơi, tá, kg, cặp, chục,...

Trong CDT, số từ thường
đứng trước danh từ chỉ đơn
vị.
VD: một, nhất, hai ba,....
Ba em HS lớp tôi (ba = số
từ, em = DT chỉ đơn vị)



Bài tập nhanh:Tìm số từ trong đoạn văn sau:
a.Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không
ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném
nó xuống sơng. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.
Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi lửa nhìn xem.
Bỗng chàng reo lên:
- Ha ha ! Một lưỡi gươm !
( Theo Sự tích Hồ Gươm)


II. Lượng từ


Các từ được in đậm bổ sung YN cho những từ nào? Chúng
đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung YN gì?
a. [...] Các hồng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn
một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh,
Đứng
trước
danh
quân sĩ thấy Thạch
Sanh
chỉ cho
dọntừ.
ra Bổ
vẻn vẹn có một niêu cơm
bé tí xíu, bĩu mơi,sung
khơngý muốn

nghĩacầm
vềđũa.
lượng
b. Đầu lịng(lượng
hai ả tố ít/
nga,nhiều) cho danh
từ
Thúy Kiều là chị, emlàLượng
Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.

từ


Giống: Đứng trước DT
Khác: Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật; Lượng
So
sánh
số
từ
với
số
từ
(về
từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
vị
trí
so
với

danh
từ,
về
ý
YN chỉ lượng của lượng từ khơng chính xác và cụ thể
nghĩa).
như số từ
VD: Năm em HS (số từ “năm” chỉ chính xác, cụ
thể); Những em HS (lượng từ “những” chỉ
số lượng nhiều một cách chung chung, khơng
cụ thể, chính xác)


Đặt các cụm danh từ có các lượng từ trên
vào mơ hình cụm danh từ
Phụ trước
t2
t1
các
những
cả

Lượng từ
chỉ ý nghĩa
tồn thể

Trung tâm
T1
T2
hoàng tử

kẻ

mấy vạn

Lượng từ chỉ ý
nghĩa tập hợp/
phân phối

Phụ sau
s1
thua trận

tướng
lĩnh,
quân sĩ

s2


GHI NHỚ 2
Lượng từ là
những từ chỉ
lượng ít hay
nhiều của sự vật

Nhóm chỉ ý nghĩa tồn thể
VD: cả, các, tất cả, tồn thể, tồn
bộ, tất thảy…
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối

VD: những, từng, mỗi, mấy, mọi…


Đặt 3 câu trong đó có lượng từ
mang ý nghĩa toàn thể và lượng
từ mang ý nghĩa tập hợp hay
phân phối.
- Câu có lượng từ mang ý nghĩa tồn thể:
+ Tết nguyên đán, tất cả học sinh được nghỉ học một tuần.
+ Nhân ngày 20-11, toàn thể học sinh trường ta đi dự lễ.
- Câu có lượng từ mang ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
+ Cô giáo chủ nhiệm căn dặn từng học sinh trước khi nghỉ hè.


III. Luyện tập


1. Tìm số từ có trong bài thơ sau. Chúng thuộc loại số từ
nào?
Không ngủ được
Một canh... hai canh... lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh;
- Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm.,


2. Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau thuộc loại số từ nào?

Chúng được dùng với ý nghĩa ra sao?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm
(Tố Hữu)
Các từ trăm, ngàn, mn là số từ chỉ số lượng, có ý nghĩa tượng
trưng cho số lượng rất nhiều.


3. So sánh ý nghĩa của từ "từng" và "mỗi" trong hai câu sau:
a) Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b) Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một
ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
- Giống (Về ý nghĩa): chỉ sự tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- Khác: 
+ từng mang ý nghĩa lần lượt, có trình tự, hết cái này đến cái khác.
+ mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh sự tách biệt, khơng có nghĩa lần lượt
theo trình tự.


Bài tập củng cố

1. Dùng số từ, lượng từ gọi
tên những sự vật trong các
bức tranh sau?

Những
bơng
hoa

Một
chùm
bóng
Cả
gia
đình
Một con chim
cúc trắng
bay


2. Xem hình rồi đặt câu có số từ hoặc lượng từ


3. Nghe đoạn nhạc sau rồi tìm số từ / lượng từ


Đếm sao

Cả nhà

15
%





thương nhau


11
%

8%

Cô và mẹ
4

Thầy cô cho

5%

em mùa xuân
• Here is your custom footer


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×