ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
(Surface Micromachining)
NỘI DUNG
GVHD: TS. ĐẶNG VINH QUANG
Nhóm trình bày: Nhóm 10
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG NGHỆ
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
CÁC VẤN ĐỀ TRONG CƠNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
VI CƠ BỀ MẶT ĐA LỚP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
Trương Minh Nhật
Phạm Phú Quân
Lê Quốc Tâm
Nguyễn Văn Thắng
Võ Quang Triểu
Huỳnh Quang Tuyến
Phan Thị Kim Yến
CÔNG NGHỆ LIGA
1
Tp HCM, 19 tháng 06 năm 2020
1719134
1719157
1719168
1719175
1719219
1719233
1719257
01
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
Micromachining: Kỹ thuật chế tạo cấu trúc 3D
và 2D trên thang đo micromet.
Có 3 cơng nghệ chủ yếu:
Vi cơ khối ướt
Vi cơ bề mặt
LIGA: Lithographie, Galvanoformung,
Abformung.
2
01 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
• Vi cơ bề mặt là một kỹ thuật được sử
dụng để tạo MEMS.
• MEMS
(Microelectromechanical
systems) là hệ thống cơ điện tử.
• Kỹ thuật này sẽ phủ một lớp vật liệu hy
sinh trên lớp đế, khắc (lithography) lên
lớp vật liệu hy sinh để tạo hình cho lớp
vật liệu cấu trúc sau đó ăn mòn
(etching) đi lớp vật liệu hy sinh
(sacrificial) chỉ để lại lớp vật liệu cấu
trúc.
3
01 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
STT
So sánh
Vi cơ
khối ướt
và
Vi cơ bề
mặt
4
Vi cơ khối ướt
Vi cơ bề mặt
1
Được chế tạo bằng cách khắc (lithography) đi Được chế tạo bằng cách xây dựng các lớp
phần không mong muốn trong Wafer silicon.
trên các lớp.
2
Vi cơ khối ướt có thể tạo ra các cấu trúc lớn.
3
Tỷ lệ hình học - Kích thước bề mặt lớn hơn Khơng bị hạn chế bởi độ dày của wafer
nhiều so với chiều cao vì chiều cao bị giới hạn silicon, vì vậy tỷ lệ hình học cao có thể được
bởi độ dày của wafer silicon.
chế tạo bằng cách sử dụng vi cơ bề mặt
4
Quá trình đơn nhất dễ khống chế.
Thiết kế và sản xuất mặt nạ phức tạp.
5
Không cần lớp hy sinh.
Bắt buộc phải có lớp hy sinh.
6
Quy trình ít tốn kém nhưng hao tổn vật liệu
nhiều
Q trình tốn kém, ít hao tổn vật liệu.
Khó tạo ra cá cấu trúc lớn.
01 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
So sánh
Vi cơ
khối ướt
và
Vi cơ bề
mặt
5
STT
Vi cơ khối ướt
Vi cơ bề mặt
7
~ 5mm
Kích thước thiết bị
< 1mm
8
~ 1 mm
Fetures Size
~ 1 mm
9
~ 100 mm
Độ dày
1 – 3 mm
10
Tạo ra các cấu trúc bên
trong đế.
Cấu trúc
Tạo ra các cấu trúc
trên bề mặt đế.
01 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
Quy trình xử lý đế
Phải sử dụng các phương pháp làm
sạch đế để loại bỏ đi các lớp Oxide
của các quá trình trước để lại trên
đế.
Sử dụng plasma để làm sạch đế
trước khi phủ các lớp lên bề mặt
đế. Người ta có thể sử dụng các khí
chứa Flo như CF4, SF6, NF3, và
CHF3 để plasma hóa.
6
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Figure 1. Process flow the single-layer polysilicon
surface micromachining
7
Figure 2. Basic surface micromachining process.
(a) Spacer layer deposition.
(b) Pattering of the spacer layer.
(c) Deposition of the microstructure layer.
(d) Patterning of desired structure.
(e) Stripping of the spacer layer resolves final structure.
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 1: Biến tính bề mặt đế
tạo lớp Oxide
Bước 2: Phủ lớp Photo resit (lớp hy sinh Sacrificial)
Oxide SiO2
Photo Resit
Oxide SiO2
Si substrate
Si substrate
Bước 4: Lắng đọng lớp linh kiện và tiếp
tục khắc tạo thiết kế
Bước 3: Khắc lớp hy sinh
để tạo rãnh
Photo Resit
Oxide SiO2
Oxide
Si substrate
8
Si substrate
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 4: Lắng đọng lớp linh kiện (structure layer)
• Phủ lớp vật liệu linh kiện lên lớp hy sinh bằng CVD, PVD.
Poly-Si
Cụ thể là được chế tạo bằng phương pháp LPCVD ở áp
suất 25 – 150 Pa, nhiệt độ 600oC.
• Lớp linh kiện thường được sử dụng là vật liệu silic đa tinh
Si substrate
thể.
• Bề dày lớp ph l: 0.5 5 àm
ã to c silic đa tinh thể, phản ứng silan nhiệt phân như
sau: Si(poly) SiH4 Si + H2
• Ủ nhiệt trong N2 ở 1050oC.
9
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Tính chất vật liệu silic đa tinh thể
- Cấu tạo gồm các đám hạt (grains) có định hướng ngẫu nhiên trong cấu
trúc tinh thể ⇒ kích thước hạt tăng cùng với chiều dày màng được tạo.
+ Ứng suất đàn hồi Young ~ 140 – 190 Gpa,
+ Sức bền đứt vỡ: ~ 2-3 Gpa,
+ Biến dạng đàn hồi ~ 0,5%.
- Tính tương thích với cơng nghệ chế tạo vi điện tử (IC Tech.) cao ⇒ dễ
dàng tạo SiO2 bằng phương pháp oxi hóa nhiệt
- Tính chất nhiệt cũng phụ thuộc kích thước hạt.
10
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thay đổi tính chất điện bằng pha tạp
N2
Khuếch tán
Silic đa tinh thể
chứa tạp chất
Silic đa tinh
thể thuần
T = 1050oC
t = 1 giờ
Hình 5. Sơ đồ pha tạp bằng phương pháp khuếch tán
11
Ứng suất nén
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thay đổi tính chất điện bằng pha tạp
Ecao
E=
Ngun
tử
Ion
hóa
Ion
E = 10
-500 KeV
10
-
500
Ke
V
màng
Ứng suất kéo
Hình 6. Sơ đồ pha tạp bằng phương pháp cấy ion
12
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Một số vật liệu khác
•
Ngồi vật liệu silic đa tinh thể, một số vật liệu khác cũng được sử
dụng trong cấu trúc vi cơ bề mặt như Si3N4, polyimide, SiC, α-Si:H,
Device layer
Sacrificial layer
Màng SiC đa tinh thể thường
Si, poly-Si
SiO2 (PSG, TEOS)
được tạo trên đế silic có phủ lớp
Al
Resist, amorphous Si
silic đa tinh thể bằng phương
Ni
Cu
SiO2/ Si/ SiO2
Al
SiO2, Si3N4, Si3N4/
Si/ Si3N4
Poly-Si
Polyimide
Cu
Ni, W, Al…
•
pháp APCVD. Trong trường
hợp này silic đa tinh thể đóng
vai trị là lớp hy sinh.
13
Bảng 1. Sự kết hợp giữa lớp linh kiện và lớp
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Trường hợp khác
• Sử dụng cho kim loại như platinum, gold
do rất khó thực hiện etching.
• Khác với surface micromachining là sử
dụng chất photoresist tương đối dày.
Figure 3: Principle of the lift-off process
14
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 5: Loại bỏ lớp vật liệu hy sinh - Release Sacrificial
Release trong công nghệ vi cơ bề mặt
là loại bỏ lớp vật liệu hy sinh
(Sacrificial) để tạo thành cấu trúc vật
liệu.
Để có thể ăn mịn (etching) ngang
nhằm loại bỏ vật liệu hy sinh thì
thường chọn phương pháp ăn mịn
hóa ướt là thích hợp nhất.
15
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 5: Loại bỏ lớp vật liệu hy sinh - Release Sacrificial
Vấn đề gặp phải:
Đối với cấu trúc khe hẹp và có diện tích lớn thì quy trình ăn mịn trong BHF phải
thức hiện trong thời gian kéo dài nhiều giờ liền.
Ảnh hưởng đến cấu
trúc của vật liệu.
Để giải quyết vấn đề trên, cần:
Đối với vật liệu có cấu trúc dầm hoặc khối gia trọng cần được đục lỗ trong q
trình ăn mịn linh kiện.
Bề dày lớp hy sinh cần có giá trị đủ lớn.
Ngoài ra, pha tạp cũng là một giải pháp cần được chú ý đến.
16
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 5: Loại bỏ lớp vật liệu hy sinh - Release Sacrificial
Tốc độ ăn mòn của lớp hy sinh Rs cần có giá trị lớn hơn tốc độ ăn mòn của lớp
cấu trúc Rm và tốc độ ăn mịn của lớp cách điện Ri
Rm (µm/ phút)
SiO2 đa tinh thể là vật liệu cấu
SiO2 đa tinh
thể
Rs
(µm/ phút)
Ri
(µm/ phút)
PSG
Si3N4
n+ Si
PSG là vật liệu hy sinh.
SiO2
Si
17
trúc.
Hình 1: Mẫu được xử lý ăn mòn ước trong dung dịch BHF
nhầm loại bỏ lớp hy sinh PSG
Si3N4 là lớp cách điện.
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 5: Loại bỏ lớp vật liệu hy sinh - Release Sacrificial
Đối với silic đa tinh thể:
Lớp cách điện, lớp hy sinh cần được quan tâm trong vi cơ bề mặt.
Đế silic hay lớp silic đa tinh thể pha tạp P cũng bị tương tác hóa học trong dung
dịch BHF.
Si3N4 thường sử dụng làm lớp cách điện vì nó sẽ ăn mịn với tốc độ chậm hơn so
với SiO2
Bảng 1: Tốc độ khắc của một số loại oxit trong dung dịch HF:HCl
Màng Oxit
18
Tốc độ ăn mòn (Å/phút)
1. CVD SiO2 (T= 1050oC và t=30 phút)
6.177
2. CVD SiO2 pha tạp P (Nồng độ 8.1015/cm3)
8.330
3. Photphosilicate (PSG)
11.330
4. Borophotphosilicate
41.670
02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 5: Loại bỏ lớp vật liệu hy sinh - Release Sacrificial
Bảng 2: Tổng hợp của hệ vật liệu cấu trúc, vật liệu hy sinh vad dung dịch khắc,
loại kỹ thuật khắc trong công nghệ vi cơ bề mặt.
19
DUNG DỊCH ĂN MÒN
LỚP ĐỆM/
LỚP CÁCH ĐIỆN
LỚP HY SINH
LỚP LINH KIỆN
BHF
LPCVD Si3N4/SiO2 nhiệt
PSG
Poly-Si
RIE; khí CF3
LPCVD Si3N4
LPCVD SiO2
CVD W
KOH
LPCVD Si3N4/SiO2 nhiệt
Poly-Si
Si3N4
Ferric chloride
SiO2 nhiệt
Cu
Polyimide
HF
LPCVD Si3N4/SiO2 nhiệt
PSG
Polyimide
Ammonium iodie
SiO2 nhiệt
Au
Ti
EDP
SiO2 nhiệt
Poly-Si
SiO2
03 CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
Sợi dây ngang - Stinger
Hình thành do địa hình chồng chéo của cấu trúc 3 chiều trong không gian hẹp
Cản trở hoạt động của linh kiện như đan xen cơ hay đoản mạch…
Ma sát tĩnh - Sự bám dính các lớp vật liệu
Stactic Friction - Stiction
Ứng suất trong màng mỏng
20
03 CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
3.2 Sự bám dính của các lớp vật liệu (stiction)
Đây là một tính chất khơng mong muốn.
Xuất hiện sau khi thực hiện q trình ăn mịn ướt loại bỏ lớp vật liệu hy sinh.
Ngun nhân:
• Hình thành lực căng bề mặt trong quá trình bay hơi dung dịch sau ăn mịn, kéo các bề mặt
dính lại với nhau.
• Các bề mặt dính chặt với nhau do các liên kết phân tử, nguyên tử:
Liên kết hydro
Lực tĩnh điện
Lực mao dẫn
Lực hút phân tử
21
03 CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
3.2. Sự bám dính của các lớp vật liệu (stiction)
Phương pháp chống bám dính vật lý
Giảm diện tích tiếp xúc
• Tạo các bề mặt ghồ ghề
• Tạo các điểm lúm đồng tiền (dimples): tạo các đỉnh (spikes) cục bộ trong 1 lớp
bổ sung
22
03 CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
3.2. Sự bám dính của các lớp vật liệu (stiction)
Phương pháp chống bám dính hóa học
Sử dụng các dung dịch dễ bay hơi như methanol kết hợp với CO 22 lỏng để thay thế nước.
Điều chỉnh hóa học bề mặt
Lắng đọng các lớp kỵ nước năng lượng bám dính thấp với góc
ướt qc > 90o.
Ví dụ: phủ lớp tự tập hợp đơn lớp (self-assembled monolayers), khi rửa SAM
dựa trên hydrocarbon hoặc fluorcarbon chlorosilane.
23
03 CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
3.2. Sự bám dính của các lớp vật liệu (stiction)
Tránh chuyển đổi trực tiếp lỏng - khí
Tránh sấy qua
bước bay hơi
24
Sấy thăng hoa
(Sublimation)
Sấy siêu tới hạn critical point
drying, CPD
03 CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG NGHỆ VI CƠ BỀ MẶT
3.2. Ứng suất trong màng mỏng
• Cơng nghệ vi cơ bề mặt liên quan
đến các quá trình chế tạo màng
mỏng trên bề mặt đế.
• Khi đó hệ màng mỏng có thể bị uốn
cong, biến dạng do ảnh hưởng của
ứng suất trong màng mỏng.
25