Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Chữa lỗi quan hệ từ hoàng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.99 KB, 24 trang )

TRƯỜNG THCS XUÂN TRÚC

Giáo viên: Hoàng Thị Hà


KiĨm tra
bµi cị


* KiĨm tra bµi cị:
1. Chỉ ra quan hệ từ được sử dụng trong câu ca
dao dưới đây và cho biết quan hệ từ đó biểu thị ý
nghĩa gì?

Quan hệ

“C«ng cha nh núi Thái Sơn

so sỏnh

Nghĩa mẹ nh nớc trong nguån ch¶y ra ”
( Ca dao)


1. Thiếu quan hệ từ

VÝ dơ 1:

=> ThiÕu
Thªm quan
quan hƯ


hƯ từ
từ ::

a.Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
m thức ......đánh giá kẻ
a.khác.
Đừng nên nhìn hình
để
khác.
b.
với đúng.......xÃ
b. Câu
Câu tục
tục ngữ
ngữ này
này chỉ
chỉ
đúng xà hội hội
xa, x

a,còn
cònngày
ngàynay
naythì
thìkhông
khôngđúng.
đúng.
( Cõu tc ng ny chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với
ngày nay thì khơng đúng.)



Bài tập 1 sgk/tr.107
(?) Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể
thêm hoặc bớt một vài từ khác) để
hoàn chỉnh các câu sau đây:
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu
đến cuối.
=> Nó chăm chú nghe kể chuyện từ
đầu ®Õn ci.
b. Con xin b¸o mét tin vui cha mĐ
mõng.


2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa

* Ví dụ 2:

a.Nhà
Nhà em
em ở
bao
em
cũng
a.
ở xa
xatr
trờng
ờngvành
nggiờ
bao

giờ
em
đến
trờng
cũng
đến trờng đúng giờ.
giờ
đúng giờ.
=> Quan hệ đối lập, tơng phản.


2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa

* Ví dụ 2:
b. Chim sâu rất có ích cho nông dân vỡ
để
nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
=> Gii thớch lý do vì sao chim sâu lại có ích cho nông dân


Bài tập nhanh:
(?) Phát hiện lỗi về sử dụng quan hệ
từ trong những câu sau đây và
=> Dùng quan hệ từ không thích hợp
chữa
lại cho đúng.
về nghĩa.
a. Mặc
Vì gió
dùthổi

gió thổi
mạnhmạnh
nhngnh
hàng
ng hàng
cây
mớimới
trồng
vẫnvẫn
đứng
vững,
không
bị
cây
trồng
đứng
vững,
không
bị
đổ.
đổ.
=>
Quan hệ tơng phản, đối lập.
b. Nếu trời ma, con đờng này sẽ rất
trơn.
b. Gía trời ma, con đờng này sẽ rất
=> Quan hệ giả thiết kết quả.
trơn.



Ví dụ 3:

a câu
ca dao
Công
cha nh
núinh
Thái
ua
a. Câu
ca dao
Công
cha
núiSơn,
TháiNghĩ

Sơn,
Nghĩa
mẹ
nh
n
ớc
trong
nguồn
chảy
nớc trong nguồn chảy ra cho ta thấy công lao
ra cho ta thấy công lao to lớn của cha
của
cha
mẹ

vớicái.
con cái.
mẹ
đối
vớiđối
con
=> Tha
Thiu quan
thnhhphn
t qua.
ch ngữ


3. Thừa quan hệ từ .

VÝ dơ 3:
b.
thức thức
có thểcó
làm
tăng
giátăng
trị nội
đồngdung
thời hình
b. Hình
Về hình
thể
làm
giádung

trị nội
đồngthức
thờicó
thểhình
làm thấp
nộilàm
dung.
thứcgiácótrịthể
thấp giá trị nội dung.

=>
thànhhệphần
chủ ngữ
=> Thiếu
Thừa quan
từ “về”


Bài tập 3 SGK/tr. 108
(?) Chữa lại các câu văn sau cho hoàn
chỉnh.
a. Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,

em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ t
cực sửa chữa.
b. Với câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách cho
em hiểu đạo lí làm ngời là phải giúp đỡ ngời
khác.
Câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách cho em

hiểu đạo lí làm ngời là phải giúp đỡ ngời khác.

c. Qua bài thơ này đà nói lên tình cảm của
vớinày
thiếu
=>Bác
BàiHồ
thơ
đà nhi.
nói lên tình cảm của Bác Hồ v
thiếu nhi.


4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết

* VÝ dơ 4:
a. Nam lµ mét häc sinh giỏi toàn diện
diện.. Không
Khụng
những
nhng gii
giỏi
v mụn
về Toỏn
mônm
Toán,
cũn gii
không
v mụnnhững
Vn .

giỏi
Thầyvề
giáo
môn
rất khen
Văn. Nam.
Thầy giáo rất khen Nam.
=> Khụng
Sai quan
nhngkhụng
nhngm
h t
cũn.
nhng.


Ví dụ 4:

ó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị.
Sa
=>li:
Sai quan h t
=> Nó thích tâm sự với mẹ nhng không
thích tâm sự với chị.



Ghi nhớ
Trong việc sử dụng quan hệ từ,
cần tránh các lỗi sau:

- Thiếu quan hệ từ;
- Dùng quan hệ từ không thích
hợp về nghĩa;
- Thừa quan hệ từ;
- Dùng quan hệ từ mà không có
tác dụng liên kết.


Bài tập 2 - sgk/tr.107
Thay các quan hệ từ dùng sai trong các câu sau
đây bằng những quan hệ từ thích hợp.
a. Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ông ta ngày
xa, lấy đạo đức, tài năng lµm träng
=> Ngµy nay, chóng ta cịng cã quan niƯm giống (nh) cha ông
ta ngày xa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
b. Tuy nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ
vật cũng không bền đợc.
=> Dù nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ
vật cũng không bền đợc.
c. Không nên chỉ đánh giá con ngời bằng hình thức bên ngoài
mà nên đánh giá con ngời bằng những hành động, cử chỉ,
cách đối xử của họ.
=> Không nên chỉ đánh giá con ngời về (qua) hình thức bên
ngoài mà nên đánh giá con ngời về (qua) những hành
động, cử chỉ, cách đối xử của họ.


Bài tập 4 - sgk/tr.108
Cho biết các quan hệ từ in đậm dới đây đợc dùng
đúng hay sai ?

a. Nhờ có cố gắng học tập nên nó đạt thành


S

tích cao.

b. Tại nó không cẩn thận nên nó đà giải sai bài
toán.



c. Chúng ta phải sống cho thế nào để chan
hoà với mọi ngời.

S

d. Các chiến sĩ đà anh dũng chiến đấu để
bảo vệ nền độc lập của dân tộc.

S

S

e. Phải luôn luôn chống t tởng chỉ bo bo bảo
vệ quyền lợi bản thân của mình.
g. Sống trong xà hội của phong kiến đơng
thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng
tàn bạo.



* Chữa những lỗi sai ở bài tập 4
c. Chóng ta phải sống cho thế nào để chan
hoà sống
với mọi
ời. nào cho chan hoà
=> Chúng ta phải
nhng
thế
với mọi ngời.
e. Phải luôn luôn chống t tởng chỉ bo bo bảo vệ
quyền lợi bản thân của mình.
=> Phi luụn luụn chng t tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản
thân mình.
g. Sống trong xà hội của phong kiến đơng thời,
nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.
=> Sống trong xà hội phong kiến đơng thời,
nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.
i. Giỏ trời ma, con đờng này sẽ rất trơn.
=>Nu trời ma, con đờng này sẽ rất trơn.


Bài tập 5 - sgk/tr.108

Thảo luận:
Phát hiện và sửa lại các lỗi về sử
dụng quan hệ từ trong các đoạn văn
sau:
Nhúm 1: on vn 1
Nhúm 2: on vn 2



Phát hiện và sửa lại các lỗi về sử dụng quan hệ từ
trong các đoạn văn sau:
Nhúm 1:
(1) Đoạn trích Côn Sơn ca vẽ nên cảnh trí
thiên nhiên tuyệt đẹp, nên thơ của Côn Sơn và
thể hiện sự giao hoà trọn vẹn giữa con ngời thiên
nhiên. (2) Điều đó bắt nguồn từ nhân cách thanh
cao và tâm hồn thi sĩ của Nguyễn TrÃi. (3) Hình
ảnh nhà thơ thật an nhàn mà lịch lÃm trong
khung cảnh thiên nhiên. (4) Với hình ảnh nhân vật
ta
cảnh tợng Côn Sơn thật nên thơ, hấp
Nhúm giữa
2:
dẫn làm sao!
(1) Học xong đoạn trích Côn Sơn ca cđa Ngun
Tr·i, em rÊt thÝch. (2) Tõ ®ã, em hiĨu đợc tấm lòng
cao cả, vì dân, vì nớc của ông. (3) Tuy nhiên, đoạn
trích này,hình ảnh Nguyễn TrÃi hiện lên là một con
ngời hoàn toàn khác, yêu thiên nhiên, gắn bó, chan
hoà và thiên nhiên. (4) Tất cả mọi vật nh ngừng lại
để chỉ còn Nguyễn TrÃi - một thi sĩ với cảnh trí
Côn Sơn tơi đẹp. (5) Tâm hồn thi sĩ, cái ta của
Nguyễn TrÃi đang giao hoà cảnh vật Côn Sơn.


Đoạn văn 1
(1) Đoạn trích Côn Sơn ca vẽ nên cảnh trí

thiên nhiên tuyệt đẹp, nên thơ của Côn
Sơn và thể hiện sự giao hoà trọn vẹn giữa
con ngời thiên nhiên. (2) Điều đó bắt
nguồn từ nhân cách thanh cao và tâm hồn
thi sĩ của Nguyễn TrÃi. (3) Hình ảnh nhà
thơ thật an nhàn mà lịch lÃm trong khung
cảnh thiên nhiên. (4) Với hình ảnh nhân
vật
taĐoạn
giữatrích
cảnh tCôn
ợng Côn
thật
=> (1)
SơnSơn
ca vẽ
nênnên
cảnh
thơ,
hấp nhiên
dẫn làm
sao!đẹp, nên thơ của Côn
trí thiên
tuyệt
Sơn và thể hiện sự giao hoà trọn vẹn giữa
con ngời với thiên nhiên. (2) Điều đó bắt
nguồn từ nhân cách thanh cao và tâm hồn
thi sĩ của Nguyễn TrÃi. (3) Hình ảnh nhà
thơ thật an nhàn mà lịch lÃm trong khung



Đoạn văn 2
(1) Học xong đoạn trích Côn Sơn ca cđa Ngun
Tr·i, em rÊt thÝch. (2) Tõ ®ã, em hiĨu đợc tấm lòng
cao cả, vì dân, vì nớc của ông. (3) Tuy nhiên, đoạn
trích này,hình ảnh Nguyễn TrÃi hiện lên là một con
ngời hoàn toàn khác, yêu thiên nhiên, gắn bó, chan
hoà và thiên nhiên. (4) Tất cả mọi vật nh ngừng lại
để chỉ còn Nguyễn TrÃi - một thi sĩ với cảnh trí
Côn Sơn tơi đẹp. (5) Tâm hồn thi sĩ, cái ta của
Nguyễn
TrÃixong
đang
giaotrích
hoà cảnh
=> (1) Học
đoạn
Cônvật
SơnCôn
caSơn.
của
Nguyễn TrÃi, em rất thích. (2) Từ đó, em hiểu đợc
tấm lòng cao cả, vì dân, vì nớc của ông. (3) Tuy
nhiên, qua đoạn trích này,hình ảnh Nguyễn TrÃi
hiện lên là một con ngời hoàn toàn khác, yêu thiên
nhiên, gắn bó, chan hoà với thiên nhiên. (4) Tất cả
mọi vật nh ngừng lại để chỉ còn Nguyễn TrÃi - một
thi sĩ với cảnh trí Côn Sơn tơi đẹp. (5) Tâm hồn
thi sĩ, cái ta của Nguyễn TrÃi đang giao hoà cùng



Hớng dẫn về
nhà:
- Hoàn thành bài tập
bổ trợ.
- Hoàn chỉnh các bài tập
sgk.
- Chuẩn bị bài : Từ đồng
nghĩa.


Kính chào các thầy cơ
Chúc các em học giỏi



×