Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CONG DAN 9doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.43 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2014 – 2015 Môn: Công dân 9 Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết TNKQ TL. - Biết được hành vi nào thực hiện đúng Luật Hôn nhân gia đình - Nêu được khái niệm hôn nhân. (TN) Số câu 1,5 Số điểm 0,75 Tỉ lệ 7,5% Quyền tự do kinh - Biết được quyền doanh và nghĩa vụ tự do kinh doanh đóng thuế của công dân - Định nghĩa về thuế ( TN) Số câu 1,5 Số điểm 0,75 Tỉ lệ 7,5% Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân Số câu Số điểm Tỉ lệ Quyền tham gia Biết được quyền quản lí nhà nước, nào là quyền tham xã hội của công gia quản lí Nhà dân nước và xã hội. ( TN) Nêu được thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. Công dân có thể tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng những hình thức nào. (TL) Số câu 2 Số điểm 2,25 Tỉ lệ 22,5% Nghĩa vụ bảo vệ tổ Biết được theo Luật quốc Nghĩa vụ quân sự,. Thông hiểu TNKQ TL. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL Vận dụng được kiến thức để giải quyết tình huống. (TL). Cộng. Cấp độ cao TNKQ TL. 1 2 20%. 2,5 2,75 27,5%. 1,5 0,75 7,5% Phân biệt được các loại vi phạm.(TN) 1 1 10%. Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống. ( TL) 1 1 10%. 2 2 20%. 2 2,25 22,5% Hiểu được vai trò của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. công dân nam giới nằm trong độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ. (TN) 1 0,25 2,5% 6 4 40%. lớp 9 trong việc góp phần bảo vệ tổ quốc.( TL) 1 2 20% 2 3 30%. 1 2 20%. 1 1 10%. 2 2,25 22,5% 10 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTB THCS TRÀ MAI. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2014 – 2015 Môn: Công dân 9 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên :…………………………………… Lớp:… Điểm. Nhận xét của giáo viên. A. TRẮC NGHIỆM. ( 3,0 điểm) I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau. (1,0 điểm) Câu 1. Hành vi nào sau đây là thực hiện đúng Luật Hôn nhân gia đình năm 2000 ? a. Cưỡng ép li hôn, tảo hôn. b. Bạo hành gia đình. c. Vợ chồng tôn trọng danh dự, nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau. d. Người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác. Câu 2. Quyền nào sau đây là quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ? a. Quyền tự do tín ngưỡng. b. Quyền tự do kinh doanh. c. Quyền lao động. d. Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Câu 3. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền. a. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. b. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của pháp luật c. Kinh doanh không cần phải xin phép. d. Làm mọi cách để có được lợi nhuận cao. Câu 4. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nam giới nằm trong độ tuổi nào thì được gọi nhập ngũ. a. Từ 17 đến 24 tuổi b. Từ 17 đến hết 24 tuổi c. Từ 18 đến 25 tuổi d.Từ 18 đến hết 25 tuổi II. Điền vào ô trống nội dung cho thích hợp. (1,0 điểm) a. …………….… là khoản thu bắt buộc mà …………………………………… kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước. b. Hôn nhân là ……………………………..đặc biệt giữa một nam và một nữ trên ………………………………………………., tự nguyện, được pháp luật thừa nhận. III. Nối các ý dưới đây cho phù hợp. ( 1,0 điểm) Hành vi Phân loại vi phạm 1. Xây nhà trái phép a. Vi phạm kỉ luật 2. Đua xe máy b. Vi phạm pháp luật dân sự 3. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường c. Vi phạm pháp luật hành chính 4. Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo d. Vi phạm pháp luật hình sự Nối: 1 - ... 2 - ... 3 - ... 4 - ....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. TỰ LUẬN. ( 7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)Thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội ? Em hãy nêu 2 việc công dân có thể làm để tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội ? Câu 2. (2,0 điểm) Là học sinh lớp 9, các em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc ? Câu 3. (2,0 điểm) Cho tình huống sau. Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản. - Theo em, lí do “ tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không ? Vì sao ? - Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không ? Vì sao ? Câu 4. (1,0 điểm) Cho tình huống sau. Tùng là học sinh lớp 9 ( 14 tuổi). Tùng nhận chuyển hộ anh hàng xóm một gói hàng để lấy tiền công. Trên đường đi đưa hàng, Tùng đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma tuý, các chú công an đã giữ Tùng lại. Theo em Tùng có vi phạm pháp luật không ? Vì sao ? Bài làm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN CÔNG DÂN 9 HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2014-2015 A. TRẮC NGHIỆM. I. Khoanh tròn vào đáp án đúng. Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. 1 2 3 4 c d b d II. Điền đúng vào nội dung theo thứ tự. Đúng mỗi từ 0,25 điểm a. Thuế, công dân và tổ chức b. Sự liên kết đặc biệt, nguyên tắc bình đẳng III. Nối. Đúng mỗi ý được 0,25 điểm 1 –c 2–b 3–d 4 – a. B. TỰ LUẬN. Câu 1. - Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lí xã hội là quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội: Tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của nhà nước và xã hội. (1,0 điểm). - Nêu được 2 việc công dân có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. ( Mỗi việc được 0,5 điểm). Câu 2. Là học sinh lớp 9, có thể làm những việc sau để góp phần bảo vệ tổ quốc. - Tích cực học tập, rèn luyện thân thể. (0,5 điểm) - Tu dưỡng đạo đức để đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc trong tương lai. (0,5 điểm). - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ an ninh trong trường học và nơi cư trú. (0,5 điểm). - Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, đồng thời tổ chức, vận động người khác thực hiện nghĩa vụ quân sự. (0,5 điểm). Câu 3. - Lí do “ tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa không đúng vì trái với quy định của pháp luật. (1,0 điểm) - Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ không hợp pháp. Vì pháp luật cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. (1,0 điểm) Câu 4. Trả lời đúng được 1,0 điểm Tùng có vi phạm pháp luật vì Tùng có hành vi trái với qui định của pháp luật, cụ thể là vận chuyển trái phép chất ma tuý ( mặc dù vô ý).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×