LOGO
CHƯƠNG 6
PHÂN TÍCH CÁC MƠ HÌNH
TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÙNG
ThS Lê Thu Trang
1
CÁC MƠ HÌNH PHÂN TÍCH
I. Mơ hình phân tích cơ sở kinh tế
II. Mơ hình phân tích thu nhập – chi tiêu
III. Mơ hình đầu vào – đầu ra
ThS Lê Thu Trang
2
I. MƠ HÌNH PHÂN TÍCH CƠ SỞ KINH TẾ
1. Mơ tả mơ hình
P = C+I+G+E-M (1)
Trong đó: GRP (Gross Regional Product) là tổng sản
phẩm Vùng
C: Tiêu dùng, I: đầu tư, G: Chi tiêu chính phủ trên địa
bàn, E/M: Xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm giữa vùng
nghiên cứu và ngoài vùng
Câu hỏi: Yếu tố nào sẽ làm tăng trưởng KT Vùng?
ThS Lê Thu Trang
3
2. Ứng dụng của mơ hình trong thực tế
2.1. Những khó khăn khi ứng dụng MH trong thực tế
Giả định ban đầu của nền kinh tế là ở trạng thái
cân bằng, sự cân bằng bị phá vỡ khi có sự thay
đổi trong nhu cầu bên ngồi về hàng hóa XK
Việc lựa chọn đơn vị đo lường hoạt động kinh tế
Vùng: mức sx hiện vật, thu nhập cá nhân, doanh
số, giá trị gia tăng hay số việc làm giải quyết được
(việc làm thời vụ và việc làm thường niên)
Mục tiêu phân biệt giữa hoạt động cơ sở và hoạt
động phục vụ trong Vùng
ThS Lê Thu Trang
4
2.2. Các giải pháp phân biệt các hoạt động
cơ sở và hoạt động phục vụ
2.2.1 Nhận định chủ quan
- Đây là cách thô sơ nhất để phân biệt hoạt động
cơ sở (áp dụng nếu nền kinh tế Vùng rất đơn
giản)
2.2.2 Điều tra
- Áp dụng khi các giao dịch trong Vùng tương đối
phức tạp (vd: tiêu dùng trung gian trong sx gỗ)
ThS Lê Thu Trang
5
2.2. Các giải pháp phân biệt các hoạt động
cơ sở và hoạt động phục vụ
ThS Lê Thu Trang
6
Bảng 6.1: Việc làm trong nền kinh tế Vùng và quốc gia giả định
Vùng
Bột giấy
R1 = 100
Sản xuất giấy
Tổng việc làm
R2 = 200
R = 10.000
Cả nước N1=50.000 N2 =300.000
N = 10.000.000
ThS Lê Thu Trang
7
3. Đánh giá chung về mơ hình
Mơ hình cơ sở kinh tế áp dụng tốt nhất cho các nền
kinh tế Vùng đơn giản (vd: các Vùng khai hoàn toàn
khai thác tài ngun để xk như nơng nghiệp, khai
khống, trồng rừng, đánh cá…)
Hạn chế lớn nhất của mơ hình là giả định nền kinh tế
Vùng phụ thuộc hoàn toàn vào xk
Mơ hình ngắn gọn, dễ hiểu, thường được áp dụng
ngắn hạn
ThS Lê Thu Trang
8
II. MƠ HÌNH PHÂN TÍCH THU NHẬP – CHI TIÊU
1. Nội dung mơ hình
Y= C+I
Trong đó, tiêu dùng được mơ tả là hàm tuyến tính
của thu nhập: C= C0 + c1Y
C0: là phần tiêu dùng tự định
c1: là xu hướng tiêu dùng biên (c1= ∆C/∆Y)
ThS Lê Thu Trang
9
Hình 6.2: Nền kinh tế Vùng giả định đơn giản nhất
Phần thu nhập tăng thêm để dành cho tiêu dùng
và tiết kiệm
0.2
Tiết kiệm
Y
0.8
Tiêu dùng nội Vùng
ThS Lê Thu Trang
10
Hình 6.3: Nền kinh tế Vùng giả định mở và có Chính phủ
0.2
0.1
Thuế
Tiết kiệm
0.7
Y
0.3
Tiêu dùng
ngồi Vùng
0.2
Nhà
hàng
0.3
0.4
Nhập khẩu
Y
Tiêu dùng
nội Vùng
0.9
0.8
Nhập khẩu
Bách
hóa
0.1
Y
Xác định thu nhập tạo ra cuối vòng 1
Y=?
ThS Lê Thu Trang
11
ThS Lê Thu Trang
12
II. MƠ HÌNH PHÂN TÍCH THU NHẬP – CHI TIÊU
2. Những hạn chế của Mơ hình
Giả định hệ số nhân khơng đổi
Vd: hình thái tiêu dùng trong các vịng là như nhau?
Các ngành sản xuất là đồng nhất
Vd: HH ngoại vùng và HH được sản xuất nội Vùng
Mơ hình gỉa định khơng gặp hạn chế về năng lực
của ngành sản xuất (có khả năng đáp ứng khi cầu
tăng lên mà không cần tăng giá)
ThS Lê Thu Trang
13
II. MƠ HÌNH PHÂN TÍCH THU NHẬP CHI TIÊU
3. Đánh giá chung về mơ hình
Mơ hình thu nhập- chi tiêu có thể xác định hình thái tiêu
dùng của Vùng (hình thái tiêu dùng của người nhập cư)
MH góp phần theo dõi các kênh rò rỉ thu nhập của Vùng và
đánh giá được lĩnh vực nào có nhiều khả năng tạo thêm
thu nhập cho Vùng
ThS Lê Thu Trang
14
III. MƠ HÌNH ĐẦU VÀO – ĐẦU RA
1. Mơ tả mơ hình lý thuyết
1.1. Xuất xứ của mơ hình
Năm 1973, GS. Wassily Leontief – ĐH Havard đã đạt giải
Nobel về kinh tế nhờ cơng trình nghiên cứu về bảng cân đối
liên ngành (bảng cân đối đầu vào – đầu ra)
Mơ hình đầu vào - đầu ra cấp Vùng đã đưa ra bảng số chi tiết
về từng ngành trong bức tranh Vùng
Số ngành tham gia vào nền kinh tế Vùng được phân chia theo
nhiều yếu tố tùy thuộc vào mục đích sử dụng mơ hình
ThS Lê Thu Trang
15
Bảng 6.4: Bảng giao dịch liên ngành giả định (triệu đôla)
Ngành
NN
CN
DV
C
I
G
E
Tổng
Nông nghiệp
10
5
5
10
5
10
25
70
Công nghiệp
20
30
25
5
5
5
10
100
Dịch vụ
5
10
10
35
5
10
5
80
Nhập khẩu
5
15
5
Giá trị gia
tăng
30
40
35
Tổng cộng
70
100
80
ThS Lê Thu Trang
16
Kết luận
Mơ hình I-O làm rõ mối quan hệ liên ngành trong nền
kinh tế Vùng
Tổng doanh thu bán = Tổng chi phí + lợi nhuận
Các khoản mua sắm của cơng ty trong một ngành nào
đó hay của người tiêu dùng cuối cùng đều gây ra một
phản ứng dây chuyền trong tồn bộ nền kinh tế
Đóng góp của mơ hình I-O là nó cho phép theo dõi cả
một ma trận phản ứng hoặc tương tác giữa các ngành
nhằm chỉ ra khi chuỗi phản ứng đó kết thúc thì mức
tăng đầu ra các ngành là bao nhiêu?
ThS Lê Thu Trang
17
1.2. Mơ hình I-O mở rộng
Mơ hình I-O mở rộng có thêm sự góp mặt của hộ
gia đình
Bảng 6.5: Tỷ lệ sử dụng trực tiếp trong mỗi đơn vị đầu ra
NN
CN
DV
HGĐ
NN
0.14
0.05
0.06
0.15
CN
0.29
0.30
0.31
0.08
DV
0.07
0.10
0.12
0.54
HGĐ
0.14
0.25
0.38
0.00
ThS Lê Thu Trang
18
1.3. Hạn chế của mơ hình
Giả định hệ số mua sắm trực tiếp là cố định
Vd: Xuất hiện công ty mới trong Vùng
Giả định mơ hình I-O có tính chất tuyến tính
Vd: Ngoại ứng
Giả định về ngành đồng nhất
VD: ngành đóng tàu, cầu về thuyền du lịch tăng x USD
khơng thể có tác động đến nền kinh tế giống như cầu về
tàu chở hàng tăng x USD
ThS Lê Thu Trang
19
2. Đánh giá mơ hình
Cải tiến so với mơ hình cơ sở kinh tế vì nó đã tính đến tiêu
dùng cá nhân
Hạn chế về hệ số sử dụng cố định, quan hệ tuyến tính và sự
đồng nhất giữa các ngành
Yêu cầu cao về số liệu => cần điều tra thu thập số liệu sơ
cấp
Được áp dụng phổ biến ở các nền kinh tế có mức độ phức
tạp cao, được đo bằng mối quan hệ giữa giữa các đơn vị
sản xuất trong nền kinh tế.
ThS Lê Thu Trang
20