Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Hệ thống điều khiển thiết bị điện tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.81 KB, 48 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Lời cảm ơn
Lời đầu tiên cho phép tôi đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo
ThS. Trần Thị Kim Oanh đà tận tình h-ớng dẫn, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và xây dựng đề tài.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các
thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin; Ban Giám đốc, nhân viên Công ty cổ
phần phầm mềm Trung Việt đà giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm
việc.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, anh em, bạn bè đà động viên cổ vũ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành đồ án này.
Vì thời gian có hạn nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận đ-ợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2010
Sinh viên
D-ơng Chí Thành

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

1


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động


Mục lục
Trang
1. Lý do chọn đề tài

1
1

2. Mục tiêu đề tài

1

Mở đầu

CHƯƠNG I. SƠ LƯợC Về Hệ THốNG THÔNG TIN QUảN Lý DựA TRÊN
CÔNG Cụ Sử DụNG

2

1.1 Hệ thống quản lý

2

1.1.1 Giới thiệu chung
1.1.2 Mục đích

2
2

1.1.3 Quá trình xây dựng hệ thống


3

1.1.3.1 Khảo sát xây dựng cấu trúc của MIS

3

1.1.3.2 Mua sắm, lắp đặt phần cứng của hệ thống

4

1.1.3.3 Lập trình hệ thống
1.1.3.4 Chạy thử và đào tạo ng-ời sử dụng

5
5

1.1.3.5 Bảo trì, nâng cấp hệ thèng

5

1.2 C«ng cơ

6

1.2.1 NET Framework

6

1.2.1.1 KiÕn tróc .NET Framework
1.2.1.2 CLR (Common Language Runtime)


7
8

1.2.2 Ngôn ngữ lập trình C#

9

CHƯƠNG II. Kỹ THUậT GHéP NốI Và ĐIềU KHIểN THIếT Bị NGOạI VI
QUA CỉNG SONG SONG LPT

11

2.1 Kü tht ghÐp nèi thiÕt bÞ ngo¹i vi qua cỉng song song LPT

11

2.1.1 Cỉng song song

11

2.1.2 CÊu tróc cỉng song song

12

2.1.3 ý nghÜa tÝn hiƯu gưi ra chân máy in
2.1.4 Các thanh ghi

13
15


CHƯƠNG iII. PHÂN TíCH Và THIếT Kế Hệ THốNG

17

3.1 Lựa chọn h-ớng phân tích

17

3.2 Phân tích hệ thống về chức năng

17

3.2.1 Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
3.2.2 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu

17
18

3.2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
3.2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

18
19

3.2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức d-ới đỉnh

19

3.3 Phân tích hệ thống về dữ liệu


22

3.3.1 Thực thể liên kết

22

3.3.2 Thiết kế các bảng dữ liệu

23

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ th«ng tin

2


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

3.4 Thiết kế mạch điện

25

3.4.1 Sơ đồ chân tín hiệu
3.4.2 Mạch điện tử số

25
26


3.4.3 Sơ đồ mạch điện

27

CHƯƠNG IV. cài đặt và giới thiệu sản phẩm

29

4.1 Một số Modul chính

29

4.1.1 Modul Cấu hình thiết bị

29

4.1.2 Modul §iỊu khiĨn thiÕt bÞ
4.1.3 Modul Theo dâi thiÕt bÞ

31
33

4.1.4 Modul Kiểm tra trạng thái điều khiển

33

4.1.5 Modul xử lý in báo cáo

33


4.2 Giới thiệu ch-ơng trình

36

4.2.1 Giao diện chính
4.2.2 Giao diện cấu hình hệ thống

36
36

4.2.3 Giao điện Cấu hình thiết bị

37

4.2.4 Giao diện điều khiển thiết bị
4.2.5 Giao diện theo dõi lịch điều khiển

38
39

4.2.6 Giao diện theo dõi nhật ký sư dơng
4.2.7 Giao diƯn theo dâi nhËt ký ®ãng - mở thiết bị

40
41

4.2.8

42


Giao diện báo cáo nhật ký vận hành thiết bị
Ch-ơng V. Đánh giá kết quả

43

5.1 Kết quả đạt đ-ợc

43

5.1.1 Về lý thuyết
5.1.2 Về ứng dụng

43
43

5.2 Những hạn chế

43

5.3 H-ớng phát triển đề tài

43

TàI LIệU THAM KHảO

45

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Thế ký 21 đánh dấu một b-ớc ngoặt lớn về Công nghệ thông tin trên

phạm vi toàn thế giới. Sự phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin ngày
nay không chỉ dừng ở lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ mà còn đ-ợc
đ-a vào đời sống của con ng-ời, đánh dấu một thời kỳ mới với những thay

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghƯ th«ng tin

3


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

đổi xà hội lớn lao. Một trong những kết quả ứng dụng tốt nhất của Công nghệ
thông tin vào đời sống con ng-ời đó là hệ thống Ngôi nhà thông minh với các
chức năng điều khiển tự động các thiết bị điện sử dụng trong ngôi nhà. Hệ
thống đà thành công trong việc đ-a ra giải pháp tự động hóa và quản lý toàn
diện các thiết bị điện.
Một thực trạng th-ờng xuyên xảy ra ở các trung tâm và tr-ờng học
hiện nay đó là tình trạng lÃng phí điện năng do các nguyên nhân chủ quan tõ
ng-êi sư dơng do ch-a cã hƯ thèng qu¶n lý tèi -u ®Ĩ cã thĨ thay thÕ con
ng-êi trong viƯc quản lý hoạt động của các thiết bị điện. Vì vậy nhu cầu xây
dựng một hệ thống quản lý và điều khiển các thiết bị điện là hết sức cần
thiết.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài Hệ thống quản lý
và điều khiển thiết bị điện tự động .
2. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu hệ thống thông tin quản lý và điều khiển thiết bị điện tự
động, trên cơ sở đó thiết kế hệ thống mới và phát triển hệ thống nhằm đem
lại mô hình quản lý và điều khiển thiết bị tiện lợi, chính xác.

3. Nội dung đề tài
Tìm hiểu về hệ thống thông tin quản lý dựa trên công cụ sử dụng
Tìm hiểu về kỹ thuật ghép nối và điều khiển thiết bị ngoại vi
Phân tích hệ thống, dựa vào đó để thiết kế hệ thống điều khiển các
thiết bị điện tự động.
Phát triển hệ thống
CHƯƠNG I. SƠ LƯợC Về Hệ THốNG THÔNG TIN QUảN Lý DựA
TRÊN CÔNG Cụ Sư DơNG
1.1 HƯ thèng qu¶n lý
1.1.1 Giíi thiƯu chung
HƯ thèng thông tin quản lý (MIS), cũng đ-ợc gọi là hệ thống thông
tin báo cáo, là nguyên bản của hệ thống thông tin trợ giúp quản lý, và chúng

D-ơng Chí Thành – 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

4


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

vẫn là một hệ thống chủ yếu và là một tập con của các hệ thống thông tin.
MIS, thông th-ờng dựa trên máy tính, thu thập và xử lý số liệu thành thông
tin và cung cấp các thông tin này cho các lÃnh đạo ở mọi cấp quản lý, những
ng-ời sử dụng chúng cho việc ra quyết định, lập kế hoạch, thực thi ch-ơng
trình và kiểm soát hoạt động. Các báo cáo, màn hình hiển thị đ-ợc sản sinh
bởi hệ thống thông tin quản lý cung cấp các thông tin mà các nhà quản lý đÃ
xác định tr-ớc là thoả mÃn các nhu cầu thông tin của họ. Các thông tin đ-ợc
định nghĩa tr-ớc này đ-ợc trình bày d-ới dạng so sánh, xu h-ớng, bảng biểu,

biểu đồ và có cấu trúc tầng lớp từ tổng quát tới chi tiết.
1.1.2 Mục đích
Mục đích xây dựng hệ thống MIS là cung cấp các thông tin cần
thiết cho các nhà quản lý để trợ giúp họ trong quá trình ra quyết định. Để tìm
hiểu những thông tin nào các nhà quản lý cần thiết ta cần xác định các chức
năng của nhà quản lý và quy trình ra quyết định của họ. Công tác quản lý
thông th-ờng đ-ợc mô tả nh- một quá trình lÃnh đạo liên quan tới bốn chức
năng quản lý nh- lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và đặc biệt là kiểm soát.
Một nhà quản lý cần phải lập kế hoạch các hoạt động cho công ty, tổ chức và
bổ nhiệm các nhân viên của công ty vào các vị trí công tác và giao nhiệm vụ
cho các nhân viên, điều hành hoạt động và kiểm soát quá trình hoạt động
bằng việc đánh giá hiện trạng và thực hiện các điều chỉnh cần thiết. Quy trình
ra quyết định của nhà quản lý đ-ợc chia thành 4 b-ớc là khảo sát hoạt động,
tìm kiếm các hoạt động thay thế, lựa chọn hoạt động thay thế và thực hiện,
đánh giá hoạt động thay thế. Hệ thống MIS có thể trợ giúp nhà quản lý trong
b-ớc khảo sát và đánh giá kết quả của hoạt động thay thế bằng việc cung cấp
các thông tin về các điều kiện hiện tại bên trong doanh nghiệp, xác định lĩnh
vực cần phải ra quyết định. Để làm việc này MIS cung cấp cho nhà quản lý
bức tranh tổng thể về tất cả các hoạt động của công ty, xu h-ớng của các chỉ
tiêu thông tin giúp cho nhà quản lý xác định đ-ợc các tồn tại và cơ hội. Các
báo cáo định kỳ, báo cáo đặc biệt d-ới dạng so sánh giữa hoạt động và mục
tiêu trợ giúp quá trình đánh giá hoạt động thay thế.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

5


Đồ án tốt nghiệp


Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

1.1.3 Quá trình xây dựng hệ thống
Có năm b-ớc trong quá trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý
đó là khảo sát xây dựng cấu trúc của hệ thống; mua sắm, lắp đặt phần cứng
của hệ thống; lập trình hệ thống; chạy thử, đào tạo ng-ời sử dụng và bảo trì
nâng cấp hệ thống. B-ớc đầu cần đ-ợc thực hiện riêng biệt và tr-ớc tiên. Chỉ
sau khi b-ớc một đ-ợc hoàn thành thì các b-ớc sau mới tiếp tục đ-ợc thực
hiện. Các b-ớc sau trừ b-ớc cuối có thể đ-ợc thực hiện song song hoặc có
một phần gối nhau. Ví dụ b-ớc lập trình hệ thống có thể đ-ợc tiến hành song
song với b-ớc chạy thử và đào tạo ng-ời sử dụng. Chu trình phát triển hệ
thống MIS đ-ợc mô tả trong hình d-ới đây.

Khảo sát
HT
Kết quá:
Thiết kế
MIS

Cài đặt phần
cứng
Kết quả:
Phần cứng
MIS

Lập trình
Kết quá:
Cơ sở dữ liệu và
ứng dụng MIS


Chạy thử và đào
tạo
Kết quả:
Đ-a MIS vào sử
dụng

Bảo trì và
nâng cấp
Kết quả:
Cải tiến MIS

Hình 1. Chu trình phát triển của MIS
1.1.3.1 Khảo sát xây dựng cấu trúc của MIS
a) Điều tra nhu cầu thông tin của các cấp quản lý. Công việc này đ-ợc
thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp nhà quản lý hoặc quan sát họ trong
quá trình làm việc và đề xuất các thông tin hỗ trợ.
b) Thu thập các báo cáo hiện có để xác nhận các thông tin đà và đang
đ-ợc cung cấp tới các cấp quản lý và so sánh với nhu cầu thông tin của họ.
Việc thu thập các báo cáo này còn cho biết nguồn cung cấp thông tin, định
dạng của thông tin và định kỳ của thông tin.
c) Khảo sát các hệ thống thông tin hiện có bao gồm các phần mềm, hệ
thống phần cứng nh- mạng nội bộ, máy tính cá nhân và máy chủ. Quá trình
này tìm hiểu khả năng xuất khẩu dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu hiện có để giảm
thiểu khả năng nhập lại số liệu.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

6



Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

d) Xây dựng mô hình truyền dữ liệu. Phân tích các nhu cầu thông tin để
tìm ra số liệu, công thức cần thiết để xây dựng nên các thông tin yêu cầu
cũng nh- tần suất cập nhật các số liệu. Xây dựng mô hình truyền dữ liệu
càng chi tiết sẽ giảm bớt thời gian trong quá trình xây dựng các bảng số liệu
và quan hệ trong cơ sở dữ liệu.
e) Xây dựng cấu trúc báo cáo và định dạng của các báo cáo. Trong b-ớc
này, ta xác định các tiêu chí khai triển của báo cáo từ tổng hợp tới chi tiết cho
từng chỉ tiêu thông tin. Thông tin trong các báo cáo đ-ợc sản sinh thông qua
việc so sánh các số liệu (theo phần trăm hoặc số tuyệt đối) và việc sắp xếp
các số liệu trong các biểu đồ xu h-ớng.
f) Việc cuối trong khảo sát xây dựng cấu trúc là cần trình bày và lấy ý
kiến của ng-ời sử dụng thông tin và chỉnh sửa nếu cần thiết. Các báo cáo có
thể thêm bớt hay thay ®ỉi theo thêi gian sư dơng hƯ thèng và sẽ đ-ợc cập
nhật trong b-ớc bảo trì nâng cấp hệ thống.
1.1.3.2 Mua sắm, lắp đặt phần cứng của hệ thống
a) Nêu yêu cầu về thiết bị và mua sắm thêm máy tính cá nhân và máy chủ
nếu cần thiết. Các máy tính hiện có nếu không đáp ứng đ-ợc yêu cầu cần
phải đ-ợc thay thế.
b) Xây dựng mạng máy tính nội bộ (LAN, VPN) để đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật của phần mềm máy chủ / máy khách. Các nơi cung cấp và cập nhật số
liệu cần đ-ợc nối mạng.
c) Đào tạo ban công nghệ thông tin đảm bảo sự hoạt động của phần cứng
(cài đặt hệ điều hành, xác định hỏng hóc, diệt virus...)

1.1.3.3 Lập trình hệ thống
a) Cài đặt phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu (SQL server, Access hoặc

Oracle), xây dựng từ điển dữ liệu và cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu MIS th-ờng
xây dựng theo mô hình quan hệ trong đó số liệu và quan hệ đ-ợc chứa trong
các bảng đơn giản.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

7


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

b) Lập trình các mẫu nhập sè liƯu hay c¸c giao diƯn m¸y tÝnh h-íng
ng-êi nhËp dữ liệu vào đúng vị trí và xác lập các quy tắc kiểm tra độ đúng
đắn và định dạng của số liệu đ-ợc nhập.
c) Đối với các số liệu đ-ợc xuất từ các cơ sở dữ liệu hiện có cần đ-ợc lập
trình sao cho các số liệu đ-ợc cập nhật tự động vào cơ sở dữ liệu MIS hoặc
thông qua mÉu nhËp sè liƯu ®Ĩ kiĨm tra tr-íc khi nhËp vào cơ sở dữ liệu MIS.
d) Lập trình hệ thống báo cáo. Hệ thống báo cáo cần đ-ợc lập trình sao
cho đơn giản nhất đối với ng-ời sử dụng thông tin giảm thiểu thời gian đào
tạo sử dụng.
1.1.3.4 Chạy thử và đào tạo ng-ời sử dụng
a) Đào tạo nhà quản trị hệ thống ng-ời có trách nhiệm điều hành và cài
đặt các ứng dụng của hệ thống MIS. Tài liệu h-ớng dẫn cho nhà quản trị hệ
thống cần đ-ợc soạn thảo nêu rõ nguyên lý hoạt động và các ví dụ. Nêu rõ
một số nguyên nhân và h-ớng xử lý đối với một số tr-ờng hợp báo lỗi.
b) Đào tạo ng-êi nhËp sè liƯu sư dơng mÉu nhËp sè liƯu trong quá trình
nhập số liệu thực tế. Tài liệu h-ớng dẫn cho ng-ời nhập dữ liệu cần ngắn gọn
chứa các b-ớc thao tác cụ thể kết hợp với các hình ảnh.

c) Đào tạo nhà quản lý sử dụng hệ thống báo cáo.
d) Giai đoạn chạy thử bảo gồm việc vận hành song song cả hai hệ thống
thông tin quản lý mới và cũ. Nếu hệ thống mới đ-ợc sử dụng không lỗi trong
vòng 3 tháng mới có thể hoàn toàn chuyển sang hệ thống mới.
1.1.3.5 Bảo trì, nâng cấp hệ thống
B-ớc này bao gồm việc kiểm soát, đánh giá và hiệu chỉnh hệ
thống

MIS để tạo ra các cải thiện mong muốn. Các công việc có thể gồm

có:
Sửa chữa các công thức tính toán nếu phát hiện sai sót.
Thay đổi định dạng của báo cáo nếu có yêu cầu của ng-ời sử dụng
thông tin.
Thêm hoặc loại bỏ các báo cáo phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

8


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

1.2 Công cụ
Visual Studio 2005 là bộ công cụ phát triển phần mềm tích hợp mạnh mẽ
với những tính năng cao cấp : Thiết kế giao diện, hỗ trợ viết mà (coding).
Visual Studio 2005 hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình h-ớng đối t-ợng nh-: C# ,

VB.Net. Đặc biệt, Visual Studio 2005 còn có khả năng sử dụng lại các đoạn
mà mẫu, cho phép tạo ứng dơng víi giao diƯn gièng víi giao diƯn cđa
Outlook. Visual Studio 2005 cho phép đóng gói và triển khai ứng dụng đơn
giản và dễ dàng hơn. Xu h-ớng bộ xử lý 64 bit và bộ xử lý đa nhân đang
ngày càng phát triển mạnh mẽ và cũng gây khó cho các nhà phát triển phần
mềm. NetFramework 2.0 cũng nh- Visual Studio 2005 hỗ trợ tốt và tối -u
cho tính toán 64 bit.
1.2.1 NET Framework
Microsoft .NET gåm 2 phÇn chÝnh: Framework và Integrated
Development Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết
và căn bản, IDE cung cấp một môi tr-ờng giúp chúng ta triển khai dễ dàng,
và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. Thành phần
Framework là quan träng nhÊt .NET lµ cèt lâi vµ tinh hoa cđa môi tr-ờng,
còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thôi. Trong .NET
toàn bộ các ngôn ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng cùng
một IDE.
Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng
dụng phân tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và
các dịch vụ khác. Một số tính năng của Microsoft .NET cho phép những nhà
phát triển sử dụng nh- sau:
Một mô hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng
dịch vụ web và ứng dụng client với Extensible Markup Language
(XML).
Tập hợp dịch vụ XML Web, nh- Microsoft .NET My Services cho
phép nhà phát triển đơn giản và tích hợp ng-ời dùng kinh nghiệm.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

9



Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server,
tất cả điều tích hợp, hoạt động, và quản lý các dịch vụ XML Web và
các ứng dụng.
Các phần mềm client nh- Windows XP giúp ng-ời phát triển phân
phối sâu và thuyết phục ng-ời dùng kinh nghiệm thông qua các dòng
thiết bị.
Nhiều công cụ hỗ trợ nh- Visual Studio .NET, để phát triển các dịch
vụ Web XML, ứng dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể
dàng và hiệu quả.
1.2.1.1 Kiến trúc .NET Framework
.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát
triển ứng dụng trong môi tr-ờng phân tán của Internet. .NET Framework
đ-ợc thiết kế đầy đủ để đáp ứng theo quan điểm sau:
Cung cấp một môi tr-ờng lập trình h-ớng đối t-ợng vững chắc, trong
đó mà nguồn đối t-ợng đ-ợc l-u trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực
thi cục bộ nh-ng đ-ợc phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Cung cấp một môi tr-ờng thực thi mà nguồn mà trong đó :
-

Tối thiểu đ-ợc việc đóng gói phần mềm và sự tranh chấp về
phiên bản.

- Đảm bảo việc thực thi an toàn mà nguồn, bao gồm cả việc mÃ
nguồn đ-ợc tạo ra bởi hÃng thứ ba hay bất cứ hÃng nào mà tuân
thủ theo kiến truc .NET

- Loại bỏ đ-ợc những lỗi thực hiện Script hay môi tr-ờng thông
dịch
Làm cho những ng-ời phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể nắm
vững nhiều kiểu ứng dụng khác nhau. Nh- là từ những ứng dụng trên
nền Windows đến những ứng dụng dựa trên web.
Xây dựng tất cả các thông tin dựa triên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm bảo
rằng mà nguồn trên .NET cã thĨ tÝch hỵp víi bÊt cø m· ngn khác.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

10


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

.NET Framework có hai thành phần chÝnh: Common Language
Runtime (CLR) vµ th- viƯn líp .NET Framework. CLR là nền tảng của
.NET Framework. Chúng ta có thể hiểu runtime nh- là một agent quản lý
mà nguồn khi nó đ-ợc thực thi, cung cấp các dịch vụ cốt lõi nh-: quản lý bộ
nhớ, quản lý tiểu trình, và quản lý từ xa. Ngoài ra nó còn thúc đẩy việc sử
dụng kiểu an toàn và các hình thức khác của việc chính xác mà nguồn, đảm
bảo cho việc thực hiện đ-ợc bảo mật và mạnh mẽ. Thật vậy, khái niệm quản
lý mà nguồn là nguyên lý nền tảng của runtime. Mà nguồn mà đích tới
runtime thì đ-ợc biết nh- là mà nguồn đ-ợc quản lý (managed code). Trong
khi đó mà nguồn mà không có đích tới runtime thì đ-ợc biết nh- mà nguồn
không đ-ợc quản lý (unmanaged code). Th- viện lớp, một thành phần chính
khác của .NET Framework là một tập hợp h-ớng đối t-ợng của các kiểu dữ
liệu đ-ợc dùng lại, nó cho phép chúng ta có thể phát triển những ứng dụng từ

những ứng dụng truyền thống command-line hay những ứng dụng có giao
diện đồ họa (GUI) đến những ứng dụng mới nhất đ-ợc cung cấp bởi
ASP.NET, nh- là Web Form và dịch vụ XML Web.
.NET là nền tảng cho phép phát triển những ứng dụng mới hoàn toàn
trên cả hai môi tr-ờng Win và Web. Khi sử dụng .NET, đòi hỏi phải sử dụng
một ngôn ngữ để khai thác hết sức mạnh của nó. C# là ngôn ngữ đ-ợc lựa
chọn để giới thiệu ở đây.
1.2.1.2 CLR (Common Language Runtime)
CLR thùc hiƯn qu¶n lý bé nhí, qu¶n lý thực thi tiểu trình, thực
thi mà nguồn, xác nhận mà nguồn an toàn, biên bịch và các dịch vụ hệ thống
khác. Những đặc tính trên là nền tảng cơ bản cho những mà nguồn đ-ợc quản
lý chạy trên CLR.
Do chú trọng đến bảo mật, những thành phần đ-ợc quản lý đ-ợc cấp những
mức độ quyền hạn khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố nguyên thủy của
chúng nh-: liên quan đến Internet, hệ thống mạng trong nhà máy, hay một
máy tính cục bộ. Điều này có nghĩa rằng, một thành phần đ-ợc quản lý có

D-ơng Chí Thành 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

11


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

thể có hay không có quyền thùc hiƯn mét thao t¸c truy cËp tËp tin, thao tác
truy cập registry, hay các chức năng nhạy cảm khác.
CLR thóc ®Èy viƯc m· ngn thùc hiƯn viƯc truy cËp đ-ợc bảo mật. Ví dụ,
ng-ời sử dụng giới hạn rằng viƯc thùc thi nhóng vµo trong mét trang web cã

thĨ chạy đ-ợc hoạt hình trên màn hình hay hát một bản nhạc, nh-ng không
thể truy cập đ-ợc dữ liệu riêng t-, tập tin hệ thống, hay truy cập mạng. Do
đó, đặc tính bảo mật của CLR cho phép những phần mềm đóng gói trên
Inernet có nhiều đặc tính mà không ảnh h-ởng đến việc bảo mật hệ thống.
CLR còn thúc đẩy cho mà nguồn đ-ợc thực thi mạnh mẽ hơn bằng việc
thực thi mà nguồn chính xác và sự xác nhận mà nguồn. Nền tảng của việc
thực hiện này là Common Type System (CTS). CTS đảm bảo rằng những mÃ
nguồn đ-ợc quản lý thì đ-ợc tự mô tả (self-describing). Sự khác nhau giữa
Microsoft và các trình biên dịch ngôn ngữ của hÃng thứ ba là việc tạo ra các mÃ
nguồn đ-ợc quản lý có thể thích hợp với CTS. Điều này thì mà nguồn đ-ợc quản
lý có thể sử dụng những kiểu đ-ợc quản lý khác và những thể hiện, trong khi
thúc đẩy nghiêm ngặt việc sử dụng kiểu dữ liệu chính xác và an toàn.
1.2.2 Ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ đ-ợc dẫn xuất từ C và C++, nh-ng
nó đ-ợc tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C
và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng
hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong
ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft đ-a ra một số mục đích khi xây
dựng ngôn ngữ này. Những mục đích này đ-ợc đ-ợc tóm tắt nh- sau:
a) C# là ngôn ngữ đơn giản
C# khá giống về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những
chức năng khác đ-ợc lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C và C++, nh-ng nó đà đ-ợc
cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn. Một vài trong các sự cải tiến là
loại bỏ các d- thừa, hay là thêm vào những cú pháp thay đổi. Ví dụ nh-,
trong C++ có ba toán tử làm việc với các thành viên là ::, . , và ->. Để biết khi

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

12



Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

nào dùng ba toán tử này cũng phức tạp và dễ nhầm lẫn. Trong C#, chúng
đ-ợc thay thế với một toán tử duy nhất gọi là . (dot).
b) C# là ngôn ngữ hiện đại
Những đặc tính nh- xư lý ngo¹i lƯ, thu gom bé nhí tù động, những
kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mà nguồn là những đặc tính đ-ợc mong đợi
trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên.
c) C# là ngôn ngữ h-ớng đối t-ợng
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ h-ớng đối t-ợng (Objectoriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance),
và đa hình (polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên.
d) C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
Ngôn ngữ C# chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay là trí t-ởng
t-ợng của chúng ta.. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những
việc có thể làm. C# đ-ợc sử dụng cho nhiều dự án khác nhau nh- tạo ra ứng
dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình
biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
e) C# là ngôn ngữ ít từ khóa
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa
đ-ợc sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ có
nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn.
f) C# là ngôn ngữ h-ớng module
MÃ nguồn C# có thể đ-ợc viết trong những phần đ-ợc gọi là những
lớp, những lớp này chứa các ph-ơng thức thành viên của nó. Những lớp và
những ph-ơng thức có thể đ-ợc sử dụng lại trong ứng dụng hay các ch-ơng
trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay ph-ơng
thức chúng ta có thể tạo ra những mà nguồn dùng lại có hiệu quả.


CHƯƠNG II. Kỹ THUậT GHéP NốI Và ĐIềU KHIểN THIếT Bị
NGOạI VI QUA CổNG SONG SONG LPT

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

13


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

2.1 Kỹ thuật ghép nối thiết bị ngoại vi qua cổng song song LPT
2.1.1 Cổng song song
Công ty Centronics, từng nổi tiếng thế giới với vị trí hàng đầu trong
số nhà sản xuất máy in kiểu ma trËn, ®· thiÕt kÕ ra cỉng song song nh»m
mơc ®Ých nèi m¸y tÝnh PC víi m¸y in. VỊ sau, cổng song song đà phát triển
thành một tiêu chuẩn không chính thức. Tên gọi của cổng song song bắt
nguồn từ kiểu dữ liệu truyền qua cổng này: các bit dữ liệu đ-ợc truyền song
song hay nói cụ thể hơn la byte nối tiếp còn bit song song.
Cho đến nay cổng song song có mặt ở hầu hết các máy tính PC
đ-ợc sản xuất trong những năm gần đây. Cổng song song còn đ-ợc gọi là
cổng máy in hay cổng Centronics. Cấu trúc của cổng song song rất đơn giản
với tám ®-êng d÷ liƯu, mét ®-êng dÉn mass chung, bèn ®-êng dẫn điều
khiển để chuyển các dữ liệu điều khiển tới máy in và năm đ-ờng dẫn trạng
thái của máy in ng-ợc trở lại máy tính. Giao diện song song sử dụng các mức
logic TTL, vì vậy việc sử dụng trong mục đích đo l-ơng và điều khiển có
phần đơn giản.
Khoảng cách cực đại giữa cổng song song máy tính PC và thiết bị

ngọai vi bị hạn chế vì điện dung kí sinh và hiện t-ợng cảm ứng giữa các
đ-ờng dẫn có thể làm biến dạn tín hiệu. Khoảng cách giới hạn là 8m, thông
th-ờng chỉ cỡ 1,5 2 m. Khi khoảng cách ghép nối trên 3m nên xoắn các
đ-ờng dây tín hiệu với đ-ờng nối đất theo kiểu cặp dây xoắn hoặc dùng loại
cáp dẹt nhiều sợi trong đó mỗi đ-ờng dẫn dữ liệu điều nằm giữa hai đ-ờng
nối mass. Tốc độ truyền dữ liệu qua cổng song song phụ thuộc vào linh kiện
phần cứng đ-ợc sử dụng. Trên lý thuyết tốc đọ truyền đạy giá trị 1 Mbit/s,
nh-ng với khoảng cách truyền bị hạn chế trong phạm vi 1m. Với nhiều mục
đích sử dụng thì khoảng cách này đà hoàn toàn thõa đáng. Nếu cần truyền
trên khoảng cách xa hơn, ta nên nghĩ đến khả năng truyền qua cổng nối tiếp
hoặc USB. Một điểm cần l-u ý là: việc tăng khoảng cách truyền dữ liệu qua
cổng song song không chỉ làm tăng khả năng gây lỗi đối với đ-ờng dữ liệu
đ-ợc truyền mà còn làm tăng chi phí của đ-ờng dẫn.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghƯ th«ng tin

14


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

2.1.2 Cấu trúc cổng song song
Cổng song song có 2 loại:
Cổng 36 chân
Cổng 25 chân
Ngày nay, loại ổ cắm 36 chân không còn đ-ợc sử dụng, hầu hết các máy
tính PC đều trang bị cổng song song 25 chân.


Hình 2.1 Mô tả cổng LPT 25 chân

Hình 2.2 Cổng LPT 25 chân trong thực tế

2.1.3 ý nghĩa tín hiệu gửi ra chân máy in
Chân tín hiệu
1

Tín hiệu
Strobe

ý nghĩa
Báo sẵn sàng truyền dữ liệu

D-ơng Chí Thành – 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

15


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

2

D0

3

D1


4

D2

5

D3

6

D4

7

D5

8

D6

9

D7

10

Acknowledge

ĐÃ nhận đ-ợc ký tự gửi


11

Busy

Báo bận

12

Paper empty

Hết giấy

13

Select

Lựa chọn

14

Auto Linefeed

Tự động nạp dòng

15

Error

Báo lỗi


16

Reset

Khởi động lại

17

Select Input

Lựa chọn lối vào

Ground

Nối đất : 0 V

18-25

8 đ-ờng truyền dữ liệu

Giải thích ý nghĩa và chức năng các tÝn hiƯu
 Strobe (1): Víi mét møc logic thÊp ë chân này, máy tính thông báo
cho máy in biết có một byte đang sẵn sàng trên các đ-ờng dẫn tín hiệu
để đ-ợc truyền.
D0 đến D7: Các đ-ờng dẫn dữ liệu
Acknowledge: với một mức logic thấp ở chân này, máy in thông báo
cho máy tính biết là đà nhận đ-ợc kí tự vừa gửi và có thể tiếp tục nhận.
Busy (bận 11): máy in gửi đến chân này mức logic cao trong khi
đang đón nhận hoặc in ra dữ liệu để thông báo cho máy tính biết là các

bộ đệm trong máy tính biết là các bộ đệm trong máy tính đà bị đầy
hoặc máy in trong trạn thái Off-line.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghƯ th«ng tin

16


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Paper empty (hết giấy 12): Mức cao ở chân này có nghĩa là giấy
đà dùng hết.
Select (13): Một mức cao ở chân này, có nghĩa là máy in đang trong
trạng thái kích hoạt (On-line)
Auto Linefeed (tự nạp dòng): Có khi còn gọi là Auto Feed. Bằng một
mức thấp ở chân này máy tính PC nhắc máy in tự động nạp một dòng
mới mỗi khi kết thúc một dòng.
Error (có lỗi): Bằng một mức thấp ở chân này, máy in thông báo cho
máy tính là đà xuất hiện một lỗi, chẳng hạn kẹt giấy hoặc máy in đang
trong trạng thái Off-Line.
Reset (đặt lại): Bằng một mức thấp ở chân này, máy in đ-ợc đặt lại
trạng thái đ-ợc xác định lúc ban đầu.
Select Input: bằng một mức thấp ở chân này, máy in đ-ợc lựa chọn
bởi máy tính.
Qua cách mô tả chức năng của từng tín hiệu riêng lẽ ta có thể nhận thấy các
đ-ơng dẫn dữ liệu có thể chia thành 3 nhóm:
Đ-ờng dẫn điều khiển : các đ-ờng dẫn tín hiệu, xuất ra từ máy tính
PC và điều khiển máy tính

Đ-ờng dẫn trạng thái : các đ-ờng dẫn tín hiệu, đ-a các thông tin
thông báo ng-ợc lại từ máy in về máy tính
Đ-ờng dẫn dữ liệu : các đ-ờng dẫn truyền các bit riêng lẽ của các ký
tự cần in.
Từ cách mô tả các tín hiệu vµ møc tÝn hiƯu ta cã thĨ nhËn thÊy lµ: các
tín hiệu Acknowledge, Auto Linefeed, Error, Reset và Select Input kích hoạt
ở mức thấp. Thông qua chức năng của các chân này ta cũng hình dung đ-ợc
điều khiển cổng máy in.
Các chân tín hiệu từ D0 đến D7 đ-ợc dùng để chuyển dữ liệu từ máy
tính sang máy in. Đây là cơ sở để xây dựng hệ thống điều khiển máy in từ
máy tính thông qua cổng LPT.

D-ơng Chí Thành – 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

17


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

2.1.4 Các thanh ghi
Để có thể ghép nối các thiết bị ngoại vi, các mạch điện ứng dụng
trong đo l-ờng và điều khiển với cổng song song ta phải tìm hiểu cách trao
đổi giữa cổng song song LPT với các thanh ghi thông qua cách sắp xếp và địa
chỉ các thanh ghi.
Các đ-ờng dẫn của cổng song song đ-ợc nối với ba thanh ghi 8 bit khác
nhau:
Thanh ghi dữ liệu
Thanh ghi trạng thái

Thanh ghi điều khiển

Hình 2.3 Sơ đồ ghép nối các thanh ghi với LPT
Mô tả :
Thanh ghi dữ liệu : 8 đ-ờng dữ liệu dẫn từ chân số 2 đến chân số 9
truyền tín hiệu tới 8 ô nhớ trên thanh ghi dữ liệu.
Thanh ghi điều khiển : 4 đ-ờng điều khiển từ các chân số 1, 14, 16, 17
t-ơng ứng với các tín hiệu điều khiển Strobe, Auto Linefeed, Reset,
Select Input đ-ợc dẫn tới 4 ô nhớ trên thanh ghi điều khiển.
Thanh ghi trạng thái : 5 đ-ờng dẫn trạng thái từ các chân số 10 , 11,
12, 13 và 15 t-ơng ứng với các tín hiệu Acknowledge, Busy, Paper
empty, Select, Error đ-ợc nối với năm ô nhớ trên thanh ghi trạng thái
Thanh ghi dữ liệu đ-ợc chỉ rõ là hai h-ớng dữ liệu có thể đ-ợc xuất ra
các chân D0 đến D7 hoặc đọc vào. Thanh ghi điều khiển cũng là hai h-ớng,
thanh ghi trạng thái chỉ có thể đ-ợc đọc và vì vậy gọi là một h-ớng.

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ th«ng tin

18


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Qua cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cổng song song LPT, có thể
thấy rằng cã thĨ sư dơng 8 ch©n tÝn hiƯu tõ ch©n số 2 đến số 9 t-ơng ứng với
8 ô nhớ D0 đến D7 trên thanh ghi dữ liệu để điều khiển các thiết bị ngoại vi.
2.2 Mô hình ghép nối và điều khiển thiết bị ngoại vi qua cổng song song LPT
PC


LPT

MạCH ĐIệN
SOFTWARE

X

.......

X

8 thiết bị đầu ra
Hình 2.4 Mô hình ghép nối thiết bị ngoại vi qua cổng song song

Mô tả :
Phần mềm đ-ợc cài đặt trên máy vi tÝnh (PC), gưi tÝn hiƯu ®iỊu khiĨn
trùc tiÕp ra cỉng song song LPT đ-ợc gắn trên máy tính.

D-ơng Chí Thành – 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

19


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Đầu vào mạch điện nối trực tiếp với cổng song song LPT, đầu ra nối
với các khe cắm cho phép nhận 8 thiết bị điện. Mạch điện nhận tín

hiệu từ cổng song song LPT và điều khiển các thiết bị điện t-ơng ứng.

CHƯƠNG iII. PHÂN TíCH Và THIếT Kế Hệ THốNG

D-ơng Chí Thành 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

20


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

3.1 Lựa chọn h-ớng phân tích
Khi ph©n tÝch thiÕt kÕ hƯ thèng, ta cã thĨ lùa chọn một trong hai h-ớng
chức năng và h-ớng dữ liệu. Trong đề tài này chúng tôi lựa chọn phân tích
theo h-ớng chức năng.
Các b-ớc thực hiện nh- sau:
Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể.
3.2 Phân tích hệ thống về chức năng
3.2.1 Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng đ-ợc sử dụng nhằm diễn tả việc cung
cấp chức năng hệ thống thông tin từ mức tổng quát đến mức chi tiết gần của
hệ thống, thông qua nó để mô tả các chức năng xử lý hệ thông theo các mức.
Việc phân rà chắc năng đ-ợc thực hiện trong sơ đồ phân cấp chức năng còn
đ-ợc sử dụng để chỉ ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá trình chọn phải
xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
QLTBĐ


Quản lý thiết bị
Cập nhật thiết bị

Theo dõi thiết bị

Quản lý lịch điều khiển

Điều khiển thiết bị

Đặt lịch điều khiển

Theo dõi thiết bị

Theo dõi lịch

In báo cáo

In báo cáo

Hình 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
3.2.2 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
Biều đồ luồng dữ liệu dùng để diễn tả tập hợp các chức năng của hệ
thống trong mối quan hệ tr-ớc sau của tiến trình xử lý và việc trao đổi thông

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

21



Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

tin trong hệ thống. Biều đồ luồng dữ liệu giúp ta thấy đ-ợc đằng sau những gì
thực tế xảy ra trong hệ thống, làm rõ những chức năng và các thông tin cần
thiêt. Biểu đồ luồng dữ liệu đ-ợc chia thành các mức sau:
3.2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Là mức tổng quát nhất đ-ợc xây dựng ở giai đoạn đầu của
quá trình phân tích và thiết kế phải xem xét các luồng dữ liệu bên ngoài hệ
thống và coi toàn bộ các xử lý của hệ thống là một chức năng, trong biểu đồ
ch-a có kho dữ liệu.

Lệnh điều khiển, cấu hình thiết bị

QLTBĐ

Ng-ời điều khiển
Lịch điều khiển

Hình 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Báo cáo
nhật ký

Ng-ời điều khiển

Quản lý
lịch


Báo cáo nhật ký

Quản lý
thiết bị

Lịch điều khiển

Thông tin cấu hình thiết
bị

Trạng thái thiết
bị

3.2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Kho dữ liệu

Theo dõi
thiết bị

Hình 3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức d-ới đỉnh

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa công nghệ thông tin

22


Đồ án tốt nghiệp


Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Từ 3 chức năng cơ bản đ-ợc mô tả ở biểu đồ luồng dữ liệu
mức đỉnh, ta tiến hành phân ra thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu
đồ phân cấp chức năng thấp nhất theo các nguyên tắc cơ bản sau:
Tác nhân ngoài bảo toàn từ sơ đồ mức đỉnh.
Chức năng: Phân rà từ chức năng trên (từ cấp 2). Các chức năng có thể
đ-ợc định nghĩa riêng từng trang hay chung trên một trang.
Các luồng dữ liệu vào/ra với tác nhân ngoài đ-ợc bảo toàn.
Có thể bổ sung các luồng dữ liệu nội bộ.
Các kho dữ liệu xuất hiện dần theo nhu cầu.
a) Phân rà chức năng Quản lý thiết bị
Ng-ời điều khiển

Thông tin cấu hình thiết bị
Cập nhật
thiết bị

Thiết bị
Hình3.4. Phân rà chức năng quản lý thiết bị

b) Phân rà chức năng Quản lý lịch điều khiển
Lịch điều khiển thiết bị

D-ơng ChíNg-ời
Thành
46K1 Khoa công nghệ thông Đặt
tin lịch
điều khiển



điều
khiển

23


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

Hình 3.5. Phân rà chức năng quản lý lịch điều khiển
c) Phân rà chức năng Theo dõi thiết bị
Lệnh điều khiển thiết bị
ĐIềU
KHIểN
THIếT Bị

Trạng thái thiết bị

Báo cáo

Ng-ời điều khiển

Thiết bị

Theo dõi
thiết bị
In báo
cáo


Hình 3.6 Phân rà chức năng theo dõi thiết bị
3.3 Phân tích hệ thống về dữ liệu

D-ơng Chí Thành 46K1 Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

24


Đồ án tốt nghiệp

Hệ thống quản lý và điều khiển thiết bị điện tự động

3.3.1 Thực thể liên kết
Thực thể THIếT Bị :

THIETBI

-

MÃ thiết bị

-

Tên thiết bị

Tên thiết bị

-


Hình ảnh

Hình ảnh

-

Trạng thái

Thực thể LịCH ĐIềU KHIểN :
-

MÃ lịch điều khiển

-

Giờ thực hiện

MÃ thiết bị

Trạng thái

LICHDIEUKHIEN

MÃ lịch điều khiển
Giờ thực hiện
-

Phút thực hiện

-


Giây thực hiện

-

Ghi chú

Ghi chú

-

Trạng thái điều khiển

-

Ngày bắt đầu

Trạng thái điều
khiển

-

Ngày kết thúc

-

Chế độ lặp

Phút thực hiện
Giây thực hiện


Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Chế độ lặp

-

Chế độ lặp chi tiết

Chế độ lặp chi tiết
ái

D-ơng Chí Thành 46K1 – Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

25


×