Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 16 Thanh pho Hai Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014 Tiết 1 Địa lý THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. 2. Kĩ năng: - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). 3. Thái độ: - Thêm yêu quý, tự hào về thủ đô, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đô. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Bản đồ Hà Nội, Việt Nam. Tranh ảnh về Hà Nội. - Học sinh: SGK Địa lí 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng TLCH: cũ hãy mô tả quy trình làm ra - 2 HS lên bảng. một sản phẩm gốm. - GV đánh giá, nhận xét. 33’ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi 2.2. Nội dung đầu bài. * Hoạt động 1: Vị - Yêu cầu HS quan sát các - Quan sát, thảo luận và trí của thủ đô Hà hình, thảo luận cặp đôi và trả lời: Nội. Đầu mối TLCH: giao thông quan + Hà Nội giáp ranh với + Thái Nguyên, Bắc trọng. những tỉnh nào? Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc. + Từ Hà Nội có thể đi đến + Đường ô tô, đường các tỉnh và nơi khác bằng sông, đường sắt, đường phương tiện gì? hàng không. - Yêu cầu HS chỉ vị trí của - 1 - 2 HS lên chỉ. Hà Nội. * Hoạt động 2: - Yêu cầu HS thảo luận, - Thảo luận và trả lời: Hà Nội – Thành TLCH: phố cổ đang phát + Hà Nội được chọn làm + Năm 1010. triển. kinh đô của nước ta từ năm nào? + Lúc đó Hà Nội có tên + Thăng Long. gì? - Yêu cầu quan sát tranh - Quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hình 2, khu phố cổ và hình 4, khu phố mới. + Hãy nêu tên một vài con phố cổ và phố mới ở Hà Nội? + Nêu đặc điểm tên phố?. + Nêu đặc điểm nhà cửa?. * Hoạt động 3: Hà Nội – Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.. + Nêu đặc điểm đường phố? - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Hà Nội khu phố cổ, khu phố mới. - GV treo hình 5, 6, 7, 8, các hình ảnh về một số địa danh của Hà Nội. + Kể tên các cơ quan làm việc của lãnh đạo nhà nước, các đại sứ quán. + Kể tên các nhà máy, trung tâm thương mại, chợ lớn, siêu thị, ngân hàng, bưu điện ở Hà Nội. + Kể tên các viện bảo tàng, viện nghiên cứu, trường đại học, thư viện ở Hà Nội. + Kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. * Hoạt động 4: Giới thiệu về thủ đô Hà Nội.. + Phố cổ: Hàng Bông, hàng Gai, hàng Đào, hàng Đường, hàng Mã. Phố mới: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt. + Phố cổ: gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây ở phố đó. Phố mới: thường được l ấy tên các danh nhân. + Phố cổ: nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính. Phố mới: nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại. + Phố cổ: nhỏ, chặt, hẹp, yên tĩnh. Phố mới: to, rộng, nhiều xe cộ đi lại. - 1 - 2 HS lên chỉ. - Quan sát. + Quốc hội, văn phòng chính phủ, đại sứ quán Mỹ, đại sứ quán Anh, Pháp,... + Nhà máy công cụ số 1, nhà máy cao su Sao Vàng, siêu thị Metro, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, bưu điện Hà Nội. + Bảo tàng quân đội, lịch sử, dân tộc học; Thư viện Quốc gia, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học Sư Phạm Hà Nội,… + Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, chùa Trấn Quốc, chùa Láng,….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3’. Tiết 1. - Yêu cầu HS thảo luận và chọn chủ đề giới thiệu về - Thảo luận, chọn chủ đề. thủ đô Hà Nội. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần - Đọc. Bài học. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe,thực hiện.. dò - Chuẩn bị bài sau Ôn tập.. Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015 Địa lý ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, thủ đô Hà Nội trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng:- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Địa lí. II. Đồ dùng : - Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Học sinh: SGK Địa lí 4. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’. 33’. 1. Kiểm tra bài -Yêu cầu nêu phần kết -Hs trả lời. cũ luạn của bài trước. - GV đánh giá, nhận xét. -Hs nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi -Lắng nghe, ghi bài. 2.2. Nội dung đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 1: Vị - Khi tìm hiểu về miền trí miền núi, trung núi, trung du và đồng du và đồng bằng. bằng, chúng ta đã học về những vùng nào?. * Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên.. * Hoạt động 3: Con người và hoạt động.. * Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ.. - Dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ - 2 - 3 HS lên chỉ. bản đồ những vùng trên. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu đặc điểm thiên - Thảo luận cặp đôi và nhiên về địa hình và khí nêu. hậu của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nêu đặc điểm về con người và hoạt động - Thực hiện. của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Trung du Bắc Bộ và - Trung du Bắc Bộ: vùng đồng bằng Bắc Bộ có đặc đồi với đỉnh tròn sườn điểm địa hình như thế thoải xếp cạnh nhau như nào? bát úp. Đồng bằng Bắc Bộ: có bề mặt khá bằng phẳng. - Yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận và trả lời: cặp đôi, TLCH: + Tại sao phải bảo vệ rừng + Vì rừng ở vùng này bị ở trung du Bắc Bộ? khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống, đồi núi trọc tăng lên. + Những biện pháp bảo vệ + Trả lời. rừng? + Để bảo vệ đê điều, nhân + Đắp đê, kiểm tra đê,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3’. dân đồng bằng Bắc Bộ bảo vệ đê. 3. Củng cố, dặn phải làm gì? dò - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe,thực hiện. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.. …………………………………… Tiết 2. Đọc sách – Thư viện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×