Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

đau cham lung va dau cham phay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.01 KB, 29 trang )


Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là phép liệt kê?

2. Xác định phép liệt kê trong các ví dụ sau đây :
a) Nhà tơi có rất nhiều loại quả như: bưởi,
xồi, cam, qt…
b) Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách
chính sau:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.


Kiểm tra bài cũ

*Trả lời:
1) Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng
loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía
cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
2) a) Nhà tơi có rất nhiều loại quả như: bưởi, xồi, cam
qt…
b) Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính sau:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích.


Tiết 119 Tiếng Việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I. Dấu chấm lửng


1. Ví dụ
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b. Thốt nhiên một người nhà q, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.

(Phạm Duy Tốn)
(Báo Hà Nội mới)

? Hai câu a) và b) được trích từ văn bản nào?


a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử
vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,
Lê Lợi, Quang Trung,…

Tinh thần yêu nước của (Hồ Chí Minh)
nhân dân ta.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp,
quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)

Sống chết mặc bay.


Tiết 119 Tiếng Việt

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ Dấu chấm lửng
1. Ví dụ
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời
đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b. Thốt nhiên một người nhà q, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
-Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)

? Trong các câu trên, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?


a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
 Còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm,
tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói vì quá mệt và hoảng sợ.
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.
Làm giãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước.


Hơm nay, nó khơng đi học đâu. Nó bận…bận ngủ.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho

sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung
châm biếm.


Tiết 119 Tiếng Việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I. Dấu chấm lửng
1. Ví dụ
2. Cơng dụng của dấu chấm lửng
* Ghi nhớ: SGK

Dấu chấm lửng dùng để:
- Tỏ ý cịn nhiều sự vật,
hiệncác
tượngví
tương
? Từ
dụ tự chưa liệt kê
hết;
trên,
- Thể hiện chỗ
lời nói bỏ hãy
dở haycho
ngậpbiết
ngừng, ngắt qng;

cơng
dụng
của dấu
- Làm giãn nhịp

điệu câu
văn, chuẩn
bị cho sự xuất hiện
của một từ ngữ biểu thị
nội dung
bất ngờ hay hài hước,
chấm
lửng?
châm biếm.


? Cho ví dụ có sử dụng dấu chấm lửng?
Chỉ ra tác dụng của dấu chấm lửng trong
ví dụ?


Bài tập vận dụng:
? Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để
làm
gì?
Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sáo, vài chị vành khuyên, sắc ô, áo già…
1.

(Sài Gịn tơi u)

Sự liệt kê chưa đầy đủ.

2. -Thưa cơ, em đến chào cô - … Thủy nức nở.

(Cuộc chia tay của những con búp bê)


Lời nói bị ngập ngừng, ngắt qng.

3. Tin mới đây. Tin mới là… khơng có gì mới cả.

Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung hài hước.


Tiết 119 Tiếng Việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I. Dấu chấm lửng
II. Dấu chấm phẩy
1. Ví dụ:


a) Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn
từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng
có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung
thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu
tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám
và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý
trọng của cơng và có ý thức bảo vệ của cơng; yêu văn hóa,
khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
( Theo Trường Chinh)


? Trong các câu trên, dấu chấm phẩy

được dùng để làm gì? Có thể thay nó
bằng dấu phẩy được khơng? Vì sao?


a) Cốm / không phải thức quà của người vội ;
CN
VN
ăn cốm / phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
CN
VN
( Thạch Lam)

Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh
giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức
tạp ( vế thứ hai đã dùng dấu phẩy để ngăn cách
các bộ phận đồng chức).


a) Cốm / không phải thức quà của người vội ,
CN
VN
ăn cốm / phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
CN
VN
( Thạch Lam)


b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải

chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân;
trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và
đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn
bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng
của công và có ý thức bảo vệ của cơng; u văn hóa, khoa
học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
( Theo Trường Chinh)
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép
liệt kê phức tạp.


b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải
chăng có thể nêu lên như sau:
1 + yêu nước, yêu nhân dân;
2 + trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;
3 + ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng;
4 + yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng
liêng của mình;
5 + có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác
giúp nhau;
6 + chân thành và khiêm tốn;
7 + quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của
cơng;
8 + u văn hóa, khoa học và nghệ thuật;
9 + có tinh thần quốc tế vô sản.



b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải
chăng có thể nêu lên như sau:
+ yêu nước,
+ yêu nhân dân,
+ trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà,
+ ghét bóc lột,
+ ăn bám và lười biếng,
+ yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng
của mình,
+ có tinh thần làm chủ tập thể,



Tiết 119 Tiếng Việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I. Dấu chấm lửng
I.Dấu chấm phẩy
1. Ví dụ
2. Cơng dụng của dấu chấm phẩy
*Dấu
Ghichấm
nhớ:phẩy
SGKđược dùng để:

? Từ
các

dụ
trên,

- Đánh dấu ranh
giới giữa các vế của một câu ghép có
hãytạp;
cho biết cơng
cấu tạo phức
dụng
củagiữa
dấu
- Đánh dấu
ranh giới
cácchấm
bộ phận trong một phép
phẩy
liệt kê phức
tạp. ?


Bài tập vận dụng
? Đoạn văn sau có trường hợp dấu chấm phẩy bị
thay thế bằng dấu phẩy.Tìm dấu phẩy đã thay thế
cho dấu chấm phẩy đó?
Đối với tên người, tên địa lí nước ngồi phiên âm
trực tiếp (khơng qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu
một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có
gạch nối.


Đối với tên người, tên địa lí nước ngồi
phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán

Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ
phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần
có gạch nối.


Tiết 119 Tiếng Việt

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I. Dấu chấm lửng
II. Dấu chấm phẩy
III. Luyện tập
Bài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu
chấm lửng được dùng để làm gì?
a) Lính đâu ? Sao bay dám để nó chạy xồng xộc vào đây như
vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm…
- Đuổi cổ nó ra !
( Phạm Duy Tốn)
b) Ơ hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao
lại…
( Đào Vũ)
c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình… bó buộc y
( Nam Cao)


a) Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc
vào đây như vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra!

(Phạm Duy Tốn)

 Biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt qng.

b) Ơ hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ
sao lại…
(Đào Vũ)
 Câu nói bị bỏ dở.

c) Cơm, áo, vợ ,con, gia đình…bó buộc y.
(
Nam
Cao)
Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.


Bài tập 2 : Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy
trong mỗi câu dưới đây :
a) Dưới ánh trăng này, dòng thác sẽ đổ xuống làm chạy máy phát
điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn.
( Thép Mới)
b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng ịm ọp vào sườn bãi và
ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi
năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ
về làm ngập hết cả bãi Soi.
( Đào Vũ)
c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi
non, hoa cỏ mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng
suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới

hay.
( Hoài Thanh)


a. Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát
điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu
lớn.
(Thép Mới)

 Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp
b. Con sơng Thái Bình quanh năm vỗ sóng ịm ọp vào sườn bãi và ngày
ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa
nước, cũng con sơng Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa

Ngăn
cách
cáckhi
vế có
trong
một
cấutiếng
tạo suối
phứcchảy
tạplàm
cỏtrơng
mới
đẹp;từ
người

lấycâu
tiếngghép
chimcókêu,
đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)

 Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×