Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

chơi chữ nguyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 25 trang )

Chào mừng quý
thầy cô và các em
tham dự tiết học !
Giáo viên: Trần Thị Nguyệt
Lớp : 7/7


Kiểm tra bài cũ

2


Tìm điệp ngữ trong đoạn trích sau và cho
biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng xanh đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dịng sơng nặng đỏ phù sa
( trích “ Đất nước” _ Nguyễn Đình Thi)
 Điệp ngữ “của chúng ta” biểu lộ niềm tự hào về ý chí tự
lập tự cường về tinh thần làm chủ của nhân dân ta.
“ Những” nhấn mạnh sự trù phú, xanh tươi của đất nước.


AI
AITHÔNG
THÔNGMINH
MINHHƠN
HƠNHỌC


HỌC
SINH
SINHLỚP
LỚPNĂM
NĂM


Bà đó bà chết bả bay lên trời”
Hỏi: bà đó chết năm bao nhiêu
tuổi và tại sao bà ấy chết?
: bảy ba
: bò đá


Tiếng Việt

CHƠI CHỮ


BỐ CỤC BÀI HỌC
I

?

h
c
i
ơ
h
c


o
à
n
ế
Th

II

Các lối chơi chữ

III

Luyện Tập


CHƠI CHỮ
I.I.Thế
Thếnào
nàolàlàchơi
chơichữ?
chữ?
1. Xét ví dụ

Bà già đi chợ Cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi(3) nhưng răng khơng cịn.

Câu hỏi thảo luận

1. Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “ lợi” trong bài ca dao này?
2. Việc sử dụng từ “lợi” ở câu cuối của bà ca dao dựa trên hiện
tượng gì của từ?
3. Việc sử dụng từ “ lợi “ có tác dụng gì?


CHƠI CHỮ
I.I.Thế
nào

chơi
chữ?
Thế nào là chơi chữ?
1. Xét ví dụ
( Tính từ): Lợi ích, lợi lộc.
( Danh từ): Lợi răng (nứu)

Bà già đi chợ Cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Dựa vào hiện tượng đồng âm Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.
Tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước…làm cho câu văn thêm
hấp dẫn và thú vị.
Lợi thì có lợi
nhưng răng

khơng cịn.


2. Khái niệm ( ghi nhớ)


CHƠI CHỮ
I.I.Thế
Thếnào
nàolàlàchơi
chơichữ?
chữ?

2. Khái niệm ( ghi nhớ - sgk)

- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ, để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước…làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

II.
II.Các
Cáclối
lốichơi
chơichữ
chữ
1. Xét các ví dụ
2. Nhận xét

Bà già đi chợ Cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng khơng cịn.


* Các lối chơi chữ thường gặp:

+ Dùng từ đồng âm

Phát âm: giống nhau
LỢI

Nghĩa:khác nhau

Từ
đồng
âm


HỒN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP
Ví dụ

1)Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ
3)Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phu
duyên em
4)
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng
Mời cơ mời bác ăn cùng

Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà

Dấu hiệu chơi chữ Lối chơi chữ



dụ

Dấu hiệu chơi chữ
Ranh(Tướng)

(1) Danh (Tướng)
(2)
(3)
(4)

ranh ma, ranh mãnh

giỏi, nổi tiếng

Lặp liên tiếp phụ âm “M”
Cá đối

Cối đá

Mèo cái

Mái kèo

Sầu riêng ><


Lối chơi chữ

Vui chung

Dùng lối nói trại âm

(gần âm)
Dùng cách điệp âm
Dùng lối nói lái
Dùng từ trái nghĩa


CHƠI CHỮ
I.I.Thế
Thếnào
nàolàlàchơi
chơichữ?
chữ?
II.
II.Các
Cáclối
lốichơi
chơichữ
chữ
Ví dụ(5):

Cóc chết để nhái mồ cơi
Chẫu ngồi Chẫu khóc: chàng ơi là chàng!
(Ca dao)

→ Dùng từ gần nghĩa


Trò
Tròchơi
chơi
AI
AINHANH
NHANHHƠN?
HƠN?


Ghi nhớ 2
CÁC LỐI CHƠI CHỮ

Dùng từ ngữ
Dùng lối
Dùng
Dùng từ
Dùng lối đồng nghĩa,
nói trại âm cách
đồng âm
trái nghĩa,
nói lái
(gần âm) điệp âm
gần nghĩa


CHƠI CHỮ
III.

Luyện
tập
III. Luyện tập

Bài 1: SGK- 165
Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ
nào để chơi chữ?
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Q Đơn)

 Lối nói trại
âm, đồng âm
 Chỉ loài rắn


CHƠI CHỮ
III.
Luyện
tập
III. Luyện tập
Bài 2: SGK- 165
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,
dò đến hàng nem chả muốn ăn.


Thịt, mỡ, giò, chả, nem: chỉ thức
ăn được chế biến từ ngun liệu
thịt.

- Bà đồ nứa, đi võng địn tre, đến
khóm trúc, thở dài hi hóp.

+ Nứa, tre, trúc, hóp: Những cây
thuộc họ tre

→ Chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm.


CHƠI CHỮ
III.
III.Luyện
Luyệntập
tập

Hãy lấy thêm những ví dụ về chơi chữ
mà em biết?

“Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì khơng”


CHƠI CHỮ
III.
III.Luyện

Luyệntập
tập
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, khơng miệng, đó là vật chi?
 Con dao (Lối chơi chữ trái nghĩa)


CHƠI CHỮ
III.
III.Luyện
Luyệntập
tập
Trùng trục như con bị thui
Chín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu
(Là con gì?)

 Con bị thui (lối chơi chữ dùng từ đồng âm)


CHƠI CHỮ
III.
Luyện
tập
III. Luyện tập


TRỊ CHƠI Ơ CHỮ
1
3
5


2

Đ

T


Ĩ


I
P

L
Â

G

Â

M

4

Đ

N
I


Đ



N

R
N


G

I
Â

Á
M

I

Â
M

M

Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Lối
sử
dụng
trong

Lối chơi
chơi chữ
chữ được
được
sửxanh
dụngxanh
trong câu
câu thơ
thơ sau:
sau:
Cái cây
Lốichơi
chơi
chữnào
được
sử sử
dụng
trong
câucâu
sau:
Lối
chữ
được
dụng
trong
Nhớ
nước
đau
lịng
con

quốc
quốc
Cáiliền
lá cũng
Chữ tài
vớixanh
chữ tai một vầnsau:
Cơ Cẩm cầm
cái chổi
chọc
chú
chuột
chù
chết cứng....
Có bơng
trên
cành
Kiến
bị đĩa
thịt,
đĩa
thịt
bị
Thương
nhà
mỏi
miệng
cái
gia
gia…

(Nguyễn Du)
Có trái cận mây. (là cây gì?)


IV.
Củng
cố
IV. Củng cố


Cảm ơn q thầy cơ và các em !
Kính chào tạm biệt !


RÚT KINH NGHIỆM
n
ơ
h

p

h
n
ia
g
i

th
i


- Phân ph
ực
th
n

h
p
à
v
t
ế
y
u
th

n

ch o p h
hành.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×