Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bai 21 GIANGCau tran thuat pđ (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.99 KB, 21 trang )

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI

LỚP HỌC ONLINE TRÊN ZOOM

NGƯỜI THỰC HIỆN: DƯƠNG HOÀNG GIANG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI


NGỮ VĂN 8



I

N

I
G

G

Tiết 90: Câu trần thuật
CÂU PHỦ ĐỊNH


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:
1. Ví dụ (SGK/45; 46)



a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân
ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh
hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh)
b/ Thốt nhiên một người nhà q, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy
xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn)


c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm
mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai)

d/ Ơi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước
Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng)


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:

1.
2.

Ví dụ (SGK/45; 46)

Nhận xét

Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu
hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không?

 Chỉ có câu “ Ơi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các
câu cịn lại đều khơng có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.


THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)

Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì?
Nhóm 1: Ví dụ a
Nhóm 2: Ví dụ b
Nhóm 3: Ví dụ c
Nhóm 4: Ví dụ d


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của
dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,
Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.

(1) Nhận định
(2) Kể
(3) Yêu cầu



Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả
chạy xông vào, thở không ra lời:
- (2) Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!

(1) Kể, tả
(2) Thông báo


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2)
Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.

(1), (2) Miêu tả
d/ (1) Ơi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dịng nước Tào
Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta !

(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
(2) Nhận định
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.



Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:
3. Kết luận

Ghi nhớ:

- Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để
kể,thơng báo, nhận định, miêu tả.
Ngồi những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm
xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc
dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:

a) Anh tắt thuốc lá đi!
a. Câu cầu khiến.

Ra lệnh

b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?

b. Câu nghi vấn.

Đề nghị

c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
c. Câu trần thuật.

Đề nghị


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:
II/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định:
1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:


Tiết 90

CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH

II/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định:
1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:

a) Nam đi Huế.
b) Nam
c) Nam
d) Nam


đi Huế.
không
đi Huế.
chưa
đi Huế.
chẳng

ĐẠI NỘI HUẾ


II. Đặc điểm và hình thức và chức năng của câu phủ định
* Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:
a) Nam đi Huế.

thông báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” có diễn ra.
Câu khẳng định

b) Nam khơng đi Huế.

thơng báo, xác nhận khơng có sự việc “Nam đi Huế”

c) Nam chưa đi Huế.

diễn ra.

d) Nam chẳng đi Huế.

Câu phủ định



b) Nam

không
đi Huế.

c) Nam

đi
Huế.
chưa

d) Nam

đi Huế.
chẳng

thông báo, xác nhận không có sự việc
“Nam đi Huế” diễn ra.

1. Nam khơng phải là em tơi.

xác nhận khơng có quan hệ
2. Nam khơng có máy tính.

xác nhận khơng có sự vật
3. Nam làm việc đó khơng sai.
xác nhận khơng có tính chất
=> Câu phủ định miêu tả



II. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định
* Xét ngữ liệu 2 SGK tr/ 52:

Thầy sờ vịi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào,
hóa ra nó sun sun như con đỉa .
- Thầy sờ ngà bảo:
nó chần chẫn như cái địn càn.
- Khơng phải,
- Thầy sờ tai bảo:
Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)

- Đâu có!

=> Câu phủ định bác bỏ


Ghi nhớ



Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là),
chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),…



Câu phủ định dùng để:


- Thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu
tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).


Bài tập 4: SGK/ 54

a) Đẹp gì mà đẹp!

Khơng đẹp tí nào!

b) Làm gì có chuyện đó!

Khơng thể có chuyện đó được!

c) Bài thơ này hay à?

c) Bài thơ này đâu có hay.

d) Cụ tưởng tơi sung sướng hơn chăng?

d) Tôi chả sung sướng hơn cụ đâu.

- Các câu trên không phải là câu phủ định.
- Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến , một nhận định .


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
* Ở tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, tự cho được ví dụ về câu khẳng định và câu phủ định.


-

Làm các phần còn lại của hai bài học
- Viết đoạn đối thoại trong đó có sử dụng các kiểu câu đã học: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu
cầu khiến và câu phủ định.

* Ở tiết sau:
- Soạn bài “Hành động nói”, tìm hiểu:
+ Khái niệm hành động nói.
+ Các kiểu hành động nói thường gặp.


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Xin chào và hện gặp lại các em !

Click to edit Master text styles
Second level
Third level



×