Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TUẦN 16 NGỮ VĂN 6 (KẾT NỐI TRI THỨC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.46 KB, 17 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Trường THCS ....................................
Tổ: .....................................................

Họ và tên GV: .......................................
Lớp dạy: ..............................................

BÀI 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
Môn: Ngữ văn 6; Số tiết: 12 và 5 tiết: ôn tập cuối học kì I, kiểm tra cuối học kì I và trả
bài kiểm tra cuối học kì I (Từ tiết 56 đến tiết 72)
TUẦN 16
TIẾT PPCT: 61, 62
VĂN BẢN

HANG ÉN
(Hà My)
I.Mục tiêu
1.Năng lực
1.1.Năng lực đặc thù
- Học sinh nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngơi thứ
nhất của bài kí Hang Én.
- Học sinh nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia
Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh
thức bản tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người.
- Học sinh nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng
các chi tiết miêu tả,...
- Năng lực thu thập thơng tin, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản
Hang Én. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.


1.2.Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình tìm hiểu văn bản.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rút ra được kiến thức và kĩ năng trình bày trong q trình
thảo luận nhóm, nhận xét, đánh giá câu trả lời của các bạn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc đưa ra quan điểm, ý kiến riêng
của HS biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động; biết chú
ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.
2.Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương xứ sở.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
1.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ
thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
1

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

2.Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch dạy học (Giáo án); Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; Các
phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học; phân công nhiệm vụ cho học
sinh hoạt động trên lớp; giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
III.Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. Tạo hứng thú cho học sinh khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b.Nội dung: Sử dụng những câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề, hỏi đáp (1-1).

c.Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học của học sinh để đánh giá hoạt động học tập.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Hãy kể tên một số hang động nổi
tiếng ở Việt Nam mà em được biết đến.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS làm việc cá nhân, hỏi đáp,
chia sẻ cặp đôi. Sử dụng phương pháp gợi
mở, nêu vấn đề.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 2 -> 3 HS trả lời 2 câu hỏi, cho
HS có tinh thần xung phong.
GV gọi 1 vài HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức

(GV ghi lên bảng tên bài học lên bảng)

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Một số hang động ở Viết Nam: Hang
Sơn Đng ở Quảng Bình, hang Pác Bó ở
Cao Bằng, hang động núi lửa ở Krong
Nô, Đắk Nông …
Giới thiệu vào bài mới: Trong tiết học
trước, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại kí

qua văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân.
Trong tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về thể loại kí qua văn bản Hang Én
của tác giả Hà Vy.

2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đọc tiếp xúc văn bản
a.Mục tiêu: Đọc văn bản và tìm hiểu những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b.Nội dung: Sử dụng phương pháp đọc diễn cảm, cá nhân, trao đổi.
c.Sản phẩm học tập: Kết quả trả lời, tìm hiểu nội dung để đánh giá hoạt động học tập của
học sinh.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

Nhiệm vụ 1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I.Đọc tiếp xúc văn bản
2

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS khi đọc văn bản các

ngữ liệu đọc phù hợp với nội dung mỗi
đoạn văn.
GV đọc mẫu thành tiếng đoạn 1 (từ đầu
-> lịng hang chính) sau cho HS đọc nối
tiếp các phần còn lại của văn bản Hang
Én.
GV: Cho HS lưu ý trong khi đọc văn bản,
chủ yếu sử dụng hai chiến lược hình dung
và theo dõi bằng các câu hỏi gợi dẫn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV đọc mẫu thành tiếng, HS đọc nối tiếp
văn bản, GV theo dõi phần đọc văn bản
của học sinh.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV đọc mẫu thành tiếng đoạn 1, gọi 3 HS
đọc 3 phần còn lại của văn bản.
GV gọi 1 -> 2 HS nhận xét phần đọc của
các bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức
Nhiệm vụ 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh đọc
phần tìm hiểu nghĩa của những từ được
chú thích ở chân trang (SGK tr114 ->117)
GV: Các em đã được tìm hiểu bài học ở
nhà và nêu sơ lược vài nét chính về tác
giả, tác phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS đọc chú thích ở chân
trang SGK tr 114 ->117. HS đã được tìm
hiểu về tác giả, tác phẩm bài soạn ở nhà.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 2 HS đọc thành tiếng phần chú
thích ở chân trang SGK tr 114 ->114.
GV gọi 1 -> 2 HS trả lời vài nét sơ lược
về tác giả Hà My, tác phẩm Hang én
Bước 4: Kết luận, nhận định

1.Đọc văn bản

2.Giải nghĩa từ khó

3.Tác giả, tác phẩm
Tác giả: Hà My
Tác phẩm: Trích dẫn văn bản viết giới
thiệu về hang Én trên trang thơng tin điện
tử Sở Du lịch Quảng Bình; truy cập:
14/10/2020
3

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại

kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên
bảng. (HS có thể tự ghi nội dung theo ý
hiểu của bản thân)
Hoạt động 2: Đọc chi tiết văn bản
a.Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ
nhất của bài kí Hang Én.
- Học sinh nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia
Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh
thức bản tính tự nhiên, khát vọng hịa đồng với tự nhiên của con người.
- Học sinh nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn
bản, cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ thuật, việc sử dụng
các chi tiết miêu tả,...
b.Nội dung: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, hợp tác, trao đổi chia sẻ, làm việc cá
nhân, hỏi đáp, gợi mở, nêu vấn đề.
c.Sản phẩm học tập: Phiếu học tập, bảng đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

Nhiệm vụ 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV1: Dựa vào phần Tri thức ngữ văn đã
học trong các tiết trước, em hãy cho biết
văn bản Hang Én thuộc thể loại nào?
Phương thức biểu đạt của văn bản này là
gì;
GV2: Qua phần đọc văn bản theo em bố
cục văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của mỗi phần là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV cho HS làm việc cá nhân, trao đổi cặp
đôi chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn, thời
gian từ 4 -> 5 phút.
GV gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bao
quát lớp và hỗ trợ cho HS.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 2 -> 3 HS trả lời nội dung 2 câu
hỏi yêu cầu.
GV gọi 1 vài HS nhận xét, bổ sung nội

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II.Đọc chi tiết văn bản
1.Đọc hiểu hình thức

Văn bản thuộc thể loại: Kí (Kể theo
trình tự thời gian, tuyến tính. Phù hợp với
thể loại kí, cho thấy sự tuần tự, câu
4

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

dung câu hỏi của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại

kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên
bảng. (HS có thể tự ghi nội dung theo ý
hiểu của bản thân)

Nhiệm vụ 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV1: Cách thức di chuyển vào hang Én
có gì đặc biệt?
GV2: Việc đi bộ sẽ cho tác giả cơ hội để
trải nghiệm những điều kì thú của thiên
nhiên như thế nào?
GV3: Em hãy tìm những chi tiết miêu tả
địa hình, cây cối, loài vật trên đường đến
hang Én. Những chi tiết này gợi cho em
cảm nhận gì về rừng nguyên sinh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm, chia lớp
thành 6 nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi và
tái hiện hành trình đến hang Én. Nhóm 2,
4 trả lời câu hỏi 1, nhóm 5, 6 trả lời câu
hỏi 2, nhóm 1, 3 trả lời câu hỏi 3. Thời
gian từ 6 -> 7 phút.
GV bao quát lớp, giúp đỡ các nhóm thảo
luận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận nhóm.
GV gọi 3 HS đại diện nhóm khác nhận
xét, bổ sung nội dung câu trả lời của
nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên
bảng. (HS có thể tự ghi nội dung theo ý
hiểu của bản thân)

chuyện trở nên chân thật và người đọc dễ
hình dung)
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp
miêu tả và biểu cảm.
Bố cục: Chia làm 2 phần chính
+ Phần 1: Từ đầu -> lịng hang chính
( Hành trình đi đến hang Én)
+ Phần 2: Còn lại (Khám phá vẻ đẹp bên
trong hang Én)
2.Đọc hiểu nội dung
2.1.Hành trình đến hang Én

Cách di chuyển vào hang Én: “Phải
xuyên qua rừng nguyên sinh, vượt qua
nhiều đoạn dốc cao, ngoằn ngoèo, lội
khoảng ba mươi quãng suối và sông”
- Điều đặc biệt: Đến được hang Én là một
thách thức, địi hỏi con người có nghị lực,
sự quyết tâm, kiên trì và khát vọng chinh
phục thiên nhiên.
Chỉ có cách đi bộ là cách duy nhất để
đến được hang Én, có thời gian để khám
phá và hịa mình vào với thiên nhiên.
5


Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Địa hình nguy hiểm: dốc cao gập
ghềnh; đường mòn, trơn; cây cổ thụ chắn
ngang, vòm dây leo giăng kín; lội sơng,
trèo ngược vách đá cao hiểm trở. Đây là
một cuộc “ngược dịng” tìm về thuở sơ
khai.
- Cây cổ thụ tán cao vút, hoa phong lan
nở, nhiều cơn trùng, chim chóc.
- Các lồi vật trên đường đến hang Én:
thảm cỏ (cách dùng từ “thảm”, không
phải “bãi), tiếng chim, đàn cá bơi, đàn
bướm quấn quýt cả vào chân người.
=>Các từ ngữ miêu tả thiên nhiên có độ
gợi cảm cao, thể hiện thái độ, tình cảm
Nhiệm vụ 3
yêu mến của người viết.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Vẻ đẹp bên trong hang Én
GV1: Kích thước của hang Én được thể 2.1. Kích thước
hiện qua các số liệu nào? Các số liệu đó
nói lên điều gì?
GV2: Những chi tiết nào cho thấy sự hịa

mình của du khách với thiên nhiên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm, chia lớp làm
2 nhóm lớn, thảo luận 2 câu hỏi. Trong
nhóm làm việc cặp đơi để trao đổi chia sẻ.
Thời gian từ 6 -> 7 phút.
GV đi hỗ trợ các nhóm, gợi mở, nêu vấn
đề, phân tích – tổng hợp vấn đề.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 2 -> 4 HS đại diện các nhóm trả Kích thước số đo: rộng nhất là 110m 2,
lời câu hỏi.
cao nhất là 120m, sơng ở hang chính len
GV gọi 2 -> 4 HS đại diện các nhóm khác lỏi qua hang ngầm khoảng 4 km.
nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm - Các số liệu nói về kích thước của hang
bạn.
Én rất rộng lớn. Cách so sánh để cụ thể
Bước 4: Kết luận, nhận định
hóa, dễ hình dung: có thể chứa được hàng
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại trăm người, tương đương với tòa nhà bốn
kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên mươi tầng.
bảng. (HS có thể tự ghi nội dung theo ý 2.2.Vẻ đẹp trong hang Én
hiểu của bản thân)
Những chi tiết cho thấy du khách hịa
mình với thiên nhiên: cho chim én ăn,
sinh hoạt ở hang Én tối hôm trước và sáng
6

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông



KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

hôm sau.
- Trần hang đẹp như mái vịm của một
thánh đường.
- “Bờ sơng cát mịn, nước mát lạnh, trong
veo, đáy toàn sỏi đá đã bào nhẵn tạo
thành một bãi tắm thiên nhiên hồn hảo”
- Dải hóa thạch sị, ốc, san hơ; nhũ đá,
Nhiệm vụ 4
măng đá, ngọc động.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2.3.Sự hịa mình của con người với tự
GV1: Hình ảnh nào trong bài thể hiện sự nhiên
trân trọng, lịng biết ơn và tình u của
con người với tự nhiên?
GV2: Em hiểu được gì về sự “sống” của
đá và cuộc sống của loài én chưa “biết sợ
con người”?
GV3: Cách tác giả cảm nhận về cuộc
sống hoang dã có làm cho người đọc
khiếp sợ tự nhiên khơng? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm, chia lớp làm
6 nhóm, nhóm 4, 5 trả lời câu 1, nhóm 1,
3 trả lời câu 3, nhóm 2, 4 trả lời câu 3.
Thời gian từ 6 -> 7 phút.
GV bao quát lớp, hỗ trợ cho các nhóm

hồn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên trả lời Hình ảnh: ”Hang Én giống như cái tổ
câu hỏi yêu cầu.
khổng lồ và an toàn mà Mẹ Thiên Nhiên
GV gọi 3 HS đại diện các nhóm khác ban tặng cho con người, với không gian
nhận xét, bổ sung nội dung của nhóm trú ẩn, nước, khơng khí, ánh sáng ...”
bạn.
- Những vật vơ tri đều có sự sống, sinh
Bước 4: Kết luận, nhận định
thành, biến hóa qua chiều dài của lịch sử
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại địa chất. Sinh vật tự nhiên sống trong
kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên hang Én là chim én.
bảng. (HS có thể tự ghi nội dung theo ý Sự “sống” của đá và của loài én “chưa
hiểu của bản thân)
biết sợ con người” cho thấy hang Én phải
được kiến tạo từ rất lâu mới có được như
hơm nay và nó vẫn cịn ngun sơ so với
những nơi khác đã bị con người khơng có
ý thức tàn phá thiên nhiên.
Cách tác giả cảm nhận về cuộc sống
7

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nơng


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG


Nhiệm vụ 5
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Qua phần đọc hiểu văn bản ở trên.
Em rút ra được nội dung, nghệ thật gì cho
văn bản Hang Én?
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi,
làm việc cá nhân, sử dụng phương pháp
thuyết trình tái hiện lại nội dung bài học,
phác họ sơ đồ tư duy đơn giản để nhớ lại
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 vài HS trả lời nội dung câu hỏi.
GV gọi 1 vài HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận địnhGV nhận
xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
GV ghi nội dung cơ bản lên bảng (HS
có thể tự ghi theo ý hiểu của bản thân)

hoang dã không làm cho người đọc khiếp
sợ tự nhiên, mà trái lại, người đọc truyền
thêm niềm vui sống, tình yêu với tự
nhiên. Vì: Sự hịa mình với tự nhiên, sống
giữa thiên nhiên như là sống trong cái
“tổ” của “Mẹ Thiên Nhiên” khiến cho
người đọc cảm thấy bình yên, ấm áp.
Giữa rừng sâu tưởng chừng đầy đe dọa,
hiểm nguy, mọi sinh vật lại quấn quýt,
sum vầy, thân thiện.

3.Tổng kết văn bản
3.1.Nghệ thuật

Sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh, cảm
xúc, tăng khả năng liên tưởng, tưởng
tượng và khơi lên tình cảm trong lịng
người đọc.
- Lối kể tuyến tính phù hợp với thể kí
giúp câu chuyện trở nên gần gũi, sống
động, chân thực với người đọc.
3.2.Nội dung: Văn bản Hang Én cho thấy
vẻ đẹp hoang dã, nguyên sơ của hang Én
và thái độ của con người trước vẻ đẹp của
tự nhiên.

3.Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua câu hỏi vận dụng trong văn bản Hang
Én của Hà Vy.
b.Nội dung: Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, nêu tình huống có vấn đề, làm
việc cá nhân.
c.Sản phẩm học tập: Kết quả học tập để đánh giá hoạt động học của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện
8

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Có ý kiến cho rằng hành trình khám
phá hang Én thích hợp với những người ưa
mạo hiểm. Theo em, hành trình này cịn
đánh thức điều gì ở con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS suy nghĩ và làm việc cá nhân để
trả lời câu hỏi. GV tái hiện lại một số nét cơ
bản của tác phẩm.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV cho HS xung phong trả lời câu hỏi để
xây dựng bài. Gọi 1 vài HS ít phát biểu để
cho các em có cơ hội thể hiện bản thân.
GV gọi 1 vài HS nhận xét, bổ sung nội
dung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên bảng
(HS có thể tự ghi theo ý hiểu của bản thân)

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III.Luyện tập

HS nêu quan điểm đồng tình hoặc khơng
về ý kiến cho rằng hành trình khám phá
hang Én thích hợp với những người ưa mạo
hiểm.

- Gợi ý: Hành trình khám phá hang Én đánh
thức ở con người: mở rộng tầm mắt với
những trải nghiệm thú vị khi được sống
cùng thiên nhiên hoang sơ, vừa là thử thách
đối với sức khỏe và kỹ năng sinh tồn của
con người trong điều kiện thiếu thốn. Thiên
nhiên là người mẹ vừa nuôi dưỡng vừa dạy
dỗ con người.

4.Hoạt động 4: Vận dụng (Nếu GV còn thời gian thực hiện ở trên lớp, hết thời gian giao
bài về nhà viết đoạn văn)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết kết nối với đọc.
b.Nội dung: Sử dụng phương pháp thuyết trình, làm việc cá nhân.
c.Sản phẩm học tập: Nội dung viết đoạn văn kết nối với đọc để đánh giá hoạt động học
của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Viết đoạn văn (khoảng 5 –> 7 câu) nêu
cảm nhận của em về hang Én.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS làm việc cá nhân để viết đoạn
văn, thời gian từ 4 -> 5 phút để hoàn thành
đoạn văn. GV đi bao quát lớp và theo dõi
HS làm bài.
9


Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 vài HS lên trình bày bài viết của
bản thân.
GV gọi 1 vài HS khác nhận xét, bổ sung nội
dung cần thiết cho bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức. GV ghi nội dung cơ bản lên bảng
(HS có thể tự ghi theo ý hiểu của bản thân)

Gợi ý cho học sinh chú ý đến những chi
tiết như phải đi bao lâu, bao xa mới đến
được hang Én, bên trong hang Én có gì đặc
biệt, cách sinh hoạt ở hang Én, v.v...

Dặn học sinh học bài ở nhà: Xem lại bài học và soạn bài: Thực hành tiếng Việt
TIẾT PPCT: 63, 64

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu
1.Năng lực
1.1.Năng lực đặc thù
- Học sinh nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong

câu văn, đoạn văn.
- Học sinh nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong văn bản văn học và
nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang
trong câu văn, đoạn văn. Các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong văn bản văn học và
nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
1.2.Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong q trình tìm hiểu văn bản.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rút ra được kiến thức và kĩ năng trình bày trong quá trình
thảo luận nhóm, nhận xét, đánh giá câu trả lời của các bạn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc đưa ra quan điểm, ý kiến riêng
của HS biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động; biết chú
ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc
2.Phẩm chất: Đoàn kết, yêu thương, trách nhiệm có ý thức vận dụng kiến thức vào giao
tiếp và tạo lập văn bản.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
1.Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch dạy học (Giáo án); Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
ở nhà.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ
thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
10

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG


III.Tiến trình bài dạy
1.Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. Tạo tâm thế cho học sinh học sinh khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b.Nội dung: Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề, cá nhân.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh để đánh giá hoạt động học tập.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Trong các tiết học thực hành tiếng Việt
trước, chúng ta đã tìm hiểu về các dấu câu,
cụ thể là dấu ngoặc kép. Em hãy nêu lại
định nghĩa về dấu câu, dấu ngoặc kép và
nêu tác dụng của chúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS suy nghĩ làm việc cá nhân để
trả lời câu hỏi. GV gợi mở, nêu vấn đề, tái
hiện lại kiến thức nền.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 -> 2 HS trả lời nội dung câu hỏi.
GV gọi 1 -> 2 HS nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức.
(GV ghi tên bài học lên bảng)


Dẫn dắt vào bài học: Tiết học này, chúng
ta tiếp tục tìm hiểu về dấu ngoặc kép, dấu
phẩy, dấu gạch ngang trong câu, đoạn văn
và luyện tập phân tích các biện pháp tu từ
so sánh, nhân hóa. Như vậy chúng ta bước
vào tìm hiểu bài Thực hành tiếng Việt tiết
63, 64.

2.Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề
a.Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong
câu văn, đoạn văn.
- Học sinh nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong văn bản văn học và
nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang
trong câu văn, đoạn văn. Các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong văn bản văn học và
nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
b.Nội dung: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, dạy học hợp tác, làm việc cá nhân,
cặp đôi, gợi mở, nêu vấn đề.
c.Sản phẩm: Sử dụng phiếu học tập đánh giá hoạt động học của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
11

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
(SGK Tr 118)
BT: Giải thích và nêu tác dụng của
việc dùng dấu ngoặc kép trong câu
(a, b)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm để
thực hiện nhiệm vụ. Chia lớp làm 2
nhóm, cho HS làm việc theo cặp
đôi để cùng nhau chia sẻ: Nhóm 1
làm ý (a), nhóm 2 làm ý (b), thời
gian làm bài tập từ 6 -> 7 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 -> 2 HS đại diện nhóm 1
lên bảng trình bày ý (a), nhóm 2
lên bảng trình bày ý (b)
GV gọi 1 -> 2 HS đại diện các
nhóm khác lên nhận xét, bổ sung
bài làm của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. GV ghi nội sung cơ bản lên
bảng (HS có thể ghi nội dung theo

ý hiểu vào vở viết).

Nhiệm vụ 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 SGK
tr 118
BT: Công dụng của dấu phẩy, dấu
ngoặc kép và dấu ngạch ngang
trong đoạn trích (a, b)

I.Dấu câu
Bài tập 1 SGK tr118

a.Nghĩa của từ trong ngoặc kép: “ngược dịng”
là bơi ngược, lội ngược, khơng thuận theo lẽ
thông thường.
- Tác dụng khi đưa vào dấu ngoặc kép: “ngược
dịng” được hiểu theo cách đặc biệt, là quay về
tìm hiểu những điều từ xa xưa, lúc sự sống mới
bắt đầu, như đi ngược với thời gian tuyến tính
đang chảy trôi ở hiện tại.
b.Nghĩa của các từ trong ngoặc kép: “sảnh chờ”
là phòng lớn dùng làm nơi tiếp khách, là nơi để
tạm dừng, chờ cho việc đi lại tiếp theo.
- Tác dụng khi đưa vào dấu ngoặc kép: so sánh
không gian hang ngoài của hang Én rộng và đẹp
giống như sảnh chờ, báo hiệu ngoài hang đầu
tiên bên ngoài, sẽ cịn những hang phía bên
trong => Cụ thể hóa, giúp người đọc dễ hình
dung về khơng gian trong hang Én, gợi sự tò mò

về các hang tiếp theo ở hang Én.
Bài tập 2 SGK tr118

12

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm , chia
lớp làm 6 nhóm, nhóm 1, 3, 5 (2.a),
nhóm 2, 4, 5 (2.b). Thời gian từ 3
->4 phút.
GV hỗ trợ cho HS khi cần có sự trợ
giúp và bao quát lớp.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 2-> 4 HS đại diện các
nhóm: 1, 3 (2.a), 2, 4 (2.b) lần lượt
lên trình bày kết quả bài tập 2.
GV gọi 2 HS đại diện nhóm 5, 6
lên nhận xét, bổ xung câu trả lời
của nhóm bạn.
Bước 4:Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
GV ghi lên bảng những nội dung

cơ bản (HS có thể tự ghi vào vở
viết theo ý hiểu của bản thân).

a. Tác dụng của: Dấu phẩy
+ Dấu phẩy (1): ngăn cách các vế trong câu, vế
sau giải thích và làm sáng tỏ nghĩa cho vế trước.
+ Dấu phẩy (2), (3): liệt kê sự vật, hiện tượng
cùng loại với với sự vật, hiện tượng liền kề phía
trước. Cụ thể: bàn chân mỏng và ngón dẹt có
cùng đặc điểm chung là những bộ phận dưới
cùng, tiếp giáp với mặt đất của cơ thể con người.
- Dấu ngoặc kép: đánh dấu từ ngữ được hiểu
theo cách đặc biệt. Cụ thể ở đây là từ “ăn én”,
không phải là ăn thịt chim én mà là tên một lễ
hội của nười A-rem để lưu giữ ký ức họ đã từng
sống trong hang động.
- Dấu gạch ngang: là thành phần phụ chú cho
thành phần đứng trước nó là “bàn chân mỏng,
ngón dẹt”. Giải thích vì sao người A-rem lại có
đặc điểm sinh học đặc biệt như vậy.
b.Tác dụng của: Dấu phẩy
+ Dấu phẩy (1): ngăn cách thành phần giải thích
với thành phần chính (ở đây là chủ ngữ của câu),
vế sau giải thích, bổ sung thêm ý nghĩa cho vế
trước: ở đây bổ sung thêm thơng tin cho biết Hoốt Lim-bơ là người tìm ra hơn 500 hang động ở
Việt Nam;
+ Dấu phẩy (2): ngăn cách các vế câu, vế sau
làm thành phần phụ chú cho vế trước và nhấn
mạnh vào vế sau giúp sự diễn đạt trở nên gần
gũi, dễ tiếp nhận.

+ Dấu phẩy (3): ngăn cách các vế, các thành
phần của câu;
+ Dấu phẩy (4): liệt kê sự vật, hiện tượng cùng
loại với với sự vật, hiện tượng liền kề phía
trước. Cụ thể ở đây là liệt kê nhũ đá, măng đá,
13

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Nhiệm vụ 3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 SGK
tr 118. HS tự hoàn thành bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS đọc BT 3 và hoàn
thành bài tập, làm việc cá nhân,
thời gian từ 4 -> 5 phút. GV bao
quát lớp.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 ->2 HS báo cáo kết quả
làm bài tập 3.
GV gọi 1 vài HS khác nhận xét, bổ
sung nội dung bài tập của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,

chốt lại kiến thức.
GV ghi lên bảng những nội dung
cơ bản (HS có thể tự ghi vào vở
viết theo ý hiểu của bản thân).

ngọc động. Chúng là những sự vật có cùng tính
chất.
- Dấu ngoặc kép:
+ “Sống” theo nghĩa thơng thường: tồn tại ở
hình thái có trao đổi chất với mơi trường ngồi,
có sinh đẻ, lớn lên và chết (Từ điển tiếng Việt
Hoàng Phê);
+ “Sống” được để trong ngoặc kép trong ví dụ:
nhấn mạnh và hiểu theo nghĩa cụ thể, đặc biệt:
các măng đá, nhũ đá, ngọc động vẫn tiếp tục
được bồi đắp, bào mòn trong hành trình tạo tác
của tự nhiên. Đó là một sự hiển nhiên, sinh động
cho thấy tất cả mọi vật đều ở trạng thái vận
động.
- Dấu gạch ngang: “xen-ti-mét”: phiên âm từ
tiếng nước ngoài. Cụ thể là từ từ “centimet”, chỉ
đơn vị đo độ dài.
Bài tập 3 SGK tr118

Sử dụng dấu ngoặc kép trong văn bản Cô Tô:
+ “Đi ra khơi, xa lắm mà. Có khi mười ngày mới
về. Nước ngọt cho vào sạp, chỉ để uống. Vo gạo
thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt. Vo
gạo bằng nước biển thôi”
+ Tác dụng: trích dẫn lời nói được thuật lại theo

lối trực tiếp. Ở đây, tác giả Nguyễn Tuân trích
dẫn lại lời của nhân vật anh hùng Châu Hòa
Mãn theo lối trực tiếp.
Sử dụng dấu ngoặc kép trong văn bản Hang
Én:
+ “thương hải tang điền” Dùng để chỉ những
biến đổi lớn lao. Đây là điển cố được sử dụng
nhiều trong văn học Trung Quốc và văn học Việt
Nam cổ trung đại.
14

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Nhiệm vụ 4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài tập 4
(SGK Tr 118)
GV: Cho HS làm bài tập 4 (a, b)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm để
thực hiện nhiệm vụ. Chia lớp làm 6
nhóm: Nhóm 1, 2, 3 làm bài tập 1
(ý a), nhóm 4, 5, 6 làm bài tập 1 (ý
b), thời gian từ 6 -> 7 phút.
Bước 3: Báo cáo thảo luận

GV gọi 1 HS đại diện nhóm 1 lên
bảng trình bày ý a, nhóm 3 lên
bảng trình bày ý b
GV gọi 1 -> 2 HS đại diện các
nhóm khác lên nhận xét, bổ sung
bài làm của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. GV ghi nội sung cơ bản lên
bảng (HS có thể ghi nội dung theo
ý hiểu vào vở viết)
Nhiệm vụ 5
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS đọc bài tập 5 SGK tr
118.
Yêu cầu của BT: Chỉ ra các biện
pháp tu từ trong câu a, b, c và nêu
tác dụng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV chia lớp làm 6 nhomsn cho HS
thảo luận, nhóm 1, 2 làm ý (a),
nhóm 3, 4 làm ý (b), nhóm 5, 6 làm
ý (c), thời gian 4 -> 5 phút.
GV đi hỗ trợ HS, theo dõi HS thực
hiện.
Bước 3: Báo cáo thảo luận

+ Tác dụng: tăng khả năng gợi cảm cho sự diễn
đạt, ngầm ý nói sự thay đổi từ biển sang hang
động cịn để lại dấu tích ở các hóa thạch.

2.Biện pháp tu từ
Bài tập 4 SGK tr118

a. Biện pháp tu từ nhân hóa : Chim én được gọi
bằng “chú”.
b.Biện pháp tu từ nhân hóa : Chim én được miêu
tả với những từ ngữ, cử chỉ, điệu bộ như con
người : “thản nhiên”, “đi lại”.
Tác dụng: Biện pháp tu từ nhân hóa ở đây
khơng những làm cho con chim én được miêu tả
trở nên gần gũi, sống động như người mà cịn có
tác dụng thẩm mỹ. Tác dụng thẩm mỹ giúp lời
văn có chất hồn nhiên, tinh nghịch. Người đọc
cảm thấy những con chim én nhỏ trở nên thân
thiết, quen thuộc như những người bạn.
Bài tập 5 SGK tr 118

15

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

GV gọi HS đại diện 3 nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận đã được
giao nhiệm vụ (nhóm 1 (a), nhóm 3
(b), nhóm 5 (c).

GV gọi HS đại diện các nhóm cịn
lại nhận xét, bổ sung nội dung câu
trả lời của nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức. GV ghi nội dung
cơ bản lên bảng. (HS có thể tự ghi
nội dung theo ý hiểu của bản thân)

Nhiệm vụ 6
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS đọc phần thông tin
trong SGK tr 118. Nêu hiểu biết về
dấu ngoặc kép và cơng dụng của
nó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS làm việc cá nhân, đọc
thông tin về dấu ngoặc kép SGK tr
118, sử dụng phương pháp phân
tích, gợi mở, nêu vấn đề.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 -> 2 HS trả lời nội dung
câu hỏi yêu cầu.
GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,

a.Biện pháp tu từ nhân hóa : Gọi chim én là
“bạn”, cũng phân chia thành các độ tuổi và tính

cách như con người: “thiếu niên”, “ngủ nướng”,
“say giấc”.
Tác dụng: Làm cho con chim én được miêu tả
trở nên gần gũi, sống động như người mà cịn có
tác dụng thẩm mỹ giúp lời văn có chất hồn
nhiên, tinh nghịch. Người đọc cảm thấy những
con chim én nhỏ trở nên thân thiết, quen thuộc
như những người bạn.
b.Biện pháp tu từ so sánh : Vẻ đẹp của đàn
bướm khi đậu trên mặt đất được ví với hoa lá
được ai ngẫu hứng trên mặt đất.
Tác dụng: Tăng sức gợi cảm cho sự miêu tả,
diễn đạt hình ảnh đàn bướm đậu thành từng vạt
đẹp, rực rỡ như hoa lá và cho thấy cảm xúc của
người viết trước vẻ đẹp.
c.Biện pháp tu từ so sánh : So sánh cửa thứ hai ở
hang Én thông lên mặt đất cao, rộng, sáng như
giếng trời khổng lồ.
Tác dụng: Giúp cho đối tượng so sánh trở nên
cụ thể hóa, dễ hình dung, tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt, tạo cảm giác chống ngợp
trước khơng gian sáng rộng, và trong trẻo.

Dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn
trong câu.
- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực
tiếp.
- Đóng khung tên riêng tác phẩm, đóng khung
16


Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

chốt lại kiến thức. GV có thể ghi
lên bảng nội dung cốt lõi (HS có
thể tự rút ra những nội dung cơ bản
để ghi vào vở viết)

một từ hoặc cụm từ cần chú ý, hay hiểu theo một
nghĩa đặc biệt.
- Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu
hai chấm.

3.Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng
a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và viết đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ
hốn dụ.
b.Nội dung: Thuyết trình, làm việc cá nhân, phân tích, gợi mở, nêu vấn đề.
c.Sản phẩm: Kết quả bài viết đoạn văn để đánh giá hoạt động học của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS đề bài:
Ước mơ thuở học trò thường được chắp

cánh từ những bài học trên lớp. Hãy viết
một đoạn văn (khoảng 7 –> 8 câu) về một
bài học đã gợi lên trong em những mong
ước về tương lai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cho HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn
thời gian khoảng 10 -> 12 phút.
GV bao quát lớp, theo dõi HS viết bài và hỗ
trợ cho HS khi cần sự trợ giúp.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV gọi 1 ->2 HS lên đọc bài viết theo đúng
yêu cầu.
GV gọi 1 vài HS nhận xét, bổ sung nội
dung bài viết của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức.

Gợi ý: Bài học nào đã từng gây ấn tượng
mạnh với em? (có thể tập trung vào một chi
tiết em chú ý nhất)
- Từ bài học đó, em nghĩ đến điều gì?
- Niềm mơ ước được nhen lên như thế nào?
- Em hình dung khi lớn lên em sẽ làm gì để
thực hiện ước mơ đó ?

Dặn học sinh học bài ở nhà: Xem lại bài học, khuyến khích đọc văn bản Cửu Long
Giang ta ơi!, phần viết: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt. Soạn bài ƠN TẬP CUỐI HỌC
KÌ I.


17

Năm học: 2021 – 2022

Nhóm soạn bài: Giáo viên cốt cán tỉnh Đắk Nông



×