Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bai 14 choi chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.72 KB, 30 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Thế nào là điệp ngữ? Xác định dạng điệp ngữ và nêu
tác dụng của điệp ngữ trong câu ca dao sau:
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.

TRẢ LỜI:
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để
làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ: “nhớ ai" -> dạng: điệp ngữ cách quãng ->
nhấn mạnh nỗi nhớ


3. Nhân hoá
2. Ẩn
dụ

4. Hoán
dụ
Các biện pháp
tu từ

Kể tên các
5.biện
Điệppháp
ngữ
tu từ đã học
ở lớp
6,7

1. So


s¸nh
6. Chơi chữ ?


tiết 57

ChơI chữ


I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu Đơng,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1
lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2
Lợi thì có lợi3
lợi nhưng răng khơng cịn.

Lợi 1:( Tính từ) lợi lộc, lợi ích
Lợi 2,3:(Danh từ) Phần thịt bao quanh chân răng

 Hiện tượng Đồng âm
Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho bài ca dao
thêm hấp dẫn, thú vị
Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ
ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước… làm câu văn hấp
dẫn và thú vị.


II. Các lối chơi chữ:

Ví dụ 1 :

Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương
(Tú Mỡ)
Ví dụ 2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.
(Ca dao)

Ví dụ 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà
( Phạm Hổ).

Ví dụ 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.

Ví dụ 6:
Trời mưa đất thịt trơn nhơ mỡ, dò
đến hang nem chả muốn ăn



Ví dụ 1
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh tướng – danh tướng

Ranh tướng: tên tướng
ranh mãnh, tên nhãi
ranh

Danh tướng: danh
tiếng uy danh của một
vị tướng

Tác dụng: giễu cợt, châm
biếm, đả kích tên tướng
Pháp (Na-va).

Dùng nối nói trại
âm (gần âm)


II. Các lối chơi chữ:
Ví dụ 1 :
Sánh với Na-va “ranh
Pháp.
Tiếng tăm nồng tướng”
nặc ở Đơng Dương
Ví dụ 2:

Mênh mơng muôn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Ví dụ 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên
em.
Ví dụ 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà

Ví dụ 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Ví dụ 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn

Dùng nối nói trại âm (gần âm)


Ví dụ 2:
m mông
m
Mênh
muôn
mẫu
M
m

m m
m
một màu mưa,
M m m
m m m m
Mỏi mắt miên man mãi
mịt mờ.
- Giống nhau phụ âm đầu: m

(Tú Mỡ)

Tác dụng: Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.
Hiện tượng này gọi là điệp âm


II. Các lối chơi chữ:
Câu 1 :
Sánh với Na-va “ranh
Pháp.
Tiếng tăm nồng tướng”
nặc ở Đơng Dương
Câu 2:
Mênh mơng mn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên
em.
Câu 4 :

Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà

Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn

Dùng nối nói trại âm (gần âm)

Dùng cách điệp âm


Ví dụ 4:

Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.

(Ca dao)
Đảo lại từ
Cối đá

Cá đối

Nhận xét về nghĩa


Mèo cái

Mái kèo

Sau khi đảo vị trí các vần tạo
được từ mới, nghĩa mới  chỉ
sự vật khác.

 Hiện tượng nói lái


II. Các lối chơi chữ:
Câu 1 :
Sánh với Na-va “ranh
Pháp.
Tiếng tăm nồng tướng”
nặc ở Đơng Dương
Câu 2:
Mênh mơng mn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên
em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà


Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn

Dùng nối nói trại âm (gần âm)

Dùng cách điệp âm

Dùng cách nói lái


Ví dụ 5:

Sầu
riêng
Sầu riêng
– vui chung

Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
- Sầu riêng:Tính từ chỉ trạng
thái tâm lí buồn của cá nhân.
- Sầu riêng:danh từ chỉ một loại
trái cây ở Nam Bộ
Hiện tượng từ trái nghĩa


Đồng âm


II. Các lối chơi chữ:
Câu 1 :
Sánh với Na-va “ranh
Pháp.
Tiếng tăm nồng tướng”
nặc ở Đơng Dương
Câu 2:
Mênh mơng mn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên
em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà

Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn


Dùng nối nói trại âm (gần âm)

Dùng cách điệp âm

Dùng cách nói lái

Dùng từ đồng âm, từ
trái nghĩa


Ví dụ 6:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Nghĩa của từ: “Kê”



Từ đồng nghĩa
Từ Hán
Việt


II. Các lối chơi chữ:
Câu 1 :
Sánh với Na-va “ranh
Pháp.
Tiếng tăm nồng tướng”
nặc ở Đơng Dương
Câu 2:
Mênh mơng mn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.

Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên
em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà

Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn

Dùng nối nói trại âm (gần âm)

Dùng cách điệp âm

Dùng cách nói lái

Dùng từ đồng âm, từ
trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa


Ví dụ 7:
Câu 6:

Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn

Các loại thức ăn
làm bằng chất
liệu thịt

Chỉ sự vật gần gũi, cùng
trường nghĩa


II. Các lối chơi chữ:
Câu 1 :
Sánh với Na-va “ranh
Pháp.
Tiếng tăm nồng tướng”
nặc ở Đơng Dương
Câu 2:
Mênh mơng mn mẫu một màu mưa.
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Câu 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên
em.
Câu 4 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.
Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà


Câu 5:
Chuồng gà kê sát chuồng vịt.
Câu 6:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hang nem chả muốn ăn

Dùng nối nói trại âm (gần âm)

Dùng cách điệp âm

Dùng cách nói lái

Dùng từ đồng âm, từ
trái nghĩa
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng từ gần nghĩa, cùng
trường nghĩa


* Sử dụng chơi chữ:
VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đơng,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng còn.
VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng.

Mời cơ, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa
Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà
VD 5:

Càng to càng nhỏ
(Là con gì)

VD 6:

Con ruồi đậu mâm xôi đậu

Ca dao

Thơ
Thơ

Câu đối
Câu đố
Trong cuộc sống hằng
ngày


Ghi nhớ
Các lối chơi chữ:
-Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.

- Dùng lối nói lái
-Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
Cách sử dụng:
-Chơi chữ được sử dụng trong đời sống thường ngày,Trong
văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố….


IV: Luyện tập
Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong
bài thơ sau :
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn)
Dùng từ gần nghĩa
liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ
mang
 dùng từ gọi tên các loài rắn


Liu điu

Dùng từ đồng âm

- Tên một loại rắn nhỏ( danh từ)

- tính chất nhẹ chậm yếu( tính từ
Rắn
- Chỉ chung các loại rắn( danh từ)
- Chỉ tính chất cứng( tính từ)
Hổ lửa
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém
cỏi( tính từ)
Mai gầm
- Tên một loại rắn( danh từ)
-Mai chỉ thời gian(tính từ)
-Gầm: tiếng hét thể hiện sự bực bội

Ráo
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Khơ khơng ngập nước( tính từ)
Lằn
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Vật dài in hoặc nổi trên bề mặt
của một vật khác do tác động nào
đó ( danh từ)
Trâu Lỗ
- Tên một loại rắn( danh từ)
-Quê hương của Khổng Tử
( danh từ)
Hổ mang
- Tên một loại rắn( danh từ)
- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém
cỏi( tính từ)



Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự
vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ
khơng?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hàng nem
chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài
hi hóp.
Những tiếng chỉ sự vật gần gũi lối chơi chữ:
- Thịt, mỡ, nem,
 có chung trường nghĩa với
chả,dị
từ thịt
- Nứa, tre, trúc, hóp  chung trường nghĩa: họ tre
nứa
=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng
trường nghĩa).


Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào
trong bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam1
Nhận thì khơng đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
cam2 lai ?
Phải chăng khổ tận đến ngày cam
- Từ cam1: (danh từ): quả cam.
- Từ cam 2: (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc.
=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm giữa
từ thuần Việt và từ Hán Việt.



Khái niệm

Sử dụng :

Chơi chữ là lợi
dụng đặc sắc về
âm , về nghóa của
từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm , hài
hước ,…, làm câu
Các
lốihấp
chơi chữ
văn
dẫn và
thú vị.

CHƠI CHỮ

trong cuộc sống
thường ngày , trong
văn thơ, đặc biệt
là trong thơ văn
trào phúng, trong
câu đối, câu đố.

Dùng
từ

đồng
âm

Dùng
từ
trại
âm

Dùng
từ
điệp
âm

Dùng
lối
nói
lái

Dùng
từ
đồng
nghĩa,
trái
nghĩa,
gần
nghĩa
24


1 T R Ạ I Â M

2 Đ Ồ N G N G H Ĩ A
3 N Ó I L Á I
4 Đ I Ệ P Â M
5 Đ Ồ N G Â M

được
sử dụng
trong
Có96chữ:
chữ:Lối
Lốichơi
chơichữ
chữnào
được
sử dụng
trong
câucâu
thơ sau:
sau:
Có66chữ:
chữ:Lối
Đây

lối
chơi
chữ
trong
câucâu
sau:
Da

trắng
vỗđược

bạch

chơi
chữ
nào
sửgìdụng
trong
sau:
Nhớ
nước
đau
lịng
con
quốc
quốc
Có Cơ
6 chữ:
chữ
nào
được
sử
dụngchù
trong
câu
đối sau?
Rừng
sâu

mưa
lâm
thâm.
CẩmLối
cầmchơi
cái
chổi
chọc
chú
chuột
chết
cứng....
Kiến
trên đĩa
Thương nhà
mỏibịmiệng
cáithịt
gia bị
Cơ gái mồm to xuống bể mịgia…
tơm.
( Bà Huyện Thanh Quan)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×