Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giáo trình Hàn ống (Nghề Cốt thép hàn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 49 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH TRUNG CẤP
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: Hàn ống
NGÀNH/NGHỀ: CỐT THÉP HÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐLC ngày…….tháng….năm ........
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai)

Lào Cai, năm 2017

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


3


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơ đun “Hàn ống” được biên soạn theo đề cương chương trình chi tiết đào tạo
nghề Cốt thép hàn do hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai ban hành ngày tháng năm 2019.
Trong chương trình đào tạo nghề Cốt thép Hàn, mô đun “ống ” là mơ đun có vai trị quan


trọng giúp cho người học các kiến thức cơ bản và trọng tâm về kỹ thuật hàn ống, hình thành
nên kỹ năng nghề nghiệp. Đây cũng là mô đun cơ bản để tiếp thu những kiến thức và kỹ năng
của công nghệ hàn tiên tiến và hiện đại.
Khi biên soạn giáo trình. Chúng tơi ln bám sát theo đề cương chương trình chi tiết; nội
dung được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong tồn bộ giáo trình có mối liên hệ
logíc chặt chẽ. Tuy vậy giáo trình cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào
tạo, nên người dạy, người học có thể tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đối với ngành
học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn.
Khi biên soạn, chúng tơi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến mô
đun và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với
thực hành để giáo trình có tính thực tiễn cao.
Trong quá trình biên soạn mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót do thời gian biên soạn cịn ngắn và trình độ cịn hạn chế. Rất mong được sự góp ý của
người sử dụng để giáo trình được hồn thiện hơn.
Lào Cai, tháng năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Hoàng Đức Lượng

4


Bài 1: Hàn nối ống ở vị trí 1G
1. Các kiểu liên kết hàn khi hàn ống:
Trong hàn nối ống, có các dạng liên kết sau đây:
- Hàn ống đối đầu khơng vát mép: với ống có chiều dày thành ống : s<4mm.
- Hàn ống đối đầu có vát mép chữ V:với ống có chiều dày thành ống s>4mm.
- Hàn ống đối đầu vát mép chữ X (Áp dụng cho ống có đường kính lớn và có chiều
dày thành ống : S>24mm).

Hình 1.1:Các kiểu liên kết hàn ống đối đầu.

1-Đối đầu không vát mép; 2-Đối đầu vát mép chữ V;
3-Đối đầu vát mép chữ X; 4-Đối đầu vát mespchwx U.
- Hàn ống lồng (ống có đường kính lớn lồng vào ống có đường kính nhỏ).

Hình 1.2: Kiểu liên kết hàn ống lồng.

5


- Hàn nối ống với mặt phẳng.

Hình 1.3 Kiểu liên kết hàn ống vào mặt phẳng.
- Hàn ống giao nhau (hàn nút).

Hình 1.4 Kiểu liên kết hàn ống giao nhau.
2 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn
Hàn nối ống khơng vát mép:

Với ống có chiều dày s<6 có thể tiến hành hàn khơng vát mép
* Đường kính que hàn (dq)
Để chọn có thể tra theo sổ tay cơng nghệ hàn hoặc xác định theo các công thức
kinh nghiệm:
Đối với hàn thép, đường kính que hàn được xác định như sau: dq =
6

s
 1 [mm]
2



Trong đó S là chiều dày vật hàn.
* Cường độ dịng điện hàn
Dịng điện hàn có những ảnh hưởng đối với chất lượng mối hàn như sau:
- Nếu dòng điện hàn quá lớn, làm cho kim loại hai bên vật hàn khuyết cạnh, thậm
chí bị cháy thủng, tính chất của kim loại cũng do quá nhiệt mà bị thay đổi.
- Nếu dịng điện q nhỏ thì kim loại vật hàn không giữ nhiệt đủ, dễ gây nên các
khuyết tật: hàn chưa thấu, lẫn xỉ.. làm giảm cơ tính của mối hàn.
Cũng giống như hàn thép tấm, cường độ dòng điện hàn khi hàn ống chọn phụ
thuộc vào vật liệu hàn, đường kính que hàn, vị trí mối hàn trong khơng gian, kiểu mối
hàn... có thể tra theo sổ tay cơng nghệ hoặc xác định theo các công thức kinh nghiệm
sau đối với mối hàn giáp mối khi hàn sấp:
Ih = (  + .dq ).dq

(A)

Trong đó:  và  là các hệ số phụ thuộc vào vật liệu vật hàn, đối với thép  = 20,
 = 6, d là đường kính que hàn (mm).
Có thể tính cường độ dịng điện hàn theo công thức thực nghiệm sau:
Ih = K.dq ( A).
I là cường độ dòng điện hàn (A), K là hệ số do tính chất của que hàn quyết định
thường K=40  60, dq là đường kính que hàn (mm).
* Chú ý:
- Nếu ống có chiều dày lớn s > 3dq, để đảm bảo hàn ngấu phải tăng dòng điện
hàn lên 15% còn nếu ống mỏng s  1,5 d phải giảm dịng điện xuống 15% so với tính
tốn.
Do vậy trong quá trình hàn cần căn cứ vào thực tế của sản phẩm định hàn mà
điều chỉnh Ih cho phù hợp
* Điện áp hồ quang

7



Điện áp hàn thường ít thay đổi khi hàn hồ quang tay. Tuy nhiên sự thay đổi
khơng đáng kể đó do chiều dài hồ quang hàn. Khi hàn hồ quang tay: U = 16  28 (V).
* Chú ý: Điện thế hồ quang do chiều dài hồ quang quyết định: hồ quang dài điện thế
cao và ngược lại.
Hàn nối ống có vát mép:

Với ống có chiều dày s ≥ 6 nên tiến hành vát mép để đảm bảo chiều sâu ngấu và
kích thước bề rộng mối nối. Tùy thuộc vào chiều dày ống và tính chất mối nối ta tiến
hành hàn nhiều lớp hoặc nhiều đường, nhiều lớp.
* Đường kính que hàn: Khi hàn mối hàn nhiều lớp, lớp lót nên sử dụng que hàn
đường kính nhỏ để dễ di chuyển que hàn và mối hàn có độ ngấu tốt. Vì vậy khi hàn lớp
lót đường kính que hàn nên chọn từ 2,5  3,2 (mm), các lớp sau căn cứ vào bề dày vật
hàn có thể chọn que hàn có đường kính lớn hơn.
* Cường độ dịng điện: Cường độ dịng điện hàn được tính theo cơng thức:
Ih = ( + .d).d
Với  = 20,  = 6: là các hệ số thực nghiệm
d: Đường kính que hàn (mm)
* Điện áp hàn phù hợp với chiều dài hồ quang.
* Số lớp hàn: Trong sản xuất ít dùng que có d > 6 mm, nên với chi tiết có chiều
dầy lớn phải tiến hành hàn nhiều lớp. Muốn tính được số lớp hàn phải xác định được
diện tích tiết diện ngang của tồn kim loại đắp, cơng thức tính :

Trong đó : Fd là diện tích mặt cắt ngang của kim loại đắp.
F0 : diện tích mặt cắt ngang của đường hàn đầu tiên.
Fn : diện tích mặt cắt ngang của những đường hàn tiếp theo.
Trong đó : F0 = (6  8)dq, quy định F0  35 (mm2).
8



Fn = (8  12)dn , quy định Fn  45 (mm2).
Thiết bị:
Máy hàn hồ quang tay nguồn 250A AC/DC
Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C
Dụng cụ:
Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ
xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vng, búa nguội...
Thước đo kiểm mối hàn.
Vật liệu hàn:
- Thép ống Ф114, que hàn KT 421 Ф2,5 và Ф3,2





3. Tính tốn, khai triển, chuẩn bị phơi

4. Gá phơi

Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, ba mối đính cách nhau 1200.
- Sử dụng đồ gá hàn đính
- Chi tiết sau khi hàn đính phải đồng trục.
- Gá đính ở vị trí 1G.

9


5. Tiến hành hàn

5.1 Không vát mép

Thực hiện việc phân đoạn và xoay ống để hàn sao cho mối hàn ln được thực
hiện ở vị trí bằng. Để giảm biến dạng khi hàn có thể hàn các đường hàn theo thứ tự 1 –
2 – 3 – 4.
Khó khăn lớn nhất khi hàn ống xoay là việc phân đoạn và thường xuyên xoay trở vật
hàn kéo theo sự thay đổi vị trí tương đối giữa dây nguồn nối với vật hàn ( vị trí kẹp mass)
và bể hàn. Điều đó kéo theo hiện tượng dịng điện khơng ổn định trong quá trình hàn đặc
biệt là hiện tượng thổi lệch hồ quang khi hàn bằng dịng điện một chiều.
Góc độ que hàn: α = 70 – 850, β = 900
Trong đó: α là góc hợp bởi trục que hàn với tiếp tuyến của chu vi tại vị trí bể hàn
theo hướng hàn; β là góc hợp bởi đường sinh của ống tại vị trí bể hàn với mặt phẳng
chứa trục que hàn và đường hàn

Tiến hành dao động que hàn kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt có biên độ dao động
phù hợp với bề rộng của mối hàn và có thời gian dừng ở hai biên độ tránh khuyết chân
mối hàn.
Hàn với hồ quang ngắn
5.2 Có vát mép

Lớp lót: Góc độ que hàn:
 = 70  850,  = 900
Trong đó: α là góc hợp bởi trục que hàn với tiếp tuyến của chu vi tại vị trí bể hàn
theo hướng hàn; β là góc hợp bởi đường sinh của ống tại vị trí bể hàn với mặt phẳng
chứa trục que hàn và đường hàn tại lớp lót.
Chọn kiểu dao động bán nguyệt biên độ nhỏ hoặc răng cưa nhằm tạo ra bề mặt mối
hàn lót bằng hoặc hơi lõm.
10



Sau khi hàn xong lớp lót cần làm sạch hết xỉ hàn và bụi bẩn bằng bàn chải sắt rồi
mới tiến hành hàn lớp tiếp theo.
Các lớp còn lại: Từ lớp thứ hai trở đi dùng cách đưa theo kiểu răng cưa là thích hợp.
Lớp ngồi cùng phải căn cứ vào yêu cầu của mối hàn và chọn cách dao động cho
phù hợp: nếu cần bề mặt của mối hàn lồi thì đưa que hàn theo kiểu bán nguyệt, nếu mối
hàn cần phẳng thì phải đưa theo kiểu răng cưa lớp tương đối mỏng và khi dao động
ngang phải có điểm dừng ở hai bên tránh cháy cạnh.

Hàn với hồ quang ngắn có thứ tự bố trí như hình vẽ nhằm giảm biến dạng.
6. Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàn

Khi hàn ống cũng dễ xảy ra các khuyết tật như khi hàn tấm: lẫn xỉ, không ngấu, cháy

cạnh, ... v.v. Ngồi ra khi hàn ống cịn có thể mắc phải một số dạng khuyết tật sau:

T
T

Tên

1

Lệch
đường
hàn

2

Chi
tiết

khơng
đồng
trục

Hình vẽ minh họa

Ngun nhân

Cách khắc phục

Cần ngồi đúng tư thế
Không quan sát và có kính hàn đủ sáng
được khe hở liên kết để quan sát

- Lắp ghép khơng
đồng trục.
- Do mối đính q
nhỏ khiến chi tiết
bị biến dạng khi
hàn
11

- Sử dụng đồ gá
đồng trục
- Đính phơi chắc
chắn


Chỗ liên kết không Làm sạch mép ống
được làm sạch trước về mỗi phía ít nhất

khi hàn
15mm.

Oxy
hóa
lớp lót

3

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN NỐI ỐNG KHƠNG VÁT MÉP Ở
VỊ TRÍ 1G

Hình vẽ minh họa

Dụng cụ



Đọc bản
1
vẽ

Chuẩn
bị :
- Phôi
- Thiết bị,
2 dụng cụ
- Chế độ
hàn


Máy hàn,
máy mài tay.
búa gõ xỉ, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt,
thước kiểm
tra mối hàn.

3 Gá đính

Máy hàn,
máy mài tay.
Thước lá,
búa gõ xỉ,
búa tay, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt.

Yêu cầu đạt được

- Đọc và hiểu được các kích
thước cơ bản và yêu cầu kỹ
thuật.



T Nội dung
T công việc

Thiết bị


- Thiết bị dụng cụ an tồn,
chắc chắn.
- Phơi khơng bị bavia, đúng
kích thước
Số lượng: 2 ống / hs

- Chế độ hàn: dq = 3,2mm,
Ih=125A
- Mối đính nhỏ gọn, đủ bền,
ba mối đính cách nhau 1200.
- Sử dụng đồ gá hàn đính
- Chi tiết sau khi hàn đính
phải đồng trục.
- Gá đính ở vị trí 1G.

12


- Đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị.

Máy hàn,
máy mài tay.
Thước lá,
Tiến
4
búa gõ xỉ,
hành hàn
búa tay, đồ

gá hàn đính,
bàn chải sắt.

5 Kiểm tra

- Dao động que hàn kiểu
răng cưa, bán nguyệt.
- Góc độ que hàn hợp lý  =
700  850;  = 900.
- Hàn hồ quang ngắn

Búa gõ xỉ,
bàn chải sắt,
thước kiểm
tra kích
thước mối
hàn.

- Kiểm tra ngoại dạng, kích
thước mối hàn và độ đồng
trục của kết cấu
- Nếu có khuyết tật cần sửa
chữa.

13


TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN NỐI ỐNG CĨ VÁT MÉP Ở VỊ
TRÍ 1G
T Nội dung

T cơng việc

Dụng cụ
Thiết bị

Hình vẽ minh họa

Yêu cầu đạt được

- Đọc được các kích thước
cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.

1 Đọc bản
vẽ

- Mối hàn không bị khuyết
tật
- X, Y tùy chọn.

Chuẩn
bị :
- Phôi
- Thiết
2
bị, dụng
cụ
- Chế độ
hàn

Máy hàn,

máy mài tay.
Thước lá,
búa gõ xỉ,
búa tay, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt,
thước kiểm
tra mối hàn.

3 Gá đính

Máy hàn,
máy mài tay.
Thước lá,
búa gõ xỉ,
búa tay, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt.

- Phơi khơng bị bavia, đúng
kích thước.
- Thiết bị, dụng cụ an tồn
chắc chắn.
Lớp lót: Chọn: dq = 2,5
mm; Ih = 87 (A)
Số lượng: 2 ống/hs

Các lớp còn lại: dq = 3,2
mm; Ih = 125 (A)
- Đính 3 mối đính cách

nhau 1200, mối đính nhỏ
gọn, đủ bền, đính ở phía
mặt hàn và đính ở vị trí 1G.
- Sử dụng đồ gá hàn đính.
Iđ = (1,3 – 1,5)Ih.

14


Tiến
4 hành
hàn

- Lớp lót: Dao động kiểu
răng cưa hoặc bán nguyệt
bước nhỏ; α = 70 - 850; β =
900

Máy hàn,
máy mài tay.
Thước lá,
búa gõ xỉ,
búa tay, bàn
chải sắt.

- Các lớp cịn lại:  = 70 
850, góc  điều chỉnh cho
phù hợp.

Thước lá,

búa gõ xỉ,
búa tay, bàn
5 Kiểm tra
chải sắt.
thước kiểm
tra mối hàn.

- Kiểm tra ngoại dạng, kích
thước mối hàn và độ đồng
trục của kết cấu.
- Nếu có khuyết tật cần sửa
chữa

15


2. Thực hành hàn
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: HÀN NỐI ỐNG VỊ TRÍ 1G
TT

1

Nội dung

Yêu cầu kỹ thuật

Dụng cụ, trang thiết bị

- Nắm được các kích

Đọc bản vẽ thước cơ bản
- Bản vẽ hàn
Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
Chuẩn bị
Thiết bị,
dụng cụ
hàn.

2

Gá đính

- Tính tốn và đặt đúng chế
độ hàn.
- Chuẩn bị thiết bị đầy đủ
theo quy định, đúng chủng
loại, yêu cầu của bài thực
hành.
- Que hàn Ф2,5 và3,2mm
0,4 kg/HS/ca

- Ca bin hàn, bàn hàn, máy
hàn hồ quang tay, máy cắt, bộ
cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp
mát, găng tay da, mặt nạ hàn,
bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm
kẹp phôi.
- Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc
máy cắt, máy mài, đe, búa
nguội, thước lá, mũi vạch

- Máy sấy que hàn, ống đựng
que hàn

- Mối

đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy
hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn,
đúng vị trí
- Phơi sau khi gá đính đảm kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ
hàn, găng tay da mỏ lết , ampe
bảo ghép phẳng
kìm, đồ gá.

3

4

Tiến hành
hàn

Can bin hàn, bàn hàn, máy
hàn
hồ quang tay, bộ cáp hàn,
Góc nghiêng que hàn:
kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ
- Dao động que hàn: Răng hàn, găng tay da, búa nguội,
cưa
bàn chải sắt.
- Chiều dài hồ quang: Lhq =
- Bản vẽ góc độ và các

2 ÷ 3m
chuyển động cơ bản của que
hàn

5

Kiểm ta
chất lượng
mối hàn

- Thước kiểm tra khuyết tật
- Phát hiện được các khuyết
mối hàn và các thiết bị về kiểm
tật của mối hàn
tra chất lượng mối hàn

6

Ghi tên,
nộp bài

Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực
tập

16

Phấn

Ghi
chú



17


Bài 1: Hàn nối ống ở vị trí 1G
2. Các kiểu liên kết hàn khi hàn ống:
Trong hàn nối ống, có các dạng liên kết sau đây:
- Hàn ống đối đầu khơng vát mép: với ống có chiều dày thành ống : s<4mm.
- Hàn ống đối đầu có vát mép chữ V:với ống có chiều dày thành ống s>4mm.
- Hàn ống đối đầu vát mép chữ X (Áp dụng cho ống có đường kính lớn và có chiều
dày thành ống : S>24mm).

Hình 1.1:Các kiểu liên kết hàn ống đối đầu.
1-Đối đầu không vát mép; 2-Đối đầu vát mép chữ V;
3-Đối đầu vát mép chữ X; 4-Đối đầu vát mespchwx U.
- Hàn ống lồng (ống có đường kính lớn lồng vào ống có đường kính nhỏ).

Hình 1.2: Kiểu liên kết hàn ống lồng.
18


- Hàn nối ống với mặt phẳng.

Hình 1.3 Kiểu liên kết hàn ống vào mặt phẳng.
- Hàn ống giao nhau (hàn nút).

Hình 1.4 Kiểu liên kết hàn ống giao nhau.
2 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn
Hàn nối ống khơng vát mép:


Với ống có chiều dày s<6 có thể tiến hành hàn khơng vát mép
* Đường kính que hàn (dq)
Để chọn có thể tra theo sổ tay cơng nghệ hàn hoặc xác định theo các công thức
kinh nghiệm:
Đối với hàn thép, đường kính que hàn được xác định như sau: dq =
19

s
 1 [mm]
2


Trong đó S là chiều dày vật hàn.
* Cường độ dịng điện hàn
Dịng điện hàn có những ảnh hưởng đối với chất lượng mối hàn như sau:
- Nếu dòng điện hàn quá lớn, làm cho kim loại hai bên vật hàn khuyết cạnh, thậm
chí bị cháy thủng, tính chất của kim loại cũng do quá nhiệt mà bị thay đổi.
- Nếu dịng điện q nhỏ thì kim loại vật hàn không giữ nhiệt đủ, dễ gây nên các
khuyết tật: hàn chưa thấu, lẫn xỉ.. làm giảm cơ tính của mối hàn.
Cũng giống như hàn thép tấm, cường độ dòng điện hàn khi hàn ống chọn phụ
thuộc vào vật liệu hàn, đường kính que hàn, vị trí mối hàn trong khơng gian, kiểu mối
hàn... có thể tra theo sổ tay cơng nghệ hoặc xác định theo các công thức kinh nghiệm
sau đối với mối hàn giáp mối khi hàn sấp:
Ih = (  + .dq ).dq

(A)

Trong đó:  và  là các hệ số phụ thuộc vào vật liệu vật hàn, đối với thép  = 20,
 = 6, d là đường kính que hàn (mm).

Có thể tính cường độ dịng điện hàn theo công thức thực nghiệm sau:
Ih = K.dq ( A).
I là cường độ dòng điện hàn (A), K là hệ số do tính chất của que hàn quyết định
thường K=40  60, dq là đường kính que hàn (mm).
* Chú ý:
- Nếu ống có chiều dày lớn s > 3dq, để đảm bảo hàn ngấu phải tăng dòng điện
hàn lên 15% còn nếu ống mỏng s  1,5 d phải giảm dịng điện xuống 15% so với tính
tốn.
Do vậy trong quá trình hàn cần căn cứ vào thực tế của sản phẩm định hàn mà
điều chỉnh Ih cho phù hợp
* Điện áp hồ quang

20


Điện áp hàn thường ít thay đổi khi hàn hồ quang tay. Tuy nhiên sự thay đổi
khơng đáng kể đó do chiều dài hồ quang hàn. Khi hàn hồ quang tay: U = 16  28 (V).
* Chú ý: Điện thế hồ quang do chiều dài hồ quang quyết định: hồ quang dài điện thế
cao và ngược lại.
Hàn nối ống có vát mép:

Với ống có chiều dày s ≥ 6 nên tiến hành vát mép để đảm bảo chiều sâu ngấu và
kích thước bề rộng mối nối. Tùy thuộc vào chiều dày ống và tính chất mối nối ta tiến
hành hàn nhiều lớp hoặc nhiều đường, nhiều lớp.
* Đường kính que hàn: Khi hàn mối hàn nhiều lớp, lớp lót nên sử dụng que hàn
đường kính nhỏ để dễ di chuyển que hàn và mối hàn có độ ngấu tốt. Vì vậy khi hàn lớp
lót đường kính que hàn nên chọn từ 2,5  3,2 (mm), các lớp sau căn cứ vào bề dày vật
hàn có thể chọn que hàn có đường kính lớn hơn.
* Cường độ dịng điện: Cường độ dịng điện hàn được tính theo cơng thức:
Ih = ( + .d).d

Với  = 20,  = 6: là các hệ số thực nghiệm
d: Đường kính que hàn (mm)
* Điện áp hàn phù hợp với chiều dài hồ quang.
* Số lớp hàn: Trong sản xuất ít dùng que có d > 6 mm, nên với chi tiết có chiều
dầy lớn phải tiến hành hàn nhiều lớp. Muốn tính được số lớp hàn phải xác định được
diện tích tiết diện ngang của tồn kim loại đắp, cơng thức tính :

Trong đó : Fd là diện tích mặt cắt ngang của kim loại đắp.
F0 : diện tích mặt cắt ngang của đường hàn đầu tiên.
Fn : diện tích mặt cắt ngang của những đường hàn tiếp theo.
Trong đó : F0 = (6  8)dq, quy định F0  35 (mm2).
21


Fn = (8  12)dn , quy định Fn  45 (mm2).
Thiết bị:
Máy hàn hồ quang tay nguồn 250A AC/DC
Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C
Dụng cụ:
Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ
xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vng, búa nguội...
Thước đo kiểm mối hàn.
Vật liệu hàn:
- Thép ống Ф114, que hàn KT 421 Ф2,5 và Ф3,2






3. Tính tốn, khai triển, chuẩn bị phơi

4. Gá phơi

Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, ba mối đính cách nhau 1200.
- Sử dụng đồ gá hàn đính
- Chi tiết sau khi hàn đính phải đồng trục.
- Gá đính ở vị trí 1G.

22


5. Tiến hành hàn
5.1 Không vát mép

Thực hiện việc phân đoạn và xoay ống để hàn sao cho mối hàn ln được thực
hiện ở vị trí đứng. Để giảm biến dạng khi hàn có thể hàn các đường hàn theo thứ tự 1 –
2 – 3 – 4.
Khó khăn lớn nhất khi hàn ống xoay là việc phân đoạn và thường xuyên xoay trở vật
hàn kéo theo sự thay đổi vị trí tương đối giữa dây nguồn nối với vật hàn ( vị trí kẹp mass)
và bể hàn. Điều đó kéo theo hiện tượng dịng điện khơng ổn định trong quá trình hàn đặc
biệt là hiện tượng thổi lệch hồ quang khi hàn bằng dịng điện một chiều.
Góc độ que hàn: α = 70 – 850, β = 900
Trong đó: α là góc hợp bởi trục que hàn với tiếp tuyến của chu vi tại vị trí bể hàn
theo hướng hàn; β là góc hợp bởi đường sinh của ống tại vị trí bể hàn với mặt phẳng
chứa trục que hàn và đường hàn
Tiến hành dao động que hàn kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt có biên độ dao động
phù hợp với bề rộng của mối hàn và có thời gian dừng ở hai biên độ tránh khuyết chân
mối hàn.
Hàn với hồ quang ngắn

5.2 Có vát mép

Lớp lót: Góc độ que hàn:
 = 70  850,  = 900
Trong đó: α là góc hợp bởi trục que hàn với tiếp tuyến của chu vi tại vị trí bể hàn
theo hướng hàn; β là góc hợp bởi đường sinh của ống tại vị trí bể hàn với mặt phẳng
chứa trục que hàn và đường hàn tại lớp lót.
Chọn kiểu dao động bán nguyệt biên độ nhỏ hoặc răng cưa nhằm tạo ra bề mặt mối
hàn lót bằng hoặc hơi lõm.
Sau khi hàn xong lớp lót cần làm sạch hết xỉ hàn và bụi bẩn bằng bàn chải sắt rồi
mới tiến hành hàn lớp tiếp theo.
Các lớp còn lại: Từ lớp thứ hai trở đi dùng cách đưa theo kiểu răng cưa là thích hợp.
Lớp ngồi cùng phải căn cứ vào u cầu của mối hàn và chọn cách dao động cho
phù hợp: nếu cần bề mặt của mối hàn lồi thì đưa que hàn theo kiểu bán nguyệt, nếu mối
23


hàn cần phẳng thì phải đưa theo kiểu răng cưa lớp tương đối mỏng và khi dao động
ngang phải có điểm dừng ở hai bên tránh cháy cạnh.
Hàn với hồ quang ngắn có thứ tự bố trí như hình vẽ nhằm giảm biến dạng.
6. Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàn

Khi hàn ống cũng dễ xảy ra các khuyết tật như khi hàn tấm: lẫn xỉ, không ngấu, cháy

cạnh, ... v.v. Ngồi ra khi hàn ống cịn có thể mắc phải một số dạng khuyết tật sau:

T
T

Tên


1

Lệch
đường
hàn

2

Chi
tiết
không
đồng
trục

- Lắp ghép không
đồng trục.
- Do mối đính quá
nhỏ khiến chi tiết
bị biến dạng khi
hàn

3

Oxy
hóa
lớp lót

Chỗ liên kết khơng Làm sạch mép ống
được làm sạch trước về mỗi phía ít nhất

khi hàn
15mm.

Hình vẽ minh họa

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Cần ngồi đúng tư thế
Không quan sát và có kính hàn đủ sáng
được khe hở liên kết để quan sát

- Sử dụng đồ gá
đồng trục
- Đính phơi chắc
chắn

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN NỐI ỐNG KHƠNG VÁT MÉP Ở
VỊ TRÍ ĐỨNG
T Nội dung
T cơng việc

Thiết bị
Dụng cụ

Hình vẽ minh họa

24


Yêu cầu đạt được


Chuẩn
bị :
- Phôi
- Thiết bị,
2 dụng cụ
- Chế độ
hàn

Máy hàn,
máy mài tay.
búa gõ xỉ, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt,
thước kiểm
tra mối hàn.

3 Gá đính

Máy hàn,
máy mài tay.
Thước lá,
búa gõ xỉ,
búa tay, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt.

- Đọc và hiểu được các kích

thước cơ bản và yêu cầu kỹ
thuật.





Đọc bản
1
vẽ

- Thiết bị dụng cụ an tồn,
chắc chắn.
- Phơi khơng bị bavia, đúng
kích thước
Số lượng: 2 ống / hs

- Mối đính nhỏ gọn, đủ bền,
ba mối đính cách nhau 1200.
- Sử dụng đồ gá hàn đính
- Chi tiết sau khi hàn đính
phải đồng trục.
- Gá đính ở vị trí 1G.
- Đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị.

Máy hàn,
máy mài tay.
Thước lá,
Tiến

búa gõ xỉ,
4
hành hàn
búa tay, đồ
gá hàn đính,
bàn chải sắt.

5 Kiểm tra

- Chế độ hàn: dq = 3,2mm,
Ih=125A

- Dao động que hàn kiểu
răng cưa, bán nguyệt.
- Góc độ que hàn hợp lý  =
700  850;  = 900.
- Hàn hồ quang ngắn

Búa gõ xỉ,
bàn chải sắt,
thước kiểm
tra kích
thước mối
hàn.

- Kiểm tra ngoại dạng, kích
thước mối hàn và độ đồng
trục của kết cấu
- Nếu có khuyết tật cần sửa
chữa.


25


×