Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

DONG TU LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 24 trang )

Giáo viên: Huỳnh Thị Thu Thủy


TUẦN: 15 - TIẾT : 58


Ví dụ 1: (sgk/145)
Tìm động từ trong những câu dưới đây:
a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra
những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thơng
minh)
b. Trong trời đất, khơng gì q bằng hạt gạo […] Hãy lấy
gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười
bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
-


NHÌN TRANH TÌM ĐỘNG TỪ

cúi

bay

vỗ


ng


chèo


Ví dụ 1: (sgk/145)
Các động từ trên kết hợp với những từ nào đứng trước
a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra
những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông
minh)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy
gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười
bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
-


Ví dụ : Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ, động
từ trong các câu trên.

- Nam đang chạy.
CN

VN


- Con bò đang gặm cỏ.
CN
VN
 Động từ làm vị ngữ (Chức vụ chính).

Chạy là mơn thể thao rèn luyện sức khỏe.
CN

VN

 Động
từ ngữ,
làm động
chủ ngữ.
Khi
làm chủ
từ mất khả năng kết hợp với
các từ: đã, đang, sẽ, cũng…


Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa động từ và danh từ
(Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp )?

Nội
dung
Khả năng
kết hợp

Chức vụ

ngữ pháp

ĐỘNG TỪ
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ
đang, cũng, vẫn, hãy, chớ,
đừng,...

Vd: Nam đang học
bài.
- Thường làm vị ngữ . Khi làm
chủ ngữ mất khả năng kết hợp
với các từ: đã, sẽ, đang, cũng,
vẫn, hãy, chớ, đừng,…

Vd: Lan đang lao
động.
- Lao động là vinh

DANH TỪ
- Không kết hợp với các từ :
đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng,...; mà kết hợp với
các từ chỉ số và lượng ở phía
trước: tất cả, những, từng…

Vd: Những con mèo
đen ấy rất dễ
thương.
-Thường làm chủ ngữ. Khi
làm

vị ngữ phải có từ “là”
đứng trước.

Vd: - Học sinh đang
làm bài.
- Mai là học sinh.


Thảo luận nhóm

Xếp các động từ trên vào bảng
phân loại: buồn, chạy, cười, dám
đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét
hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Động từ thường đòi
hỏi động từ khác đi
Kèm phía sau.

Trả lời câu
hỏi
Làm gì ?
Trả lời câu
hỏi
Làm sao ?
Thế nào ?

Động từ khơng địi
hỏi động từ khác đi
Kèm phía sau.
Đi, chạy, cười, đọc

hỏi, ngồi, đứng.
Hoa viết thư.
 Hành động.

Dám, toan, định, đừng Buồn, gãy, ghét, đau
nhức, nứt, vui, yêu.
Nam định đi Huế.
Lan đang buồn.
Động từ tình thái.
Động từ tình thái.

 Trạng thái.
Động từ chỉ hoạt
động, trạng thái.


Bài tập 1/147: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo
mới”
Có anh tính hay khoe của. Một
hơm, may được cái áo mới, liền
đem ra mặc, rồi đứng hóng ở
cửa, đợi có ai đi qua người ta
khen. Đứng mãi từ sáng đến
chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta
tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một
anh, tính cũng hay khoe, tất
tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới
của tôi chạy qua đây không?

Anh kia liền giơ ngay vạt áo
ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới


Động từ
tình thái

có (thấy)

Động từ
hành động

Khoe, may, đem,
mặc, đứng, đi,
khen, đứng, thấy,
hỏi, thấy, khoe,
chạy, hỏi, chạy,
giơ, bảo, mặc,
thấy, chạy

Động từ
trạng thái

tức, tức tối, có
(anh), có (ai)


Bài tập 2/147: Cho biết câu chuyện buồn cười
ở chỗ nào?

THĨI QUEN DÙNG TỪ

Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hơm, đi đị qua sơng, anh chàng
khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may đà anh
ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên:
- Đưa tay cho tơi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng
Một người quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tơi này!
Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt tay người nọ và được cứu thốt.
Trong lúc anh chàng cịn mê mệt, người nọ giải thích:
-Tơi nói thế vì biết tính cách anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác,
chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
Sự đối lập nhau về nghĩa của 2 động từ chỉ hành động “đưa” và “cầm”.
+ Đưa: trao cái gì đó từ mình cho người khác (mình bị mất).
+ Cầm: nhận, giữ một vật gì đó của người khác về mình (mình được nhận).
Làm rõ tính keo kiệt của anh nhà giàu


NHẶT TRỨNG VÀNG

1

CỦNG
CỐ

3

2


4


NHẶT TRỨNG VÀNG

1

3

2

4


1. Xem hình và đặt câu có
dùng động từ.

Em bé đang ngủ


2. Xem hình và đặt câu có dùng động từ.

Cơ bán hàng đang đan áo .


3. Xem hình và đặt câu có dùng động từ.

Cơ gái đang hái cà phê .



4. Nhóm những động từ nào thuộc động
từ tình thái ?
a/ làm, chạy, ăn ,cày…
b/ nhớ, thương, buồn, giận…
c/ được, cần, phải, có…

Nhóm c thuộc động từ tình thái


Viên kẹo


BÀI KIỂM TRA 15’




*Bài cũ :
-Học ghi nhớ, cho ví dụ; xem lại bài tập .
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
-Viết một đoạn văn ngắn tả hoạt động
sân trường em vào giờ ra chơi có dùng
động từ và phân loại các động từ ấy.
*Bài mới : Soạn bài “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
Trả lời câu hỏi phần I,II sgk/147-148


CHÚC CÁC THẦY CÔ

GIÁO SỨC KHOẺ VÀ
CÔNG TÁC TỐT


Câu hỏi tình huống

Sau khi học xong bài “Động từ”, một bạn đặt các câu sau:
1.Cô giáo như mẹ hiền.
2.Cô giáo hiền như mẹ.
Bạn Nam cho rằng từ “như”(ở câu 1) là động từ. Nhưng bạn
Lan lại bảo không đúng, từ “như”(ở câu 2) mới là động từ. Em
tán thành ý kiến của bạn nào ? Vì sao ?
Tán thành ý kiến của bạn Nam, vì từ “như” (ở câu 1) là động từ
chỉ trạng thái so sánh, còn từ “như”(ở câu 2) là quan hệ từ dùng
để nối.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×