Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Xây dựng phần mền quản lý giờ dạy cho giảng viên các khoa trong trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 70 trang )

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin

LỜI NĨI ĐẦU

N

gμ y nay, trªn thÕ giíi nãi chung vμ ViƯt Nam nãi riªng, công nghệ
thông tin (CNTT) ng y c ng phát triển mạnh mẽ v chiếm giữ một vị
trí vô cùng quan träng trong mäi lÜnh vùc cđa ®êi sèng x· héi. Riêng ở Việt Nam,
trong 15 năm trở lại đây (bắt đầu từ năm 1995), cùng với sự phát triển của mạng
máy tính to n cầu - Internet, CNTT đà v đang gần gũi hơn với mọi ngời, hình
ảnh con ngời lμ m viƯc h»ng ngμ y, h»ng giê hc chÝ ít cũng dùng máy tính để hỗ
trợ cho công việc của mình hay vui chơi giải trí cũng trở nªn phỉ biÕn. ChÝnh tõ
viƯc tin häc hãa th«ng tin víi sự trợ giúp của máy tính v các phần mềm hỗ trợ đÃ
giúp cho việc quản lý kinh tế v nhân sự ng y c ng trở nên nhanh v to n diện
hơn. Nó có tính quyết định để đa đất nớc vợt lên sánh vai cùng với các nớc
h ng đầu về khoa học kỹ thuật trên thế giới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin
v o công tác quản lý, tổ chức các hoạt động của xà hội đà v đang tham gia tích
cực vào việc nâng cao chất lợng công việc và giảm bớt sự rờm rà khó khăn trong
mọi công việc. Thực tế đà chứng minh ngày nay công nghệ thông tin đang hoàn
thành và phát huy rất tốt thế mạnh của mình và đang chứng minh mình là một lĩnh
vực tiên phong.
Giờ đây, khi máy tính điện tử đợc phổ cập rộng rÃi các yêu cầu của công
việc quản lý có thể đợc xử lý một cách dễ d ng dù công việc đó có phức tạp đến
đâu. Điều đó có nghĩa l các nh quản lý trong thời đại ng y nay phải có kiÕn
thøc qu¶n lý và tÝnh thÝch nghi víi và vận dng công nghệ mới cao. Việc xây dựng
các hệ thống quản lý tự động theo nghĩa sử dụng máy tính điện tử để thực hiện các
công việc l hết sức thiết thực. Đó chính l việc xây dựng các phần mềm chuyên
dụng cho các tổ chức, cơ quan v các công ty....vv.


Công tác quản lý ở các trờng đại học v cao đẳng cũng vậy, đặc biệt l
công tác quản lý đ o tạo ở các khoa, l đối tợng cần đợc tin học hoá để thực
hiện các công việc quản lý phức tạp nhằm đạt hiệu quả tốt hơn.
Qua việc nghiên cứu v khảo sát công tác quản lý ở khoa CNTT của trờng
đại học Vinh, tôi đà chọn đề t i Xây dựng chơng trình Phần Mềm h tr
Quản lý giờ dạy với tên gọi TeachingTimeManagement v.4.0 Extended
(eTTM v.4.0 Extended) sử dụng bé cơng cụ soạn thảo ng«n ngữ lập trình Visual
Studio 2008 IDE c bit ng dng ngụn ng C# (VS C#) v hệ quản trị cơ së d÷
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 2


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin

liƯu SQL Server 2005 lμ m đồ án tt nghip của mình. Nội dung của đề tài đ-ợc
chia thành bốn phần:
Phần I:
Tổng quan về đề tài.
Phần II:
Kho sỏt hin trng.
Phần III: Phõn tớch v thit k h thng.
Phần IV: Cài đặt và giới thiệu phần mỊm.
Đồ án này được hồn thành nhờ sự giúp đỡ chu đáo tận tình của Thạc sỹ
Trần Xn Hào. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Trần Xuân Hào
cùng các thầy cô trong tổ “Khoa học máy tính” và trong “Khoa cơng nghệ thơng
tin” đã đóng góp ý kiến, góp ý và trợ giúp tơi về mặt thơng tin nghiệp vụ để tơi
thực hiện hồn thành đề tài này.

Do nhiều yếu tố khách quan và sự hiểu biết chưa sâu sắc về vấn đề, sản
phẩm của đồ án tốt nghiệp này khơng phải sẽ khơng có những sai sót, hạn chế nhất
định. Tơi mong được sự góp ý chân thành của thầy cơ và các bạn để có thể kịp thời
sửa chữa và nâng cấp để cho phần mềm này sẽ hoạt động tốt hơn trong những lần
cập nhật của các phiên bản sau. Hy vọng sản phẩm này có thể đáp ứng cũng như hỗ
trợ phần nào đó trong cơng việc cũng như nghiệp vụ cho các giảng viên trong
trường Đại học Vinh.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên thực hiện
Bùi Tiến Diện, Lớp 46K3 Tin

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 3


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin

Mục Lục
Tiêu đề mục

Trang

LỜI NĨI U................................................................................................................................ 2
Danh mục các từ viết tắt................................................................................................................ 6
Chng 1. Tng quan v ti .................................................................................................... 7
1.1. Lựa chọn đề tài................................................................................................................................... 7
1.2. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................................................. 7

1.3. Kin trỳc hệ thống ............................................................................................................................. 8
1.3.1. Kiến trúc ứng dụng .......................................................................................................................8
1.3.2. Mô hình triển khai ........................................................................................................................9
1.4. Lựa chọn ngơn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu ................................................................................... 9

Chƣơng 2. Khảo sát hin trng .................................................................................................. 11
2.1. Đặc tả b i toán ................................................................................................................................ 11
22. Cơ cấu tổ chức của các khoa ............................................................................................................. 11
2.3. Quản lý giảng viên ........................................................................................................................... 13
2.4. Quản lý lớp học ................................................................................................................................ 14
2.5. Quản lý môn học .............................................................................................................................. 14
2.6. Cách tính giờ dạy của giảng viên ..................................................................................................... 14
2.7. Mt s biu mẫu báo cáo ................................................................................................................. 17
2.8. Mét sè vÊn ®Ị vỊ ng nh đ o tạo .................................................................................................... 21

Chng 3. Phõn tớch và thiết kế hệ thống ................................................................................. 22
3.1. Lùa chän h− íng ph©n tÝch ............................................................................................................... 22
3.2. Ph©n tÝch hƯ thèng cị ....................................................................................................................... 22
3.3. ThiÕt kÕ hƯ thèng míi ...................................................................................................................... 23
3.3.1. Nh÷ng chức năng chính của hệ thống ........................................................................................23
3.3.2. Phân tích hệ thống về mặt chức năng .........................................................................................24
3.4. Phân tích hệ thống về mặt chức năng ............................................................................................... 31
3.4.1 C s lý thuyt xây dựng lược đồ dữ liệu theo mơ hình quan hệ................................................31

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 4


TP Vinh, tháng 5 năm 2010


Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

3.4.2. Xác định kiểu thực thể ................................................................................................................32
3.4.3. Thiết kế các bảng dữ liệu............................................................................................................40
3.5. Thiết kế ch ơng trình ...................................................................................................................... 45
3.5.1. Thiết kế chức năng ngời dïng ..................................................................................................45
3.5.2. ThiÕt kÕ giao diÖn ngưêi dïng ....................................................................................................46

Chƣơng 4. Cài đặt và giới thiệu phần mềm ............................................................................... 48
4.1. Cài đặt phần mềm ............................................................................................................................ 48
4.2. Cấu hình đề nghị sử dụng phần mềm ............................................................................................... 48
4.3. Giới thiệu các modul của phần mềm................................................................................................ 48
4.3.1. Khởi động và cấu hình hệ thống .................................................................................................48
4.3.2. Chi tiết các chức năng của phần mềm eTTM .............................................................................51

KÕT LUËN .................................................................................................................................. 70
Tài Liệu Tham Khảo ................................................................................................................... 71

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Danh mơc c¸c tõ viÕt tắt
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30


Ký hiệu viết tắt

ý nghĩa
TeachingTimeManagement (Hệ thống phần mềm hỗ
eTTM
trợ quản lý giờ dạy)
Database, CSDL
Cơ sở dữ liệu
VS
Visual studio (Bộ công cụ lập trình)
Visual C#, VC#
Visual studio C# (Bộ công cụ lập trình C#)
Client Server
Mô hình chủ - khách
Slaver, Client
Máy tính trạm (Máy khách)
Master, Server
Máy tính chủ (Máy chủ)
Local/Server
Máy cá nhân/Máy chủ
CNTT
Công nghệ thông tin
SP
Service pack (Gói dịch vụ)
N-Tiers
Đa lớp
Transact - Structure Query Language (Thực hiện
Transact-SQL
giao dịch ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)

CM&QL
Cập nhật và quản lý
Import
Nhập dữ liệu từ file
Export
Xuất dữ liệu ra file
LAN
Local Area Network (Mạng nội bộ)
Online
Trực tuyến (Thao tác trên cùng mạng)
Offline
Ngoại tuyến (Không thao tác trên mạng)
Phó giáo s tiến sỹ
PGS.TS
TS
Tiến sỹ
ThS.
Thạc sỹ
CH
Cao học
QLSV
Quản lý sinh viên
CN
Cử nhân
Auto
Số thứ tự
Tên trờng
FieldName
DataType
Định dạng dữ liệu

Khích thớc trờng
FieldSize
Constraint
Ràng buộc
Description
Mô tả

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 6


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

Chƣơng 1. Tổng quan về ti
1.1. Lựa chọn đề tài
Nghiệp vụ của giảng viên trong việc giảng dạy ti trng i hc vào mỗi
nm đều phải thống kê và lên lại danh sách các môn học mà mình đà dạy trong
năm và các lớp hớng dẫn thực tập hay đồ án tốt nghiệp...v.v. Nhng nu nhìn
nhận chung ta có thể thấy công việc này không phức tạp lắm về mặt tính toán
v cng khụng mất nhiều thời gian nếu ta đã có số tất c liu, nhng lại cũng
không quá dễ dàng với tt c mi giảng viên khi mà công việc này lại dành
cho cuối mi năm mới phải thực hiện. Thời điểm này lại là thời điểm nhạy
cảm mà ngời giảng viên bận rất nhiều công việc cuối năm và một phần là sau
mt kỳ giảng dạy thì thờng là không ai cã thĨ tØ mØ nhí hay ghi tõng chi tiÕt
cđa các học phần, hớng dẫn và lịch dạy ca mình đà dạy trong mt năm vừa
qua.
Chớnh vỡ nhng yu t ú nờn đề tài này sẽ nhắm đến việc giảm tải công

sức tính toán và ghi nhớ cho giảng viên. Với việc tiến hành đề tài này thì đây
sẽ có thể là một thay đổi mang tính tích cực trong việc quản lý và sẽ trợ giúp
đắc lực cho quản lý của khoa cũng nh giảng viên trong việc thống kê hay lập
báo cáo tính toán giờ công cho từng giảng viên.

1.2. Yêu cầu của đề tài
Để quản lý giờ dạy của giảng viên ở các khoa trong trờng Đại học cần phải
đảm bảo thực hiện đợc các công việc sau.
Thu nhận thông tin về giảng viên: mà giảng viên, tên, chức danh, tổ bộ môn,
giờ đợc miễn, các bồi dỡng chuyên môn và các kiêm nhiệm liên quan...
Thu nhận thông tin về lớp học: mà lớp, tên líp, sÜ sè.
 Thu nhËn th«ng tin vỊ m«n häc: MÃ môn, tên, giờ lý thuyết, giờ thực h nh,
hình thức đ o tạo (niên chế, tín chỉ).
Thu nhận thông tin về hệ đ o tạo: MÃ hệ đ o tạo, tên hệ đ o tạo.
Thu nhận thông tin vỊ hưíng dÉn: M· hưíng dÉn, tªn hưíng dÉn.
 Thu nhận thông tin về các đề tài khoa học: MÃ đề tài, tên đề tài.
Tra cứu thông tin giờ dạy, hớng dẫn...
Thống kê - báo cáo: Thông tin giờ dạy, hớng dẫn của giảng viên
Sinh viờn: Bựi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 7


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

Căn cứ v o các yêu cầu đó ta thiết kế:
Nhập, xuất thông tin: Những dữ liệu cần thiết về giảng viên, lớp, môn học,
hớng dẫn, luận văn đồ án, nghiên cứu khoa học và chi tiết của phân công

giờ dạy ...
Tra cứu thông tin: giảng viên, giờ dạy, hớng dẫn ...
In các bảng thống kê: giờ dạy, hớng dẫn, phân công giờ dạy, phân công
hớng dẫn....
C i đặt hệ thống điều khiển chung với giao diện thuận lợi, thân thiện víi
ngưêi dïng vµ cã tÝnh tïy biÕn cao.

1.3. Kiến trúc hệ thống
1.3.1. Kiến trúc ứng dụng
 Ứng dụng dự kiến được xây dựng trên nền tảng công nghệ .NET Framework
3.5 SP1 với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005.
 Kiến trúc vật lý: Client – Server (mô hình Chủ - khách).
Kin trỳc ng dng: a lớp (n-tiers) Logic.
Chi tiết Kiến trúc ứng dụng được mô tả như hình (H×nh 1.3-1) dưới:

HỆ
HỆ THỐNG
THỐNGQUẢN
QUẢN LÝ
LÝ GIGIỜỜDẠY
DẠY ( (eTTM)
eTTM)
Slaver Database
Slaver Database

HỆ
HỆ THỐNG
THỐNGQUẢN
QUẢN LÝ
LÝ GIGIỜỜDẠY

DẠY ( (eTTM)
eTTM)
Master Database
Master Database

H×nh 1.3-1

- Cliens: Các máy trạm.
- Server: Máy chủ.
- Master Database : Cơ sở dữ liệu ứng dụng Máy chủ.
- Slaver Database: Cơ sở dữ liệu ứng dụng Máy trạm.
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 8


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin

1.3.2. Mơ hình triển khai
Mơ hình triển khai được mơ tả như hình (H×nh 1.3-2) dưới:

H×nh I.3-2

Trong đó: Master Database là máy chủ cơ sở dữ liệu, Printer Share là máy
in chia sẻ trong mạng nội bộ, Clients là các máy trạm có cài ứng dụng PhÇn
mỊm Quản lý Giờ Dạy (eTTM v.4.0 Extended).

1.4. Lựa chọn ngơn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu

Ng«n ngữ lập trình Visual C# (VC#) l công cụ phát triển phần mềm ứng
dụng mạnh đợc tích hợp trong Visual Studio của Microsoft. Ưu điểm là dễ
lập trình với giao diƯn tïy biÕn dƠ sư dơng, cã thĨ x©y dùng các chơng trình đa
dạng với nhiều tùy biến về thiết kế và xu hớng tiếp cận vấn đề đa dạng với khả
năng xây dựng các ứng dụng trong một thời gian ngắn. Khả năng lập trình cơ sở
dữ liệu mạnh, tơng thích dễ dàng v chạy tốt trên nhiều môi trờng hệ điều
hành nh Windows Server 2003 trở lên, Windows XP (sp1,sp2,sp3),
Windows Vista và gần đây nhất là Windows 7.
SQL Server 2005 l một hệ quản trị CSDL sử dụng Transact-SQL để trao đổi
dữ liệu giữa máy tính và phần mềm ứng dụng cũng nh trao đổi dữ liệu giữa
máy kh¸ch (Client) vμ m¸y tÝnh chđ (Server).
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 9


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

Các tính năng cơ bản của SQL Server 2005 gồm:
Khả năng lu trữ lâu d i.
Đợc xây dựng trên mô hình quan hệ chuẩn.
Hỗ trợ quản lý dữ liệu tập trung v dữ liệu phân tán.
Khả năng xử lý cho đa ngời dùng truy cập đồng thời.
Truy cập thông tin với số lợng lớn một cách hiểu quả.
Hỗ trợ tốt trong quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu.
Tính an toàn cao có khả năng sao lu v khôi phục dữ liệu.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh


Trang 10


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

Chƣơng 2. Khảo sát hiện trng
2.1. Đặc tả bi toán
Hệ thống quản lý giờ dạy đợc áp dụng cho tất cả các khoa trong trờng. Chức
năng cơ bản của hệ thống l cập nhật các thông tin về giảng viên, lớp học,
môn học, hệ đ o tạo, phân công giảng dạy, hớng dẫn v đa ra các báo cáo,
thống kê về giờ dạy, hớng dẫn của giảng viên khi có yêu cầuv.v.
Đầu mỗi học kỳ thì trợ lý đ o tạo v các tổ trởng bộ môn của các khoa dựa
trên kế hoạch đ o tạo của phòng đ o tạo trờng Đại học Vinh, tiến h nh
phân công giảng dạy cho các giảng viên trong khoa, trong tổ bộ môn v gửi
báo cáo thống kê về giờ dạy, hớng dẫn, tính số giờ dạy cho mỗi giảng viên
sau một kỳ học hoặc một năm học.
Để hiểu đợc cơ cấu tổ chức và cách thức tính toán của bài toán đặt ra cần phải
khảo sát cụ thể một đơn vị. Mục đính đánh giá để hiểu đợc độ phức tạp của
vấn đề và một số ghiệp vụ liên quan vào việc thống kê tính toán chính xác khối
lợng lao động của giảng viên tránh sai sót. Nhận thấy mô hình thực tế của
trng Đại học Vinh trong đó có các khoa liên quan và các hệ đào tạo thì đều
đợc đặc tả bao quát nhất trong mô hình Khoa công nghệ thông tin.

22. Cơ cấu tổ chức của các khoa
Trong quá trình tôi thực hiện khảo sát thực tế để xây dựng hệ thống Phần
mềm Quản lý giờ dạy eTTM v.4.0 Extended cụ thể mô hình tại trờng
Đại học Vinh, tôi nhận thấy cơ cấu tổ chức của Khoa Công nghệ thông hiện tại

đang bao quát đợc hết cơ cấu tổ chức của các khoa khác trong trờng. Lý do
của việc chọn địa điểm khảo sát tại khoa công nghệ thông tin vì đây là một
khoa đa ngành đào tạo (bao gồm các ngành s phạm chính quy, cử nhân khoa
học chính quy, cao đẳng tại chức, cử nhân khoa học tại chức, kỹ s chính
quy) và đây cũng là khoa có số lợng sinh viên rất đông trong trờng. Chính
vì thế mô hình và cơ cấu tổ chức của khoa công nghệ thông tin cũng có thể nói
là đà bao quát hầu hết đợc cho các khoa khác.
Cụ thể cơ cấu tổ chức ở khoa công nghệ thông tin năm học 2009-2010 tại thời
điểm khảo sát nh sau:
Ban Chủ nhiệm Khoa.
5 Bộ môn vμ 01 tæ:
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Bộ môn Phơng pháp giảng dạy.
Bộ môn Khoa học máy tính.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính.

Bộ môn Các hệ thống thông tin v ngôn ngữ lập trình.
Bộ môn Mạng v truyền thông.
Tổ h nh chính.

Các trợ lý:
Trợ lý Đ o tạo:
Cố vấn học tập:
Trợ lý QLSV:
Cán bộ văn phòng:

ThS. Vũ Chí Cờng (Chính quy/Tại chức).
CH. Trần Xuân Trờng.
CN. Đinh Xuân Đức.
CN. Văn Thị Phơng.

Danh sách cán bộ quản lý:
T chc
Ban chủ nhiƯm Khoa:
 Trưëng khoa.
 Phã Trưëng khoa.

Tên cán bộ
TS. Ngun Trung Hòa.
PGS.TS. Mai Văn Trinh.
TS. Lê Ngọc Xuân.

Đảng bộ Khoa:
Bí th Đảng bộ Khoa.
Bí th Chi bộ cán bộ.
Bí th chi bộ sinh viên.


TS. Nguyễn Trung Hòa.
PGS.TS. Mai Văn Trinh.
ThS. Trần Thị Kim Oanh.

Công đon Khoa:
Chủ tịch.

TS. Phan Lê Na.

Liên chi đon Khoa:
Bí th Liên Chi đo n.
Phó bí th Liên Chi đoàn
Các bộ môn:
Bộ môn Phơng pháp giảng dạy.
Bộ môn Khoa học máy tính.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính.
Bộ môn Các hệ thống thông tin & NNLT.
Bộ môn Mạng v truyền thông.
Tổ h nh chính.

ThS. Cao Thanh Sơn.
CN. Nguyễn Thanh Sơn.
ThS. Trơng Trọng Cần.
TS. Phan Lê Na.
ThS. Vũ Văn Nam.
ThS. Trần Thị Kim Oanh.
TS. Lê Anh Ngọc.
CN. NguyÔn Minh Hoμ ng.


Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 12


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

Hệ thống hoạt động chính tác động trực tiếp đến bài toán bao gồm:
Trợ lý đ o tạo khoa.
Các giảng viên giảng dạy trong khoa.
Trong đó:
Trợ lý đ o tạo khoa:
L ngời trực tiếp tiếp nhận và lập danh sách các lớp, môn học từ phân
công của phòng đào tạo trờng. Các tổ trởng bộ môn căn cứ v o đó phân
công giảng dạy cho các giảng viên v o đầu mỗi kỳ học. Đến cuối kỳ nếu có
yêu cầu về thống kê giờ dạy cho giảng viên, mỗi giảng viên sẽ tính số giờ dạy
cho mình trong học kỳ hoặc trong cả năm học, các tổ trởng bộ môn căn cứ
v o bảng thống kê giờ dạy của từng giảng viên để xem xét v đối chiếu lại
kết quả thống kê. Phòng t i vụ căn cứ v o kết quả thống kê đà đợc các tổ
trởng bộ môn kiểm tra để tính thừa giờ cho giảng viên.
Giảng viên giảng dạy ở khoa:
V o đầu mỗi học kỳ dựa v o lịch phân công giảng dạy do trợ lý đ o
tạo khoa gửi, giảng viên căn cứ v o đó để có kế hoạch giảng dạy hợp lý. Đến
cuối học kỳ đợc tổng hợp tính số giờ dạy của mình.

2.3. Quản lý giảng viên
Mỗi giảng viên chỉ thuộc một khoa v ở khoa các giảng viên đợc chia về các
tổ bộ môn để quản lý v phân công giảng dạy.

Thông tin về giảng viên gồm:
MÃ giảng viên, họ tên, chức danh, chức vụ, tổ bộ môn, kiêm nhiệm (nếu có).
Số giờ chuẩn của giảng viên:
Tuỳ theo chức danh của từng giảng viên m có số giờ chuẩn khác nhau có
thể l 280, 140.... tiết/năm.
Số giờ miễn của giảng viên:
Tuỳ theo chức vụ của từng giảng viên mμ cã sè giê miƠn kh¸c nhau cã thĨ
lμ 40%, 35%.....tiết/năm.
Đôi khi các giảng viên còn đợc tính thêm số giờ miễn nếu giảng viên có
kiêm nhiệm thêm công việc nào khác của khoa. Hoặc nếu phải đi công tác
hay đi theo chơng trình bồi dỡng chuyên môn nào ®ã do cÊp trªn cư ®i
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 13


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

hoặc đăng ký đi học hàm thụ thêm có công văn hay quyết định kèm theo
hoặc giấy triệu tậpvv.
Số giờ dạy của một giảng viên đợc tính theo công thức nh sau:
Giờ dạy đợc tính của mỗi giảng viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đợc
tính thêm (nếu có) + Số giờ đợc miễn (nếu có).
o Tổng giờ dạy = Tổng giờ dạy lý thuyết + Tổng giờ dạy thực hành.
o Số giờ đ-ợc tính thêm = Nghiên cứu khoa học + Giảng dạy sau đại học.
o Số giờ miễn = Sè giê chøc vơ + Sè giê kiªm nhiƯm + Bồi d-ỡng CM.

2.4. Quản lý lớp học

Đối với hệ niên chế:
Khi có một khoá mới nhập học, căn cứ v o số lợng hồ sơ trúng tuyển thì cán
bộ trợ lý đ o tạo sẽ lập danh sách các lớp học cho khoa.
Các lớp học n y không thay đổi trong suốt khoá học (tên lớp = tên khoá + mÃ
ng nh đ o tạo + số thứ tự lớp) v gồm các thông tin: Khoá học, tên lớp, sĩ
số, ng nh đ o tạo.
Đối với hệ tín chỉ:
Lớp sẽ tơng đơng với 1 môn học phần và đợc thành lập theo từng kỳ học
với chỉ số cđa líp häc phÇn theo thø tù (1, 2, 3,…).
 Các lớp học phần này sẽ thay đổi tùy theo nhu cầu học thực tế của sinh viên
trong từng kỳ học. Và mỗi 1 lớp cùng 1 môn học phần nhng thứ tự lớp khác
nhau thì số sinh viên xác định bởi lớp đó cũng là khác nhau ngay cả giữa các
kỳ cũng xác định số sinh viên khác nhau và đợc xác định là các lớp riêng
tách biệt nhau hoàn toàn.
Thông tin 1 lớp tín chỉ cũng bao gồm các thông tin nh: Năm học, kỳ học, tên
lớp học phần, sĩ số.

2.5. Quản lý môn học
Các môn học do khung chơng trình đ o tạo của từng trờng quy định, ứng
với mỗi hệ đ o tạo thì có các môn học khác nhau hoặc giống nhau nhng số
đơn vị học trình có thể khác nhau. Các môn học do khoa thì khoa quản lý việc
phân công giảng dạy môn n y.

2.6. Cách tính giờ dạy của giảng viên
Giờ dạy đợc tính của mỗi giảng viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đợc
tính thêm (nếu có) + Số giờ đợc miễn (nếu có).
Sinh viờn: Bựi Tin Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 14



TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

Trong đó:
Tổng số giờ giảng dạy:
L tổng số giờ quy đổi của một môn ở mỗi lớp v đợc tính dựa v o sĩ số
lớp học, số đơn vị học trình (theo niên chế) hoặc sè tÝn chØ (theo tÝn chØ) (sè tiÕt
lý thuyÕt, sè tiết thực h nh) trong kế hoạch đ o tạo.
Giờ quy đổi của 1 môn ở mỗi lớp = giờ quy đổi LT + giờ quy đổi TH .
Cách tÝnh giê quy ®ỉi lÝ thut vμ giê quy ®ỉi thùc hμ nh:
 Giê quy ®ỉi lÝ thut = HƯ sè * Sè tiÕt lÝ thut.
 Trong ®ã:
SÜ sè líp häc
SÜ sè < 80
80<= SÜ sè <120
120<= SÜ sè <160
SÜ số >=160

Hệ số
1.0
1.2
1.4
1.6

Giờ quy đổi thực hành = (Số nhóm * Số thiết thực hành) / 2.
Mỗi nhóm khoảng 20 sinh viªn.
 Sè nhãm = (SÜ sè líp / 20).
Số giờ đợc tính thêm:

Nếu giảng viên đợc giao (hớng dẫn đồ án, luận văn, hớng dẫn thực
tập....) thì giảng viên đó sẽ đợc tính thêm một số giờ nữa theo quy định.
Bảng quy định số giờ đợc tính thêm theo loại hớng dẫn:









Tên loại hớng dẫn
Thực tập cơ sở.
Thực tập chuyên nghành.
Thực tập chuyên nghành.
Thực tập tốt nghiệp.
Hớng dẫn khóa luận tốt nghiệp.
Hớng dẫn đồ án.
Tiểu luận tốt nghiệp.

Ng nh đo tạo
B, K, E
B, E
K
K
A, B, E
K
E


Sinh viờn: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Sè tiết
3
5
4
5
16
15
5
Trang 15


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

 Ph¶n biƯn khãa ln tốt nghiệp.
Phản biện đồ án.
Hớng dẫn tập giảng.

A, B, E
K
A, B, E

4
5
1

Ghi chú về mã ngành đào tạo:

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

 Cử nhân sư phạm chính quy

A

 Cử nhân khoa học chính quy

B

 Cao đẳng

C

 Cử nhân khoa học tại chức

E

 Kỹ sư chính quy

K

Số giờ được miễn:
 Giảng viên giảng dạy giữ chức vụ kiêm nhiệm nào đó thì khi tính giờ cho
giáo viên này cũng được tính thêm một số giờ nữa theo quy định.
 Cụ thể:








Chức vụ đƣợc miễn
Trưởng khoa
Phó Trưởng khoa
Trưởng bộ mơn
Trợ lý đào tạo
Cố vấn học tập

Giờ miễn (%)
40
35
20
20
10

Bảng quy định số giờ chuẩn được tính theo chức danh:
Chức danh

Giờ giờ chuẩn (tiết)

 Giáo sư và giảng viên cao cấp

310

 Phó giáo sư và giảng viên chính


290

 Giảng viên

280

 Trợ giảng

220

 Tập sự

210

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

2.7. Một số biểu mẫu báo cáo
Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo khoa:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BẢNG THỐNG KÊ GIỜ DẠY
Khoa:………………………..

STT

Tổ bộ môn

Họ và tên

Tổng Tổng
LT
TH

Tổng
Giờ Giờ
Giờ
quy
Tổng
thêm miễn
thừa
đổi

Tổng
Vinh, Ngày……tháng……năm……….
Trƣởng khoa


Trợ lý đào tạo

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo giảng viên:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BẢNG THỐNG KÊ GIỜ DẠY
Khoa:………………………..
Tổ bộ môn:………………………………….
Họ và tên:……………………………………

STT

Tên môn dạy


Lớp dạy

Học
kỳ

LT

TH

Tổng
quy đổi

Dạy cho khoa

Vinh, Ngày……tháng……năm……….
Trƣởng khoa

Trợ lý đào tạo

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Mẫu thống kê giờ dạy h chớnh quy theo tng ging viờn:


Thống kê khối lợng lao động của CBGD
năm học 2008-2009 (Hệ CQ & SĐH)
Họ và tên CBGD: ...
Tổ bộ môn: Khoa ..
Chức danh: (Giáo s, GV cao cấp, Giảng viên, trợ giảng, tập sự, GV PT) : ..(GV)
(Số CB trẻ đề nghị ghi tháng, năm nhận về giảng dạy) . . . . . . . .

A. Hệ chính quy
1. Giảng dạy:
- Đề nghị kê khai đúng tên học phần đà giảng dạy phù hợp với tên trong Danh mục học phần
và trong Thời khoá biểu, đúng tên từng lớp, khoa để vào quản lý chơng trình trên máy cho phù hợp.
- Những CBGD chỉ đạt hoặc thiếu giờ chuẩn cũng phải có bản thống kê để tổng hợp theo Tổ .

Học kỳ I
Tên học phần GD
theo chơng trình

Tên lớp/
sĩ số

Số
ĐVHT

Số giờ quy chuẩn
LT
TH

Ghi
chú


Số
ĐVHT

Số giờ quy chuẩn
LT
TH

Ghi
chú

Cộng:
Học kỳ II
Tên học phần GD
theo chơng trình

Tên lớp/
Sĩ số

Cộng:
2. Công tác kiêm nhiệm theo Quyết định của trờng:
- Nội dung công tác kiêm nhiệm: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sè giê kiªm nhiƯm quy chn theo quy định: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Hƣíng dÉn kiÕn tËp SP, THCM:
- Néi dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thêi gian tõ . . . . . . ®Õn . . . . . . . . Lớp phụ trách theo QĐ. . . . . . . . . . . . . . ... . .
- Sè giê quy chuÈn: (2 tiÕt chuÈn/ngμ y) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Nghiªn cøu khoa häc:
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 19



Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

- Tên đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CÊp qu¶n lý: . . . . . . . . . . . . . . ....
- Kết quả nghiên cứu & nghiệm thu đề tài: (Có xác nhận của phòng QLKH):
..............................................................
5. Hớng dẫn luận văn tốt nghiệp khoá 45:
Họ và tên Sinh viên

SV lớp

Tên đề tài luận văn

Cộng: ....................... giờ chuẩn.
6. Bồi dỡng chuyên môn: (đề nghị ghi cụ thể)
- Có QĐ cử đi học NCS, CHTS số .......... từ / / . . . . đến /
/......
- Hình thức: ( tËp trung, kh«ng tËp trung ?) . . . . . . . . Sè giê miƠn theo Q§: . . . . .

B. Hệ sau đại học (Nếu có)
(Dành cho các CBGD tham gia giảng dạy ở hệ SĐH)
Tên chuyên đề
giảng dạy

Lớp

Số

ĐVHT

Giờ
Giờ
thực dạy quy chuẩn

Ghi
chú

Cộng:
Xác nhận của trởng môn
chuyên ngành

Xác nhận của Trởng khoa SĐH
(ĐÃ giảng dạy tại hệ S§H . . . . . . . . . giê chn
chưa nhËn kinh phÝ båi dưìng)

(Ký tªn)

Céng tỉng sè giờ giảng dạy tại mục 1, 3, 5 và mục 6: .................. giờ.
Ngày .. / . / 2009.
Xác nhận của Trởng bộ môn
Chữ ký của ngời kê khai
(Về việc kê khai cđa CBGD)

Ghi chó: - Giê chn 1,0 tÝnh cho lớp có dới 80 sinh viên, 1,2 cho các lớp có từ 80 đến 120 sinh viên, các lớp
có trên 120 sinh viên và dới 160 sinh viên tính hệ số 1,4, các lớp có từ 160 sinh viên trở lên tính hệ số 1,6.
- Giờ thí nghiệm, thực hành, xemina đợc tính theo công thức: 1 giờ thực tế = 0,5 giờ chuẩn. 1 ĐVHT
đợc thực hiện 15 tiết cho sinh viên và tính 7,5 tiết chuẩn cho CBGD/nhóm. (số SV trung bình/nhóm theo Công văn
186/ĐT ngày 4/2/04).

- CBGD tự kê khai, nạp về tổ bộ môn để tổng hợp và gửi về trờng trớc ngày
/ /2009.
(Gửi về P.Đào tạo Bản kê khai của tất cả CBGD trong Tổ bộ môn và bản tổng hợp của Tổ)

Sinh viờn: Bựi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 20


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin

2.8. Mét sè vÊn ®Ị về ng nh đ o tạo
Đối với ng nh cử nhân tại chức (E) v ng nh kỹ s (K) thì học 5 năm, còn
ng nh s phạm (A) v ng nh cử nhân khoa học (B) thì học 4 năm.
Tên lớp gồm : Khoá học + Ng nh đ o t¹o + Sè thø tù.
VÝ dơ :
Líp 46K3_Tin xác nh c lp thuộc khoá 46, ng nh đ o tạo kỹ s (K),
th tự lớp trong khóa đó với ngành đào tạo kỹ s là thứ 3, thuc khoa tin
(CNTT).
Häc kú: Cã hai d¹ng häc kú lμ häc kú vËt lý vμ häc kú logic.
 Häc kú vËt lý l học kỳ của một năm học (học kỳ 1, häc kú 2 và nay có thể
có thêm học kỳ 3 đối với hệ tín chỉ).
 Häc kú logic lμ học kỳ đợc ánh xạ t ơng ứng với các kho¸ häc tõ häc kú
vËt lý (gåm c¸c häc kú 1, 2, 3,..., 10).
o Đối với các ng nh học 5 năm thì cả khúa hc có 10 học kỳ.
o i vi ng nh 4 năm thì cả khúa hc cã 8 häc kú.

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh


Trang 21


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin

Chƣơng 3. Phân tích và thiết kế hệ thống
3.1. Lùa chän h− íng ph©n tÝch
Khi ph©n tÝch vμ thiÕt kÕ hƯ thèng ta cã thĨ chọn một trong 2 h ớng l
h ớng chức năng v h ớng dữ liệu. Trong đề t i n y tôi lựa chọn phân tích
theo h ớng chức năng.
Với cách tiếp cận n y, chức năng đ ợc lấy l m trục chính của quá trình
phân tích v thiết kế, tiến h nh phân tích từ trên xuống có cấu trúc.
Các b ớc thực hiện :





Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể.
Xây dựng mô hình dữ liệu.

3.2. Phân tích hệ thống cũ
Nhìn chung giáo viên của khoa trực tiếp giảng dạy ở nhiều lớp. Vì vậy ở mỗi
lớp, các môn đ ợc bố trí giảng dạy đều không bị trùng lặp về thời gian giảng
dạy giữa các lớp với nhau.

Trong khi đó công việc phân công giảng dạy ho n to n thực hiện bằng
tay. Do đó rất khó khăn, vất vả cho những ng ời trực tiếp thực hiện công việc
sắp xếp phân công, l u trữ v xử lý công việc trong việc phân công công tác.
Mặt khác các lớp đ o tạo lại không thuộc 1 hệ đ o tạo nên công tác
quản lý phân công lại c ng khó khăn hơn. Chính vì vậy việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý giờ dạy giáo viên l nhu cầu cấp thiết.
Với cách quản lý giờ dạy ho n to n bằng ph ơng pháp thủ công truyền
thống gặp rất nhiều khó khăn trong công việc l u trữ v xử lý thông tin. Bởi
vậy cần xây dựng 1 ch ơng trình quản lý bằng máy vi tính, để giúp việc quản
lý một cách chính xác v hiệu quả hơn.
Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy vi tính :





Quản lý tốt thông tin về các giáo viên, môn học, lớp học... v phân công,
Thống kê giờ dạy cho giáo viên.
Xử lý các thông tin chính xác v khoa học.
Ch ơng trình dễ sử dụng v đạt hiệu quả cao.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 22


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư cơng nghệ thơng tin


3.3. ThiÕt kÕ hƯ thèng mới
3.3.1. Những chức năng chính của hệ thống
Cp nhp v qun lý thụng tin.
Phõn cụng/Đăng ký ging dy.
Thng kờ in ấn.
 Chi tiết như sau:
 Cập nhật và quản lý thông tin (CN&QL):
 CN&QL Khoa đào tạo.
 CN&QL Tổ bộ môn.
 CN&QL Chức danh.
 CN&QL Chức vụ.
 CN&QL Bồi dưỡng chun mơn.
 CN&QL Kiªm nhiªm.
 CN&QL Giảng viên.
 CN&QL Ngành đào tạo.
 CN&QL Lớp học tÝn chØ.
 CN&QL Lớp học niên chế.
 CN&QL Môn học.
 CN&QL Môn học Ngành đào tạo.
 CN&QL Hướng dẫn.
 CN&QL Hướng dẫn Ngành đào tạo.
 CN&QL Luận văn đồ án.
 CN&QL Nghiên cứu khoa học.
 Phõn cụng/Đăng ký ging dy:
Phõn cụng Bi dng chuyờn mơn.
 Phân cơng Gi¶ng dạy.
 Phân cơng Hướng dẫn.
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 23



Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

TP Vinh, tháng 5 năm 2010

 Đăng ký Luận văn - Đồ án.
 Đăng ký Nghiên cứu khoa học.
 Gi¶ng dạy Sau đại học.
Thng kờ in n:
Thng kờ tổng hợp giờ dạy (theo khoa, tỉ bé m«n,..).
 Thống kờ mở rộng (giảng dạy, hng dn, luận văn, nghiên cøu KH, båi
dưỡng, giảng dạy sau đại học…).
 Thống kê chi tiết theo (giờ giảm, giờ thừa).
 Lập và in thời khóa biểu rút gọn.
3.3.2. Ph©n tÝch hƯ thèng vỊ mặt chức năng
3.3.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Qua các b ớc khảo sát, đánh giá v lập dự án ở phần trên, tôi có đ ợc biểu
đồ phân cấp chức năng mô phỏng của hệ thống:
Biểu đồ phân cấp chức năng tổng thể Hỡnh 3.3.2.1:

H THNG
QUN Lí GI DY
(TeachingTimeManagement System)

Phân công & Đăng ký
Giảng dạy

Thống kê & In ấn


CN & QL
Thông tin Khoa đào tạo

Chức năng Phân công

Thống kê
Các báo cáo chuẩn

CN & QL
Thông tin Giảng viên

Chức năng Đăng ký

Thống kê
Các báo cáo mở rộng

CN & QL
Thông tin giảng dạy

Giảng dạy sau đại học

Thống kê
Báo cáo phân tích chi tiết

Cập nhật & Quản lý
Thông tin

CN & QL
Thông tin hướng dẫn


H×nh 3.3.2.1-1

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Tạo thời khóa biểu
cá nhân
Trang 24


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

Biểu đồ phân cấp các chức năng con:
Chức năng con CN&QL Thông tin khoa đào tạo Hình 3.3.2.1-2.
Chức năng con CN&QL Thông tin giảng dạy Hình 3.3.2.1-3.
Chức năng con CN&QL Thông tin Hướng dÉn H×nh 3.3.2.1-3.
CN & QL
Thơng tin Khoa đào tạo
CN & QL
Khoa đào tạo

CN & QL
Thông tin Giảng dạy

CN & QL
Thông tin Hướng dẫn

CN & QL
Thông tin Ngành đào tạo


CN & QL
Tổ bộ môn

CN & QL
Danh mục hướng dẫn

CN & QL
Chức danh

CN & QL
Thông tin Môn học NĐT

CN & QL
Chức vụ

CN & QL
Thông tin Lớp niên chế

CN & QL
Bồi dưỡng CM

CN & QL
Thơng tin Lớp tín chỉ

CN & QL
Kiêm nhiệm

CN & QL
Luận văn - Đồ án

CN & QL
Nghiên cứu khoa hc

Hình 3.3.2.1-4

Hình 3.3.2.1-3

Hình 3.3.2.1-2
Chức năng con Phân công nh Hình 3.3.2.1-5.
Chức năng con Đăng ký nh Hình 3.3.2.1-6

Chc năng Phân công
Phân công Bồi dưỡng CM

Phân công Giảng dạy

Phân công Hướng dẫn

Chức năng Đăng ký
Đăng ký Luận văn đồ án
Đăng ký
Nghiên cứu khoa học

H×nh 3.3.2.1-6

H×nh 3.3.2.1-5
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 25



TP Vinh, tháng 5 năm 2010



Đồ án tốt nghiệp hệ k s cụng ngh thụng tin

Các chức năng con thống kê báo cáo:




Thống kê báo cáo Chuẩn Hình 3.3.2.1-7.
Thống kê báo cáo Mở rộng Hình 3.3.2.1-8.
Thống kê báo cáo Chi tiÕt H×nh 3.3.2.1-9.

Thống kê
Báo cáo mở rộng

Thống kê
Báo cáo chuẩn
Thống kê theo
Khoa đào tạo
Thống kê theo
Tổ bộ môn
Thống kê theo
Giảng viên (KLLD)
H×nh 3.3.2.1-7

Thống kê

Giảng dạy
Thống kê
Hướng dẫn
Thống kê
Luận văn Đồ án
Thống kê
Nghiên cứu khoa học

Thống kê
Báo cáo chi tiết
Thống kê
Giờ miễn giảm
Thống kê
Giờ thừa
H×nh 3.3.2.1-9

Thống kê
Bồi dưỡng chun mơn

H×nh 3.3.2.1-8

 Từ sơ đồ chức năng ta dễ nhận thấy: Chức năng chính của ch ơng trình l
quản lý thông tin ging dạy giáo viên, phân công, đăng ký v thống kê, báo
cáo thông tin ging dạy của giáo viên.
Các hệ thống chức năng con trong h thng ny s bao gồm các chức năng
t¹o míi, sửa, ghi, xóa, in n, import, export.
3.3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu l ph ơng tiện diễn tả chức năng xử lý v việc trao đổi
thông tin giữa các chức năng.
Các ký hiệu đợc dùng trong biểu đồ:

- Luồng dữ liệu: L một tuyến truyền dẫn thông tin v o hay ra một chức
năng n o đó.
Tờn lung d liệu
Ký hiệu:
Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 26


×