1
Mục lục
Trang
Lời nói đầu...2
Ch-ơng I. Các khái niệm cơ bản trên nửa nhóm..4
1.1. Nửa nhóm các quan hệ trên một tập.4
1.2. Băng và nửa dàn...8
Ch-ơng II. T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh..11
2.1. Một số kết quả về nửa nhóm giao hoán...11
2.2. T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh13
Kết luận ..27
Tài liệu tham khảo.28
2
Lời nói đầu
T-ơng đẳng là một trong những khái niệm cơ bản nhất của lý thuyết nửa
nhóm. Thông qua việc mô tả t-ơng đẳng trên một lớp nửa nhóm nào đó chúng ta sẽ
hiểu đ-ợc sâu sắc cấu trúc của các lớp nửa nhóm đó. Một số t-ơng đẳng trên các
lớp nửa nhóm đà đ-ợc khảo sát nh- t-ơng đẳng trên nửa nhóm ng-ợc (Vagner &
Preston), nửa nhóm chính quy (Pertric), nửa nhóm các phép biến đổi (Mantsev)
Khóa luận của chúng tôi nhằm mô tả t-ơng đẳng trên lớp nửa nhóm giao
hoán hữu hạn sinh thông qua việc chứng minh một cách chi tiết Định lý Rédéi nói
rằng: Nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh là nửa nhóm xác định hữu hạn.
Khóa luận gồm hai ch-ơng.
Ch-ơng I. Các khái niệm cơ bản trên nửa nhóm.
Trong ch-ơng này, chúng tôi trình bày các khái niệm, tính chất liên quan đến
nửa nhóm các quan hệ trên một tập, t-ơng đẳng và nửa nhóm th-ơng, băng và nửa
dàn để làm cơ sở cho việc trình bày ch-ơng sau.
1.1. Nửa nhóm các quan hệ trên một tập.
1.2. Băng và nửa dàn.
Ch-ơng II. T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh.
Đây là phần chính của khóa luận. Trong ch-ơng này, tr-ớc hết chúng tôi
trình bày lại một số kết quả về nửa nhóm giao hoán để làm cơ sở cho việc trình bày
nội dung chính của khóa luận: T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh.
2.1. Một số kết quả về nửa nhóm giao hoán. Trình bày một cách chi tiết các
kết quả của T. Tamura và N. Kimura chứng tỏ rằng một nửa nhóm giao hoán biểu
diễn đ-ợc một cách duy nhất d-ới dạng một dàn các nửa nhóm Archimede (Định lý
2.1.5).
2.2. T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh. Trong tiết này, tr-ớc
hết chúng tôi trình bày lại một cách t-ờng minh Định lý mô tả các t-ơng đẳng trên
nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh trên cơ sở đó chứng minh chi tiết Định lý của
Rédéi: Nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh là nửa nhóm xác định hữu hạn (Định lý
2.2.22). Việc xây dựng các tính chất của t-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu
hạn sinh là vấn đề chúng tôi đang tiếp tục nghiªn cøu.
3
Khóa luận đ-ợc hoàn thành d-ới sự h-ớng dẫn của thầy PGS.TS Lê Quốc
Hán. Nhân dịp này, tác giả xin đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy vì đÃ
có nhiều chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình và những góp ý thiết thực cho tác giả trong quá
trình hoàn thành khóa luận.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong tổ Đại số; các thầy
giáo, cô giáo trong khoa Toán tr-ờng Đại Học Vinh và tập thể lớp 47B Toán đÃ
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành khoá luận này.
Do trình độ và thời gian có hạn nên khóa luận chắc chắn còn nhiều thiếu sót,
tác giả mong nhận đ-ợc sự góp ý, chỉ bảo của bạn đọc để khóa luận đ-ợc hoàn
thiện hơn.
Vinh, tháng 05 năm 2010.
Tác giả
4
Ch-ơng I
Các khái niệm cơ bản về t-ơng đẳng trên nửa nhóm
1.1. Nửa nhóm các quan hệ trên một tập
Trong ch-ơng này, chúng tôi trình bày một số khái niệm và tính chất mở đầu
của lý thuyết nửa nhóm các quan hệ trên một tập.
1.1.1. Định nghĩa. i) Giả sử
của
đ-ợc gọi là một quan hệ trên tập .
tích Descartes
Giả sử
. Nếu
thì ta cũng sẽ viết
ii) Nếu
là một tập hợp tuỳ ý khác rỗng. Khi đó tập con
, trong đó
là các phần tử thuộc tập
và nói nằm trong quan hệ
và
với .
là các quan hệ trên , thì cái hợp thành
định nghĩa nh- sau:
nếu tồn tại phần tử
của chúng đ-ợc
sao cho
và
.
Do đó
.
Phép toán hai ngôi ( ) là kết hợp. Thật vậy, nếu
và
mỗi một trong các điều khẳng định
)
là các quan hệ trên , thì
và
t-ơng đ-ơng với điều khẳng định: tồn tại các phần tử
và
. Do đó, tập
là một nửa nhóm đối với phép toán ( ). Nửa
x
x
sao cho:
tất cả quan hệ hai ngôi trên
đ-ợc gọi là nửa nhóm các quan hệ
trên tập .
1.1.2. Một số quan hệ hai ngôi đặc biệt.
1) Giả sử
là một tập hợp tuỳ ý. Quan hệ đ-ợc gọi là quan hệ bằng nhau
(hay quan hệ đ-ờng chÐo) nÕu
2) Quan hƯ
. DƠ thÊy
khi vµ chØ khi
, víi mọi
đ-ợc gọi là quan hệ phổ dụng nếu
x
với mọi
là phần tử đơn vị và
là phần tử không của nửa nhóm
3) Giả sử
sau:
x
.
. Khi đó, quan hệ ng-ợc
. Dễ thấy:
của
x
.
đ-ợc định nghÜa nh-
5
;
4) Giả sử
kéo theo
trong
x
x
. Vì
x
x
. Khi đó
nếu
.
là tập con của
gồm tất cả các tập con của
, nghĩa là
, nên ta có thể thực hiện
các phép toán Boole: hợp, giao và phần bù.
5) Giả sử
là một quan hệ trên
(và do đó
. Khi đó
; quan hệ
gọi là bắc cầu nếu
đ-ợc gọi là phản xạ nếu
. Một quan hệ
là phản xạ, đối xứng, bắc cầu. Khi đó
đ-ợc gọi là đối xứng nếu
trên
đ-ợc gọi là t-ơng đ-ơng nếu
là một luỹ đẳng của nửa nhóm
1.1.3. Phân hoạch một tập hợp. Giả sử
và đ-ợc
là một quan hệ tuỳ ý trên
x
.
và
.
Khi đó, ta sẽ ký hiệu
và
Nếu
là quan hệ t-ơng đ-ơng thì hai điều kiện sau đây đ-ợc thoả mÃn:
i)
với mọi
.
ii)
Nh- vậy, họ các tập
, trong đó
là một phân hoạch của tập , tức là
các tập đó không giao nhau và hợp của chúng bằng . Ta ký hiệu họ đó là
gọi
là lớp t-ơng đ-ơng của tập
của tập
khi
theo mod chứa . Đảo lại, mọi phân hoạch
xác định một quan hệ t-ơng đ-ơng
và
xạ tự nhiên hay ánh xạ chính tắc từ tập
1.1.4. Bổ đề. Nếu
với mỗi
và
1.1.5. Định nghĩa. Giả sử
khi và chỉ
. Ta gọi ánh xạ
là ánh
và ký hiệu ánh xạ đó là
.
.
và
là nửa nhóm và
gọi là ổn định bên phải (trái) nếu
.
lên tập
, cụ thể
là các quan hệ t-ơng đ-ơng trên
cũng là quan hệ t-ơng đ-ơng trên
mọi
mà
thuộc cùng một tập của phân hoạch
Chú ý rằng
. Ta
và
=
thì
.
là một quan hệ trên . Khi đó
kéo theo
(hay
đ-ợc
, với
6
Quan hệ
đ-ợc gọi là t-ơng đẳng phải (trái) nếu
và ổn định phải (trái), nghĩa là với mọi
Quan hệ
là quan hệ t-ơng đ-ơng
thì
đ-ợc gọi là một t-ơng đẳng trên
nếu
(hay
.
vừa là t-ơng đẳng phải
vừa là t-ơng đẳng trái.
1.1.6. Bổ đề [5]. Một quan hệ t-ơng đ-ơng
nếu và chỉ nếu với mọi
trên nửa nhóm
là một t-ơng đẳng
có:
.
1.1.7. Định nghĩa. Giả sử
là một t-ơng đẳng trên
và giả sử
là tập hợp tất cả các lớp t-ơng đẳng của . Khi đó t-ơng ứng
một phép toán hai ngôi trên
và với phép toán đó
đ-ợc gọi là nửa nhóm th-ơng (của
là
trở thành một nửa nhóm
modun ).
Để chứng tỏ Định nghĩa 1.1.7 hợp lý, chỉ cần chứng tỏ phép toán hai ngôi
xác định trong
nh- trên có tính chất kết hợp. Thật vậy, với mọi
:
1.1.8. Mệnh đề [5].
i) Nếu
là một họ đẳng của , thì
cũng là một t-ơng
đẳng của .
ii) Giả sử
đẳng trên
là một quan hệ trên . Thế thì
là t-ơng đẳng bé nhất của
1.1.9. Định nghĩa. Giả sử
cho bởi
là một t-ơng
chứa .
là một t-ơng đẳng trên . Khi đó ánh xạ
là một toàn cấu và đ-ợc gọi là toàn cấu chính
tắc.
Vì
chứng minh
là một toàn ánh, nên để chứng tỏ Định nghĩa 1.1.9 hợp lý ta chỉ cần
đồng cấu. Thật vậy, với mọi
, ta có:
là một đồng cấu.
7
1.1.10. Định nghĩa. Giả sử
là một đồng cấu nửa nhóm. Khi đó quan hệ
xác định bởi:
hạt nhân của
là một t-ơng đẳng trên , đ-ợc gọi là
và đ-ợc kí hiệu là
. Chúng ta cũng viết:
trong đó
và
,
đ-ợc hình dung nh- là tích các
quan hệ (thực hiện từ trái qua phải).
Chú ý.
là một t-ơng đẳng đ-ợc suy trực tiếp từ đồng cấu nửa nhóm và
cách xác định
. Nếu
là một t-ơng đẳng trên
thì
.
1.1.11. Hệ quả. Mỗi t-ơng đẳng là một hạt nhân của một đồng cấu nào đó.
1.1.12. Định lý. Giả sử
là một đồng cÊu cđa nưa nhãm t ý. Tån t¹i
duy nhÊt phÐp nhúng
sao cho biểu đồ sau giao hoán:
nghĩa là
.
1.1.13. Định lý (định lý đồng cấu nửa nhóm) [2].Giả sử
cấu nửa nhóm và
là một đồng
là một t-ơng đẳng của . Thế thì tồn tại một đồng
cấu duy nhất
sao cho
, trong đó
là toàn
cấu chính tắc.
Hơn nữa, nếu
là một đồng cấu thoả mÃn
thì
.
1.1.14. Định lý (định lý đẳng cấu) [2]. Giả sử
thì
.
1.1.15. Bổ đề (định lý đồng cấu cảm sinh) [2].
là một đồng cấu. ThÕ
8
Giả sử
và
là các đồng cấu nửa nhóm sao cho
(tức là
.
Khi đó tồn tại một đồng cấu duy nhất
1.1.16. Định nghĩa. Nửa nhóm
một toàn cấu
.
gọi là ảnh đồng cấu của nửa nhóm
nếu tồn tại
.
1.1.17. Hệ quả [2]. Nếu
thì
sao cho
là các t-ơng đẳng trên nửa nhóm
là ảnh đồng cấu của
sao cho
.
1.2. Băng và nửa dàn
Tr-ớc hết ta nhắc lại rằng quan hệ thứ tự
đ-ợc gọi là một thứ
trên một tập
tự bộ phận nếu nó phản xạ, phản đối xứng và bắc cầu. Ta sẽ dùng kí hiệu
ch
v
.
1.2.1. B [5]. Giả sử
là tập hợp tất cả các t-ơng đẳng của nửa nhóm . Khi đó
quan hệ
bởi:
xác định trên
(vi
E ) nu
.
là một thứ tự bộ phận trên .
Chứng minh. Vì
nên
Hơn nữa, nếu
Do đó quan hệ
v
, do đó
nên quan hệ
thì
v
phản xạ.
nên
.
phản đối xứng.
Ta lại có nếu
v
thì
v
nên
Do đó
1.2.2. Chú ý. Quan hệ
nên quan hệ
bắc cầu.
xác định trong Bổ đề 1.2.1 đ-ợc gọi là thứ tự bộ phận tự
nhiên trên .
2.1.3. Định nghĩa. Giả sử
i) Phần tử
là một thứ tự bộ phận trên tập
đ-ợc gọi là cận trên của
nu
và
là tập con của .
với mọi
;
9
ii) Cận trên
đ-ợc gọi là cận trên bé nhất hay hợp của tập
của
với mọi cận trên
của
(nếu
, nu
có một hợp trong , thì rõ ràng hợp đó là
duy nhất);
đ-ợc gọi là cận d-ới của
iii) Phần tử
iv) Cận d-ới
với mọi
;
đ-ợc gọi là cËn d-íi lín nhÊt hay giao cđa
cđa
víi mäi cËn d-íi
nếu
cđa
(nÕu
nÕu
cã một giao trong , thì rõ ràng giao đó là
duy nhất);
đ-ợc gọi là nửa dàn trên (hay d-ới), nếu mỗi tập
v) Tập sắp thứ tự bộ phận
con gồm hai phần tử
của
mỗi tập con hữu hạn của
đ-ợc kí hiệu là
có hợp (hay giao) trong ; trong tr-ờng hợp đó
có hợp (hay giao) trong
(hay
. Hợp (giao) của
sẽ
);
vi) Một dàn là một tập sắp thứ tự bộ phận, đồng thời là nửa dàn trên và nửa
dàn d-ới;
vii) Dàn
đ-ợc gọi là dàn đầy đủ, nếu mỗi tập con
có một hợp và một
giao.
1.2.4. Định nghĩa. Nửa nhóm
đ-ợc gọi là một băng nếu mọi phần tử của
đều là
luỹ đẳng.
Giả sử
(
là một băng. Khi đó,
với
và
nếu và chỉ nếu
đ-ợc sắp thứ tự bộ phận tự nhiên.
).
1.2.5. Mệnh đề. Một băng giao hoán là một nửa dàn d-ới đối víi thø tù bé phËn tù
nhiªn trªn . Giao
cđa hai phần tử
và
của
trùng với tích
của chúng.
Đảo lại, một nửa dàn d-ới là một băng giao hoán đối với phép giao.
Chứng minh. Theo Bổ đề 1.2.1, quan hệ
chứng tỏ rằng tích
của
là một thứ tự bộ phận trên
của hai phần tử
. Ta
trùng với cận d-ới lớn nhất
.
Từ
(do
v
suy ra
là băng)
.
10
Giả sử
là một băng giao hoán. Khi đó, nếu đặt
thì
khi và chỉ khi
là nửa dàn trên.
Từ đây về sau, ta sẽ dùng nửa dàn nh- đồng nghĩa với từ băng giao hoán. Hơn
nữa, từ nửa dàn sẽ đ-ợc hiểu là nửa dàn d-ới, nếu không nói thêm gì.
1.2.6. Định nghĩa. Nếu nửa nhóm
con rời nhau
đ-ợc phân chia thành hợp của các nửa nhóm
( là tập hợp các chỉ số nào đó) thì ta nói rằng
đ-ợc thành các nửa nhóm con
phân tích
.
Chú ý rằng sự phân tích trên chỉ có ý nghĩa nếu các nửa nhóm con
thuộc
vào lớp nửa nhóm nào hẹp hơn .
Giả sử
cặp
là sự phân tích của các nửa nhóm
, tồn tại
trong
để cho
bằng cách đặt
ánh xạ
nhóm con
, khi đó
trở thành một băng đối
là hợp băng các nửa nhóm
xác định bởi
nếu
.
là một toàn cấu và các nửa
là các lớp t-ơng đẳng hạt nhân Ker . Đảo lại, nếu
từ một nửa nhóm
lên một băng
là một nửa nhóm con của
.
. Ta định nghĩa một phép toán đại số
nếu
với phép toán đó. Ta nói rằng
sao cho với mọi
thì ảnh ng-ợc
và
là hợp của nửa dàn
l một toàn cấu
của mỗi phần tử
các nửa nhóm
11
Ch-ơng II
T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh
Đây là phần chính của khóa luận. Trong ch-ơng này, tr-ớc hết chúng tôi
trình bày một số kết quả của nửa nhóm giao hoán để làm cơ sở cho việc trình bày
nội dung chính của khóa luận: T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh.
2.1. Một số kết quả về nửa nhóm giao hoán
Ta nhắc lại rằng một nửa nhóm
toán trên
thoả mÃn
, mọi
2.1.1. Định nghĩa. Giả sử
, tồn tại các số nguyên d-ơng
sao cho
là một t-ơng đẳng trên nửa nhóm . Khi đó
đ-ợc gọi
n o đó thuộc .
là một băng.
2.1.3. Định nghĩa. Giả sử
trên
là nửa nhóm giao hoán tuỳ ý. Ta xây dựng quan hệ
nh- sau:
nếu và chỉ nếu tồn tại các số nguyên d-ơng
v các phần tử
sao cho
2.1.4. Định lý. Quan hệ
và
trên một nửa nhóm giao hoán
là một t-ơng đẳng trên
là ảnh đồng cấu của nửa nhóm tối đại .
Chứng minh. Rõ ràng quan hệ
*Với
là phản xạ và đối xứng. Thật vậy:
, ta có :
thoả mÃn
phản xạ.
*Giả sử
và
Suy ra
Để chứng minh
Khi đó
Vì
giao hoán nên
đ-ợc gọi là nửa
v
với
2.1.2. Định nghĩa. Giả sử
là luỹ đẳng nếu
.
là một nửa nhóm giao hoán. Khi đó
nhóm Archimede nếu
v
đ-ợc gọi là nửa nhóm giao hoán, nếu phép
.
. Do đó
đối xứng.
bắc cầu, giả sử
với
.
là các số nguyên d-ơng và
hay
12
T-ơng tự ta có:
với
hay
Tiếp theo ta cần chứng minh
Giả sử
và
Suy ra
. Do đó
với
c. Và rõ ràng
. Vì
Ta có
với mọi
hoán. Vậy
,
.
nên
. Và
Do đó
hay có tính bắc cầu.
ổn định.
. Khi đó
hay
;
. Ta có:
nên
giao hoán nên
Vậy là t-ơng đẳng trên .
nên
là luỹ đẳng và do
giao hoán nên
là nửa dàn.
Chứng minh sẽ kết thúc nếu chúng ta chứng tỏ đ-ợc rằng
một luỹ đẳng
. Thế thì tồn tại các số nguyên
sao cho
.
là luỹ đẳng nên
Do đó
Suy ra
, (by)
các nửa nhóm Archimede
cấu nửa dàn tối đại
của , và các
,
và các phần tử
.
Nh- vậy
2.1.5. Định lý. Một nửa nhóm giao hoán
nửa dàn
đ-ợc chứa trong
bất kỳ trên .
Giả sử
Vì
giao
và ta kết luận
biểu diễn đ-ợc một cách duy nhất thành
. Nửa dàn
đẳng cấu với ảnh đồng
là các lớp t-ơng đ-ơng của
theo
modul .
Chứng minh. Giả sử
là một nửa nhóm giao hoán và
định nh- sau:
các phần tử
nửa dàn và
là quan hệ trên
đ-ợc xác
nếu và chỉ nếu tồn tại các số nguyên d-ơng
sao cho
Theo Định lý 2.1.4,
là ảnh đồng cấu của . Ta sẽ chứng tỏ
và
là một
là nửa dàn các nửa nhóm
13
Archimede nếu ta chứng tỏ đ-ợc rằng mỗi lớp t-ơng đ-ơng
của
modul
là một
nửa nhóm con Archimede của
Rõ ràng
là một nửa nhóm con của
Giả sử
vì
là luỹ đẳng.
, thế thì
với
nào đó thuộc
và
mà
và
là các số nguyên d-ơng nào đó. Thế thì
và
Từ đó,
và
Nh- vậy
Suy ra
và
nên
đối với , nghĩa là
Về tính duy nhất, giả sử
là một nửa dàn
là Archimede.
các nửa nhóm con Archimede
Chứng minh kết thúc nếu chứng tỏ đ-ợc rằng
modul , vì
là các lớp t-ơng đ-ơng
đ-ợc suy ra một cách trực tiếp.
Giả sử
Ta chứng tỏ rằng
cùng thuộc
cùng thuộc
thì mỗi phần tử chia hết một luỹ thừa của phần tử kia vì
Archimede, và do đó ta có
với
Giả sử
khi và chỉ khi
và giả sử
nào đó thuộc
khi đó
. Nh- vậy
và
và
Vì
. Nếu
là
nên ta có:
nguyên d-ơng nào đó.
. Thế thì
trong nửa dàn . Do đối xứng,
và do đó
nên
.
2.2. T-ơng đẳng trên nửa nhóm giao hoán hữu hạn sinh
2.2.1. Định nghĩa. Một nửa nhóm giao hoán tự do trên
hợp tất cả các từ
trong đó
thời bằng 0. Tích hai phần tử
là tập
là số nguyên không âm không đồng
và
là phần tử
. Nửa nhóm này đẳng cấu với tập tất cả các dÃy
, trong đó
cộng:
là số nguyên không âm không đồng thời bằng 0 vµ phÐp
.
14
Bây giờ ta xét nhóm tự do trên , đó là nửa nhóm giao hoán tự do trên
thêm phần tử đơn vị (là các dÃy
ghép
). Nó đẳng cấu với tích trực tiếp của các
nửa nhóm xyclic vô hạn ghép thêm đơn vị. Nó cũng đẳng cấu với vị nhóm
trong đó
và biểu diễn này chứng tỏ rằng một nửa
nhóm giao hoán tự do hữu hạn sinh là nửa nhóm xác định hữu hạn. Ta sẽ ký hiệu vị
nhóm giao hoán tự do xác định hữu hạn này là .
Rõ ràng
đ-ợc chứa trong một nhóm Abel tự do với
gồm tất cả các dÃy hữu hạn các số nguyên
phần tử hữu hạn sinh,
độ dài . Nhóm này sẽ
đ-ợc ký hiệu là .
2.2.2. Định nghĩa. Ta định nghĩa quan hệ
trên
nh- sau:
.
Quan hệ
là một thứ tự bộ phận trên , hơn nữa
là dàn đối với thứ tự bộ phận
đó. Nếu
thì
lần l-ợt là cận trên
đúng và cận d-ới đúng của tập
Thứ tự bộ phận
trong
phận
trong
tự dàn và
trên
, trong đó
max
và
min
đ-ợc mở rộng một cách tự nhiên lên , bằng cách đặt
khi và chỉ khi
và
. Khi đó
thì
là một dàn ®èi víi thø tù bé
. Nh- vËy
lµ mét nhãm Abel sắp thứ
là tập các phần tử d-ơng của nó.
Ta sẽ dùng các ký hiệu sau đây. Đối với
Thế thì
.
. Hơn nữa, với
, ta định nghĩa:
tuỳ ý, có:
.
Ta cũng chú ý rằng, nếu
và
thì
.
15
Bây giờ ta xét một t-ơng đẳng
tuỳ ý trên . Đặt t-ơng ứng
với tập hợp
(1).
Khi đó
là một nhóm con của . Thật vậy, giả sử
;
trong đó
vì
nên
Mỗi phần tử
,
thế thì
và
Do đó
là các phần tử thuộc
là một t-ơng đẳng.
là một nhóm con.
xác định một iđêan
của
cho bởi:
.
Theo định nghĩa (1) của nhóm con
và
tồn tại vì các phần tử
. Thế thì
sao cho
. Thật vậy:
và
.Ngoài ra vì
là một t-ơng đẳng nên
với mọi
thì
với mọi
2.2.3. Bổ đề. Giả sử
(1),
.
kéo theo
. Nh- vậy, nếu
. Chứng tỏ
là một iđêan của .
một t-ơng đẳng trên ,
là một nhóm con xác định bởi
là tập ánh xạ từ nhóm con vào tập các iđêan của
xác định bởi (2).
Thế thì:
với mọi
với mọi
trong đó
là ký hiệu của
Chứng minh. Các tính chất
và
với mọi
.
suy ra từ tính đối xứng và tính phản xạ của
quan hệ .
Để chứng minh
ta xét phần tử
Theo định nghĩa của iđêan
thì phần tư
.
thc
khi vµ chØ khi
16
.
T-ơng tự ta có
Đặt
.
. Thế thì
,
.
Theo tính chất bắc cầu của , từ
Suy ra
và
.
. Do đó
nghĩa là
. Từ đó
.
2.2.4. Định nghĩa.
(i) Giả sử
iđêan của
là một nhóm con tuỳ ý của
và
là một ánh xạ từ
vào tập các
thoả mÃn các tính chất (i) (iii) của Bổ đề 2.2.3. Khi đó cặp
đ-ợc gọi là một cặp ánh xạ - nhóm trên .
(ii) Một cặp ánh xạ - nhóm tuỳ ý
xác định bởi quan hệ
cho bởi
trên
(3).
2.2.5. Bổ đề. Nếu
là một cặp ánh xạ - nhóm thì quan hệ
xác định
bởi (3) là một t-ơng đẳng trên .
Chứng minh. Nếu
thì
vì
theo (i). Vậy
có tính chất phản xạ.
T-ơng tự, tính chất (ii) bảo đảm tính đối xứng của . Giả thiết rằng
và
của
. Thế thì
. Do đó vì
nên ta có
. Suy ra
nên
Để chứng minh tính chất bắc cầu của , giả sử
Khi đó
là một iđêan
và
kéo theo
và
.
; mà từ
và
suy ra
và
Do đó
ổn định.
.
.
17
áp dụng (iii), ta đ-ợc
.
Nghĩa là
.
Nh- vậy
.Và vì
luận rằng
nên ta kết
. Do đó
nên
Ta đà chứng minh rằng mỗi t-ơng đẳng
trên
xác định một ánh xạ - nhóm
và đảo lại mỗi cặp ánh xạ - nhóm
đẳng
có tính chất bắc cầu.
xác định một t-ơng
. Thực tế t-ơng ứng đó giữa các t-ơng đẳng và các cặp ánh xạ - nhóm là
là hàm hạt nhân liên kết với .
t-ơng ứng một một. Ta sẽ gọi
2.2.6. Định lý. ánh xạ
xác định bởi (1) và (2) là ánh xạ
t-ơng ứng một - một từ tập tất cả các t-ơng đẳng trên
lên tập tất cả các cặp ánh
xạ - nhóm liên kết với .ánh xạ ng-ợc của ánh xạ đó là ánh xạ:
xác định bởi (3).
Chứng minh. Giả sử
minh
là một t-ơng đẳng trên . Đặt
. Ta sẽ chứng
.
Vì mỗi một trong các điều kiện
kéo theo
và
nên ta chỉ cần chứng tỏ rằng đối với mỗi một phần tử
thì
khi và chỉ khi
, nghĩa là khi và chỉ
khi
. Nh-ng điều kiện này đ-ợc thoả
mÃn vì
và
Đảo lại, giả sử
là một cặp ánh xạ - nhóm tuỳ ý liên kết với . Đặt
. Ta chứng minh
Tr-ớc hết ta giả sử
tử nào đó sao cho
Nh- vậy
Giả sử
.
và
.
. Khi đó theo (1) ta có
. Nh-ng theo (3) từ
.
. Chọn
. Thế thì:
đối với các phÇn
suy ra
.
18
và
. Do đó theo (2) có
có
. Nh- vậy
Nếu
nghĩa là
thì
, nên theo (1)
.
khi vµ chØ khi
, nghÜa lµ khi
nh- vËy
.
TiÕp theo chúng ta chứng minh định lý Rédéi nói rằng mỗi t-ơng đẳng trên
là hữu hạn sinh.
2.2.7.Định nghĩa. Giả sử
tối tiểu của
nếu
và đối với
2.2.8. Định lý. Giả sử
tiểu của
là một tập con của . Khi đó
, từ
đ-ợc gọi là một phần tử
suy ra
hoặc
là một tập con của . Thế thì tập
là một tập hữu hạn. Ngoài ra nếu
.
tất cả các phần tử tối
thì tồn tại
sao cho
.
Chứng minh. Quy nạp theo số phần tử sinh
của nhóm . Định lý là hiển nhiên khi
. Giả sử mệnh đề đó thoả mÃn đối với nửa nhóm giao hoán tự do với
phần tử sinh. Xét tập các số nguyên có mặt tại thành phần thứ
thuộc
và giả sử
thuộc
mà thành phần thứ bằng . Theo giả thiết quy nạp, tập
tử tối tiểu của
là số bé nhất trong tập đó. Kí hiệu
là tập tất cả các phần tử tối tiểu của
bé hơn hoặc bằng .
với thành phần thứ
theo giả thiết quy nạp mỗi tập
Đặt
. Thế thì
là thành phần
.
. Khi đó mỗi phần tử thuộc
thoả mÃn hệ thức
tất cả các phần
. Giả sử
thứ lớn nhất của các phần tử thuộc tập (hữu hạn)
Kí hiệu
là tập tất cả các phần tử
là hữu hạn. Đặt
Đặt
trong các phần tử
là
hữu hạn.
là một tập hữu hạn. Hơn nữa
là tập
tất cả các phần tử tối tiểu của .
Thật vậy, giả sử
thì
với mọi
là một phần tử tối tiểu tuỳ ý của
. Vì vậy theo định nghĩa cña
. NÕu
ta cã
19
. Nh- vậy
và do đó mỗi phần tử thuộc
bé hơn , trái với giả thiết
là phần tử tối tiểu của .
Khẳng định cuối cùng của Định lý 2.2.8 suy ra từ chỗ mỗi chuỗi giảm thực sự
các phần tử của
là hữu hạn.
2.2.9. Định nghĩa. Tập tất cả các phần tử tối tiểu của tập con của
đ-ợc gọi là cơ
sở của tập .
2.2.10. Hệ quả. Giả sử
là một nhóm con của
một phần tử khác không. Thế thì
cơ sở của tập
và
và vì vậy
Nh- vậy hoặc
. Thế thì tồn tại
sao cho
.
hoặc
sao cho
. Do đó nếu
thì tồn
. Từ đó lại lập luận nh- trên, hoặc
. Quá trình này phải kết thúc sau một số hữu hạn b-ớc nào đó và
ta đ-ợc
, điều đó chứng tỏ
2.2.11.Hệ quả. Quả sử
của
là một nửa nhóm con hữu hạn của . Chẳng hạn
là cơ sở của tập
. Do đó
hoặc
chứa ít nhất
là tập sinh hữu hạn của nửa nhóm .
Chứng minh. Giả sử
tại
và
sinh bởi
là một iđêan của
là cơ sở của nó. Thế thì iđêan
sẽ bằng . Ngoài ra, một tập sinh tuỳ ý của iđêan
Nh- vậy một iđêan tuỳ ý của
Chứng minh. Giả sử
phải chứa .
chứa một tập sinh hữu hạn tối tiểu duy nhất.
. Thế thì tồn tại
phần tử
Giả sử
và
là tập sinh của .
. Vì
sao cho
nên thuộc iđêan
. Vì
sinh bởi tập .
là một tập sinh tuỳ ý của iđêan . Thế thì mỗi phần tử thuộc
viết d-ới dạng
. Đặc biệt nếu
, trong đó
thì
còn
bằng một tổng, nh- vậy
lớn hơn bất kỳ phần tử nào đó thuộc
một phần tử tối tiểu của
là tổng (khác
nên
.
nên
có thể
của các phần tử thuộc
. Từ đó suy ra rằng
khác nó tham gia trong tổng . Vì
là
20
2.2.12. Định nghĩa. Hai phần tử
và
đ-ợc gọi là t-ơng thích nếu với mọi
thuộc
các bất đẳng thức
và
là t-ơng đ-ơng.
đ-ợc gọi là một tập
Tập các phần tử đôi một t-ơng thích với nhau thuộc
t-ơng thích.
2.2.13. Bổ đề. Giả sử
là một t-ơng thích các phần tử thuộc
trong đó mỗi
và
.
Thế thì
.
Chứng minh. Bổ đề trên đ-ợc suy ra từ nhận xét: với mọi phần tử
đ-ợc thu từ
bằng cách bỏ các thành phần âm và
Ta ký hiệu
đẳng cấu
, phần tử
.
là nhóm con của nhóm tự đẳng cấu của nhóm
gồm tất cả các
chỉ đổi dấu một số thành phần của mỗi phần tử thuộc . Giả sử
thế thì
(
là dÃy các số 0 và 1 xác định . Nhóm
, tự đẳng cấu
2.2.14. Bổ đề. Giả sử
hạn
), trong đó
của
chứa
phần tử. Với mỗi
là một phép biến đổi đồng nhất của .
là một nhóm con của
sao cho mỗi phần tử thuộc
. Thế thì tồn tại một tập con hữu
biểu diễn đ-ợc d-ới dạng tổng các bội
không âm của các phần tư thc mét tËp con t-¬ng thÝch cđa .
Chøng minh. Giả sử
. Kí hiệu
Khi đó nếu tập
Nếu
là nhóm con của nhóm .
thì nó có cơ sở hữu hạn
thì ta đặt
.
nào ®ã.
21
Ký hiệu
. Thế thì
mỗi phần tử thuộc
mỗi
hữu hạn và
là một tập con t-ơng thích của
đều thuộc . Đặt
. Thế thì
hữu hạn. Rõ ràng
Bây giờ ta xét một phần tử
hữu hạn vì
.
sao cho
. Thế thì với
. áp dụng Hệ quả 2.2.10 ta đ-ợc
phần tử thuộc
đó ta có
là tổng không âm của các
trong đó
. Nh- vậy vì
vì
và
nên
trong đó
.
Nhận xét. Nh- một hệ quả trực tiếp của Bổ đề 2.2.14, ta thu đ-ợc kết quả: mỗi
nhóm con của một nhóm Aben tự do hữu hạn sinh là nhóm hữu hạn sinh; từ đó suy
ra rằng mỗi nhóm con của một nhóm Aben hữu hạn sinh là nhóm hữu hạn sinh.
2.2.15. Bổ đề. Giả sử
và
là một t-ơng đẳng trên
là một tập con t-ơng thích của
,
. Khi đó nếu
thì
.
Chứng minh. Tr-ớc hết ta chứng minh mệnh đề với k=1. Ta cần chứng tỏ
với mọi số nguyên không âm m. Tiến hành quy nạp theo m. Rõ ràng
ta có bao hàm thức đó đối với
. Giả sử
vì
. Giả thiết rằng nó xảy ra với
nghĩa là
, nghĩa là
. Theo giả thiết quy nạp,
,
. Nh-ng
và
Do đó (
.
. Theo tính ổn định của , có
((
.
Nghĩa là ((
.
Ta lại có
((
hay
và do ®ã
.
22
Vậy
kéo theo
ra với mọi số nguyên
Bây giờ giả sử
. Do đó bao hàm thức này xảy
.
là hai phần tử t-ơng thích. Thế thì
và
kéo theo
2.2.13 và nhớ rằng
, áp dụng Bổ đề
t-ơng thích ta nhận đ-ợc:
. Nh- vậy
.
Bây giờ ta có thể tiến hành quy nạp theo . Bổ đề đà đ-ợc chứng minh đối với
.
Giả thiết rằng nó thoả mÃn với mọi tập t-ơng thích gồm
và
. Thế thì
phần tử. Đặt
và
vậy theo điều vừa chứng minh ta có
t-ơng thích và vì
. Theo giả thiết quy nạp
đối với k ta có:
. Tr-ờng hợp
đó
, có
. Do
.
2.2.16.
Định
nghĩa.
Giả
sử
là
một
t-ơng
đẳng
là cặp ánh xạ - nhóm liên kết với
thì
2.2.17. Định lý. Lõi
.
là một iđêan của nủa nhóm .
của t-ơng đẳng
trên
là khác rỗng.
2.2.18. Định nghĩa.a/ Giả sử A là một iđêan tuỳ ý của
cơ sở của nó. Ta định nghĩa chuẩn
chuẩn
và
đ-ợc gọi là lõi của t-ơng đẳng .
Khi đó tập
Nếu
trên
của phần tử
của iđêan
và
là
bởi
trong đó
đ-ợc xác định bởi:
.
b/ Lõi của t-ơng đẳng
(hay
) của t-ơng đẳng
trên
là một iđêan của
(hay cặp t-ơng đẳng
.
. Ta định nghĩa chuẩn
) bởi:
23
Giả sử M là một nhóm con của G. Thế thì M xác định một t-ơng
đẳng
trên :
=
T-ơng đẳng
.
là cái thu hẹp trên
của t-ơng đẳng trên G xác định bởi -ớc
chuẩn M.
Ta sẽ chứng minh rằng t-ơng đẳng trên F là hữu hạn sinh bằng cách quy nạp
hai lần theo chuẩn của t-ơng đẳng đó và theo số phần tử sinh của nhóm
Ta bắt
đầu từ tr-ờng hợp chuẩn bằng không, những t-ơng đẳng nh- vậy đ-ợc mô tả trong
Bổ đề sau đây:
2.2.19. Bổ đề. Giả sử
là một t-ơng đẳng trên . Thế thì các mệnh đề sau đây là
t-ơng đ-ơng
i)
đối với một nhóm con M nào đó của G.
ii)
iii)
Khi đó nhóm con M nêu trong điều kiện (i) trùng với
.
Chứng minh. Rõ ràng
. Do đó (ii) và (iii) t-ơng
khi và chỉ khi
đ-ơng.
Giả sử
thế thì
. Giả sử
, từ định nghĩa của
.Thế thì
.
Vì
nên
nghĩa là từ (i) suy ra (ii) và (iii) và
Giả
thiết
rằng
. Do đó
điều
kiện
(iii)
là
biệt,
do
,
đó
thoả
mÃn.
Giả
sử
thì theo định nghĩa của M ta có
Đảo lại, giả thiết rằng
Đặc
và
.
Nếu
.
suy ra
.Vì
suy
ra
rằng
nên từ đó suy ra
,
nghĩa
.
Từ đó
. Nh- vậy (iii) kÐo theo (i).
□
24
2.2.20. Bổ đề. Giả sử
là một t-ơng đẳng trên
và
thế thì
hữu hạn
sinh.
Chứng minh. Theo Bổ đề 2.2.19 có
một tập con hữu hạn
với
. Theo Bổ đề 2.2.14,
sao cho mỗi phần tử thuộc
có
có thể biểu diễn đ-ợc d-ới
dạng tổng của các bội không âm của các phần tử thuộc một tập con t-ơng thích nào
đó của . Nh- vậy ,nếu
thì
trong đó
là các số nguyên không âm, còn
là một tập con t-ơng thích của
. Khi đó theo Bổ đề 2.2.13, có
Vì
và
và vì mỗi
suy ra
thuộc
, nên
có thể thu đ-ợc từ
bằng các phép - chuyển sơ cấp liên tiếp,
trong đó mỗi phép - chuyển thay thế
Đặt
bởi
. Thế thì
rằng
với mọi
thuộc , nghĩa là
.
hữu hạn,
, và ta đà chứng tỏ
. Bây giờ giả sử
. Đặt
. Vì
Từ đó
. Từ các biểu thức trên của
. Thế thì
và
,
.
nên
. Do đó
là một phần tử tuỳ ý
, nên
. Nh- vậy
hữu hạn sinh.
Để tiến hành quy nạp, tr-ớc hết ta phải xét tr-ờng hợp n=1, nghĩa là khi
là
nửa nhóm giao hoán tự do với một phần tử sinh. ở đây ta thử trực tiếp rằng mỗi
t-ơng đẳng hữu hạn sinh, hơn nữa trong mỗi t-ơng đẳng tồn tại tập con gồm một
phần tử sinh ra nã.
Mét trong c¸c b-íc chøng minh cđa chóng ta là xuất phát từ một t-ơng đẳng
nào đó trên
phải xây dựng đ-ợc các t-ơng đẳng khác có chuẩn bé hơn.
2.2.21. Bổ đề. Giả sử
cơ sở của lõi
là một t-ơng đẳng trên
sao cho một phần tử nào đó thuộc
có thành phần đầu tiên khác không. Ta kí hiệu
là phần tử
25
.Định nghĩa quan hệ
nh- sau :
Thế thì
là một t-ơng đẳng trên
và
.
Chứng minh. Rõ ràng
đ-ợc thừa kế các tính chất phản xạ, đối xứng, bắc cầu và
ổn định của . Nh- vậy
Ta kí hiệu tập đó là
là một t-ơng đẳng trên . Hơn nữa, rõ ràng
.
Tr-ớc hết, ta chứng tỏ
và
, nghĩa là
. Thật vậy, nếu
với mọi
thì
,
, nghĩa là
đó
.
. Do đó
với
, từ
. Mệnh đề thứ hai cũng chứng minh t-ơng tự.
Sau đây ta sẽ dùng hai hệ thức đó mà không nói thêm gì.
Giả sử
là cơ sở của lõi
. Giả thiết rằng
là các
phần tử của cơ sở có thành phần thứ nhất d-ơng. Theo giả thiết
với
cơ sở của lõi
thế thì
là các thành phần khác nhau thuộc
. Thật vậy, tr-ớc hết
. Hơn nữa
, nghĩa là
từ đó
và
. Nh-ng
phần tử thuộc cơ sở của lõi
thì
là
, từ đó
vì
. Thế thì
thuộc cơ sở của lõi
và
, sao cho
là thành phần thuộc
thì thành phần thứ nhất của phần tử
, do đó
là một
, nghĩa là ta đà chứng tỏ rằng
tuỳ ý thuộc cơ sở của lõi
và vì vậy tồn tại phần tử
Nh-ng
vì
.
Bây giờ ta xét một phần tử
. Nếu
.
do đó
. Từ đó
một phần tử thuộc cơ sở của lõi
. Nếu
. Thật vậy
,
với mọi
Thế thì
. Đặt
là một phần tử tối thiểu của
và vì vậy
.
.