Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

CÂU cđ và câu bđ của BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 23 trang )

Chào mừng các thầy cô giáo
về dự tiết học

Môn tiếng Việt lớp 7/3


KIỂM TRA
BÀI CŨ


H. Nêu công dụng của trạng ngữ? Đặt một câu có trạng ngữ.
- Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu,
góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn
văn, bài văn thêm mạch lạc.


Tiếng Việt:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG


I. Câu chủ động và
câu bị động
1. Ví dụ:
a. Mọi người yêu mến em.
b. Em được mọi người yêu.
mến.


XEM HÌNH. ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG



- Con mèo vồ
con chuột.


XEM HÌNH. ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG:

- Bà soi quả
trứng.


XEM HÌNH. ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG

CCĐ: Mẹ cho em bé ăn.


I. Câu chủ động và câu bị
động
1. Ví dụ:
a. Mọi người yêu mến em.
b. Em được mọi người yêu.mến.


XEM HÌNH. ĐẶT CÂU:
- Con mèo vồ con
chuột.
-> Con chuột bị con
mèo vồ.



XEM HÌNH. ĐẶT CÂU:
- Bà soi quả trứng.

-> Qủa trứng được
bà soi.


BTN. Quan sát ví dụ:
1. Cơm bị thiu.
2. Nó được đi bơi.


* Lưu ý. Các bước nhận biết câu chủ động và câu bị
động:
- Xác định CN, VN (xác định xem câu có chủ thể và
đối tượng hoạt động hay khơng).
- Xác định hoạt động (động từ) trong câu.
- Xét quan hệ chủ ngữ với động từ:
+ Nếu CN là người, vật thực hiện hoạt động -> Câu
chủ động.
+ Nếu CN là người, vật nhận hoạt động -> Câu bị
động.
+ Các câu bị động đều có từ bị, được. Nhưng khơng
phải câu nào có từ được, bị đều là câu bị động.


Bài tập nhanh:
H. Xác định câu chủ động, câu bị động? CCĐ CBĐ
1. Con bị kéo xe.


X

2. Nó bị tập thể phê bình.

X

3. Đá được người ta chuyển lên xe.

X

4. Nước lũ cuốn trôi nhà cửa.

X


Ghi nhớ/sgk 57
 Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người,
vật thực hiện một hoạt động hướng vào người,
vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
 Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật
được hoạt động của người, vật khác hướng vào
(chỉ đối tượng của hoạt động).


II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
- Cho đoạn trích sau:
“- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.
Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ.
Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ

mấy năm nay…, tin này chắc làm cho bạn bè xao
xuyến.”
(Theo Khánh Hoài)
- Em sẽ chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào chỗ
có dấu (…)
a) Mọi người yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến.


Cách 2: Chọn b)
“- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ
về quê ngoại.
Một tiếng “ồ” nổi lên kinh
ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tơi là
chi đội trưởng, là “vua tốn” của
lớp từ mấy năm nay. Em được
mọi người yêu mến, tin này
chắc làm cho bạn bè xao
xuyến.”

Tạo ra sự
liên
kết
với
các
câu trong
đoạn văn,
làm cho
đoạn văn
này thêm

mạch lạc


* Ghi nhớ/sgk 58:
Việc chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động (và ngược lại, chuyển đổi câu bị
động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn
đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn
thành một mạch văn thống nhất.


III – LUYỆN TẬP
H. Tìm câu bị động
trong các đoạn trích
dưới đây. Giải thích vì
sao tác giả chọn cách
viết như vậy.
 Tác dụng:
 Tránh lặp lại kiểu câu
đã dùng trước đó.
 Tạo tính liên kết cho
đoạn văn.

- “ Tinh thần yêu nước cũng như
các thứ của quý. Có khi được trưng
bày trong tủ kính, trong bình pha lê,
rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi
cất giấu kín đáo trong rương, trong
hòm.
(Hå ChÝ Minh)

- “ Người đầu tiên chịu ảnh
hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ.
Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ
ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934.
Giữa lúc người thanh niên Việt
Nam bấy giờ ngập trong quá khứ
đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ
cái hương vị phương xa. Tác giả
“Mấy vần thơ” liền được tơn làm
đương thời đệ nhất thi sĩ.
(Theo Hồi Thanh)


Viết một đoạn văn (từ 3 -> 5 câu) trong đó có
chứa câu chủ động.

Đoạn văn mẫu:
Trong đợt thi đua vừa qua lớp 7/3 đã có
nhiều cố gắng trong các mặt hoạt động. Vì
thế tập thể lớp đạt được rất nhiều thành tích.
Ban giám hiệu đã biểu dương sự nỗ lực vượt
bậc của lớp.


Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày
khai trường.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngơi nhà đã bị ai đó phá.

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?
A. Mẹ đang nấu cơm.
B. Lan được thầy giáo khen
C. Trời mưa to quá.
D. Trăng tròn rất đẹp.


DẶN DÒ:
1. Học bài và làm bài.
2. Viết đoạn văn (3 đến 5 câu), chủ đề về
rừng, có sử dụng câu chủ động và câu bị
động.
3. Soạn bài: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG


BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦYCÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH



×