Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Giáo trình Vẽ điện (Nghề Vận hành thuỷ điện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.4 KB, 53 trang )

1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: VẼ ĐIỆN
NGHỀ: VẬN HÀNH THỦY ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:…../QĐ-CĐLC ngày…..tháng….năm 20…. của
Hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai

Lào cai, tháng 05 năm 2020


2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn,
tạo ra những tiền đề cơ bản để bước vào thời kì mới, thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, mà trong đó ngành điện đóng một vai trị then chốt. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, nhu cầu về điện năng khơng ngừng gia tăng, thêm vào đó việc áp dụng các quy
trình cơng nghệ tiên tiến trong nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau, dẫn đến sự ra đời của
hàng loạt thiết bị và máy móc hiện đại, địi hỏi yêu cầu về chất lượng, độ tin cậy và an tồn
… hết sức nghiêm ngặt. Điều đó địi hỏi người thợ điện phải có kiến thức và hiểu biết về
thiết bị điện, biết đọc được các kí hiệu điện, các bản vẽ điện và vẽ được các dạng sơ đồ


điện để ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả cao.
Chương 1: Khái quát về vẽ điện
Chương 2: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện
Chương 3: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện.
Chương 4: Vẽ sơ đồ điện.
Trong mỗi chương được trình bày cụ thể về khái quát, các tiêu chuẩn bản vẽ, các kí
hiệu dùng trong bản vẽ, vẽ các sơ đồ điện, nhằm giúp cho học sinh có thể vẽ, nhận dạng và
đọc được các dạng sơ đồ điện một cách dễ dàng.
Trong quá trình biên soạn tác giả cũng đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tạp chí
chuyên ngành, với mong muốn cập nhật những kiến thức cơ bản nhất để học sinh dễ hiểu
và nắm bắt nhanh nhất, giáo trình khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự
ủng hộ và góp ý chân thành từ độc giả để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Chân thành
cảm ơn.
Lào cai, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Chủ biên: Nguyễn Thị Dịu


3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

2


Chương I: Khái quát về vẽ điện

6

1.Khái quát chung về bản vẽ điện

6

2.Quy ước trình bày bản vẽ

6

2.1.Vật liệu dụng cụ vẽ

6

2.1.1 Giấy vẽ:

6

2.1.2 Bút chì:

6

2.1.3 Thước vẽ: Các loại thước sau đây sử dụng trong vẽ điện:

6

2.1.4. Các công cụ khác:


7

2.2. Khổ giấy

7

2.3.Khung tên

8

2.3.1. Vị trí khung tên trong bản vẽ

8

2.3.2.Thành phần và kích thước khung tên

8

2.4. Chữ viết trong bản vẽ điện

10

2.5. Đường nét

10

2.6. Cách ghi kích thước.

10


2.6.1.Thành phần ghi kích thước:

10

2.6.2.Cách ghi kích thước:

11

2.7. Cách gấp bản vẽ
Chương 2: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện
1. Tiêu chuẩn Việt nam

11
11
12

1.1. Định nghĩa về tiêu chuẩn:

12

1.2. Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN)

12

1.2. Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)

13

Chương 3: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện


Error! Bookmark not

defined.
1.Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng

14

2.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng

16

2.1. Nguồn điện

16

2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện

18

2.3 Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ

19

2.4. Các loại thiết bị đo lường

20

3.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp
3.1 Các loại máy điện


21
21


4
3.2 Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển

24

4.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện

27

4.1. Các thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ.

27

4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây.

28

5.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử

31

5.1.Các linh kiện thụ động

31

5.1.1. Điện trở


31

5.1.2.Tụ điện

32

5.1.3. Cuộn cảm và biến thế

32

5.2. Các linh kiện tích cực

33

5.3. Các phần tử logíc

34

6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện
Chương 4: Vẽ sơ đồ điện

35

Error! Bookmark not defined.

1.Mở đầu

38


1.1.Khái niệm

38

1.2. Ví dụ

38

1.2.1 Sơ đồ nguyên lý

38

1.2.2.Sơ đồ nối dây.

39

2.Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí

40

2.1 Khái niệm

40

2.2. Ví dụ về sơ đồ mặt bằng và sơ đồ vị trí

40

2.2.1.Sơ đồ mặt bằng


40

2.2.2.Sơ đồ vị trí

40

3.Vẽ sơ đồ nối dây

41

3.1. Khái niệm

41

3.2. Nguyên tắc thực hiện

41

3.3. Ví dụ

41

4.Vẽ sơ đồ đơn tuyến

44

4.1.Khái niệm

44


4.2 Nguyên tắc thực hiện, ví dụ.

44

5. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư.

46

5.1 Nguyên tắc chung

46

5.2 Dự trù vật tư

46

6. Vạch phương án thi công

47


5

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Vẽ điện
Mã số của mơn học: MH 07
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠN HỌC:
- Vị trí: Mơn học được bố trí giảng dạy song song với các môn học chung hoặc môn
học cơ sở khác.
- Tính chất: Là mơn học kỹ thuật cơ sở giúp người học đọc và vẽ được bản vẽ sơ đồ

điện.

II. MỤC TIÊU MƠN HỌC:
- Về kiến thức
Mơ tả đầy đủ những tiêu chuẩn bản vẽ điện và lập các bản vẽ sơ đồ điện.

- Về kỹ năng
+ Lập được các bản vẽ sơ đồ điện theo đúng TCVN
+ Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu điện trên sơ đồ điện.
+ Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối
dây, sơ đồ đơn tuyến...
+ Dự trù được khối lượng vật tư thiết bị điện cần thiết phục vụ q trình thi cơng.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật.
+ Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác.

III. NỘI DUNG MƠN HỌC:
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ VẼ ĐIỆN
Mục tiêu của chương:
-

Trình bày được khái quát về vẽ điện.

-

Vận dụng đúng qui ước trình bày bản vẽ điện.

-


Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc.

Nội dung của chương:

1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp
của ngành điện nói chung và của người thợ điện nói riêng.


6
Để thực hiện được một bản vẽ thì khơng thể bỏ qua các công cụ cũng như những
qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu,
thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành.

2. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ
2.1.VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ.
2.1.1 Giấy vẽ
Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy khơng có dịng kẻ,
dày hơn giấy viết thơng thường, có một mặt nhẵn và một mặt ráp.
Khi vẽ phải chọn mặt nhẵn để vẽ.
Một số loại giấy thường sử dụng : Giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ơ li.

2.1.2 Bút chì
Bút chì đen được dùng để vẽ trên các bản vẽ kỹ thuật, có các loại sau:
Loại có ký hiệu H: Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét
cao.
Loại có ký hiệu HB: Loại này thường sử dụng có độ cứng vừa phải và tạo được độ
đậm cần thiết cho nét vẽ.
Loại có ký hiệu B: Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao.
Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.


2.1.3 Thước vẽ
Các loại thước sau đây sử dụng trong vẽ điện: Thước dẹp, thước
chữ T, thước dập tròn, ê ke......

a. Th­íc dĐp

b. Th­íc ch÷ T


7

2.1.4. Các dụng cụ khác:
Compa, tẩy, khăn lau, …

2.2. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ
2.2.1 KHỔ GIẤY
Theo TCVN 2.74, các khổ giấy chính được sử dụng gồm có:
Khổ A0: có kích thước 841x1189 mm
Khổ A1: có kích thước 594x841.mm
Khổ A2: có kích thước 420x594.mm
Khổ A3: có kích thước 297x420.mm
Khổ A4: có kích thước 210x297.mm

A1

A0

8
4

A2

A4

11

Hình 1.2 Khổ giấy


8

2.3.KHUNG TÊN
2.3.1. Vị trí khung tên trong bản vẽ
Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 1.3.

5

5

2

Khung tên

5

Hình 1.3: Vị trí khung tên trong bản vẽ

2.3.2.Thành phần và kích thước khung tên
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau:
Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4.

Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.5.

2.3.3. Chữ viết trong khung tên
Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau:
Tên trường: Chữ in hoa h = 5mm (h là chiều cao của chữ).
Tên khoa: Chữ in hoa h = 2,5mm.
Tên bản vẽ: Chữ in hoa h = (7 - 10)mm.
Các mục cịn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.


9

1
0

TRường cao đẳng LO CAI

1
0

Lớp:

1
0

Người vẽ:

1
0


Ngày vẽ:

1
0

Ngày k.tra:

KHOA ĐIệN
Tỉ Lệ:

Tên bản vẽ
Số:

40

80

40

Hỡnh 1.4: Ni dung v kớch thc khung tờn dựng cho kh
giy A2, A3, A4
22

1
0

TRường cao đẳng LO CAI

1
0

1
0

KHOA ĐIệN
t.

h.

Bài tập
tổng
Duyệ

Tên bản vẽ
Tỉ Lệ:

3
0

Số:

25

25

25

Hỡnh 1.5: Ni dung và kích thước khung tên dùng cho khổ
giấy A1, A0

2.4. CHỮ VIẾT TRONG BẢN VẼ

Chữ viết trong bản vẽ điện được quy ước như sau:

30


10
Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750.
Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm)......
*Chiều cao:
● Chữ hoa = h;
● Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h;
● Chữ thường khơng có nét sổ (a,e,m...) =

h;

*Chiều rộng:
● Chữ hoa và số =

h;

Ngoại trừ A, M =
● Chữ thường =

h; sè 1 =

h; w =

h, J =

h, I =


h;

h;

Ngoại trừ w,m = h; chữ j, l, r =
● Bề rộng nét chữ, số =

h;

h;

2.5. ĐƯỜNG NÉT
Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1.1):

2.6. CÁCH GHI KÍCH THƯỚC.
2.6.1.Thành phần ghi kích thước:
Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vng góc với đường bao.
Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách
đường bao từ 7 - 10mm.
Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng,
mũi tên phải nhọn và thon.
Bảng 1.1 Đường nét
TT

Loại đường nét

1

Nét cơ bản (nét liền

đậm)

2

Mô tả

Tiêu chuẩn
b = (0,2 – 0,5)mm

b

Nét liền mảnh

b

b1 =


11
3

Nét đứt

b
4

b1 =

gạch


Nét chấm
mảnh

5

Nét chấm gạch đậm

6

Nét lượn sóng

b

b1 =

b

b1 = b

b

b1 =

2.6.2.Cách ghi kích thước:
Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần.
Đối với hình vẽ bé, thiếu chỗ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước,
con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngồi.
Kích thước khơng trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo mà chỉ trợ giúp cho việc đọc bản
vẽ được gọi là kích thước tham khảo. Kích thước tham khảo được ghi trong ngoặc đơn.
Đơn vị ghi kích thước dài: tính bằng mm, khơng cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ

trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm).
Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0).

2.7. Cách gấp bản vẽ
Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận
tiện cho việc quản lý và sử dụng.
Khi gấp phải đưa khung tên ra ngồi để khi sử dụng khơng bị lúng túng và khơng mất
thời gian tìm kiếm.

*Câu hỏi ôn tập.
1. Nêu quy ước chung về bản vẽ điện?
2. Kể tên các loại vật liệu, dụng cụ dùng trong bản vẽ điện?
3.Trình bày quy ước sử dụng khổ giấy trong bản vẽ?
4.Nêu cách ghi kích thước và cách gấp bản vẽ điện?

CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHUẨN BẢN VẼ ĐIỆN
Mục tiêu của chương:
- Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ điện.
- Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong công việc.
Nội dung của chương:


12
2.1. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ TIÊU CHUẨN:
-Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một (hoặc một
nhóm) đối tượng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu đã đề ra.
- Tiêu chuẩn thường do một tổ chức có đủ khả năng về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp
vụ soạn thảo và đề xuất, sau đó phải được một tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và cơng bố.
Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình.

Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ thuật, mọi cán bộ kỹ thuật phải nghiêm
túc áp dụng.

1.2. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)
1.2.1. Tiêu chuẩn Việt nam
Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ hàng ngang và các ký tự đi kèm
luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 2.1)

N

C

C
K

K

K

§

§

O

Hình 2.1: Sơ đồ điện thể hiện theo TCVN
Chú thích:
CD: Cầu dao;

CC: Cầu chì;


Đ: Đèn;

OC: ổ cắm điện;

K: Công tắc;

1.2.2 Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)
Tiêu chuẩn quốc tế ISO ( International Organization for Standardization )
- Thành lập từ năm 1946


13
- Phát triển mạnh mẽ về nhiều lĩnh vực
- Việt Nam đã và đang từng bước áp dụng ISO trong một số lĩnh vực.
Trong ISO, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ
tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 2.2)
Chú thích:
SW (source switch): Cầu dao;

F (fuse): Cầu chì;

S (Switch): Cơng tắc;

L (Lamp; Load): Đèn

F
N

S


S

5

S

L

L

Hình 2.2: Sơ đồ điện thể hiện theo TC Quốc tế.

Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử
dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...).

*Câu hỏi ơn tập:
1. Trình bày tiêu chuẩn Việt Nam dùng trong vẽ điện?
2. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây mạch điện gồm có: 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 cơng
tắc 2 cực điều khiển 1 bóng đèn, 1 ổ cắm theo tiêu chuẩn Việt nam?
3. Trình bày tiêu chuẩn Quốc tế dùng trong vẽ điện?
4. Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện gồm có: 1 cầu dao, 1 cầu chì , 2 cơng tắc 2 cực điều
khiển 2 bóng đèn sợi đốt, 1 ổ cắm theo tiêu chuẩn Quốc tế?

CHƯƠNG 3: CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN
Mục tiêu của chương:
- Vẽ được các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử.


14

- Phân biệt được các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau
như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến
- Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong cơng việc.
Nội dung của chương:

1.VẼ CÁC KÍ HIỆU PHỊNG ỐC VÀ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện
được thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 Kí hiệu phịng ốc và mặt bằng xây dựng
STT

Tên gọi

1.

Tường nhà

2.

Cửa ra vào 1 cánh

3.

Cửa ra vào 2 cánh

4.

Cửa gấp, cửa kéo

5.


Cửa lùa 1 cánh, 2
cánh

6.

Cửa sổ đơn không
mở

7.

Cửa sổ kép không
mở

8.

Cửa sổ đơn bản lề
bên trái mở ra ngoài

Ký hiệu
5

Ghi chú


15
9.

Cửa sổ đơn bản lề
bên phải mở vào

trong

10. Cửa sổ đơn quay

11. Cầu thang 1 cánh

12. Cầu thang 2 cánh

13. Cầu thang 3 cánh

14. Phịng tắm
từng người:

riêng

- Sát tường
- Khơng sát tường

15. Bồn tắm

- Cầu thang
được thể hiện
bởi hình chiếu
bằng.
- Bao gồm:
cánh, bậc
thang và chỗ
nghĩ.
- Hướng đi lên
thể hiện bằng

đường gãy
khúc: chấm
tròn ở bậc đầu
tiên, mũi tên ở
bậc cuối cùng.


16
16. Phòng tắm hoa sen

17. Hồ nước

18. Sàn nước

19. Chậu rửa mặt

20. Toilet

2.VẼ CÁC KÍ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CHIẾU SÁNG
2.1. NGUỒN ĐIỆN.
Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN 1613-75;
thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.2):
Bảng 3.2. Kí hiệu nguồn điện
STT

Tên gọi

Ký hiệu

1.


Dịng điện 1 chiều

2.

Dịng điện 1 chiều 2
đường dây có điện áp
U

3.

Dịng điện AC

4.

Dây trung tính

N, O

5.

Mạng điện 3 pha 4
dây

3 + N

6.

Dịng điện xoay chiều m, f, U
có số pha m, tần số f

và điện áp U

DC;
2

AC;

Ghi chú


17
7.

Các dây pha của mạng A/L1; B/L2; C/L3
điện 3 pha

8.

Hai dây dẫn không
nối nhau về điện

9.

Hai dây dẫn nối nhau
về điện

10. Nối đất
11. Nối vỏ máy, nối mass
12. Dây nối hình sao
13. Dây nối hình sao có

dây trung tính
14. Dây quấn 3 pha nối
hình sao kép
- Khơng có trung tính
đưa ra ngồi
- Có dây trung tính
đưa ra ngồi
15. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác
16. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác kép
17. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác hở
18. Dây quấn 6 pha nối
thành 2 hình sao
ngược
- Khơng có dây trung
tính đưa ra ngồi.
19. Dây quấn 2 pha 4 dây
- Khơng có dây trung
tính
- Có dây trung tính

Thường dùng màu: A –
vàng; B – xanh;
C
– đỏ


18


2.2. CÁC LOẠI ĐÈN ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN
Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được quy định
trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.3):
Bảng 3.3. Kí hiệu các loại đèn và thiết bị dùng điện
STT

Tên gọi

Ký hiêu
Trên sơ đồ nguyên lý

1.

Lò điện trở

2.

Lò hồ quang

3.

Lò cảm ứng

4.

Lị điện phân

5.


Máy điện phân bằng
từ

6.

Chng điện

7.

Quạt trần, quạt treo
tường

8.

Đèn sợi đốt
(6 - 8)

9.

Đèn huỳnh quang

10.

Đèn nung sáng có
chụp

11.

Đèn chiếu sâu có
chụp tráng men


12.

Đèn có bóng tráng
gương

(8 -

(3 -

Trên sơ đồ vị trí


19
13.

Đèn thủy ngân có áp
lực cao

14.

Đèn chống nước và
bụi

15.

Đèn chống nổ khơng
chụp

16.


Đèn chống nổ có
chụp

17.

Đèn chống hóa chất
ăn mịn

18.

Đèn chiếu nghiêng

19.

Đèn đặt sát tường
hoặc sát trần

20.

Đèn chiếu sáng cục
bộ

21.

Đèn chiếu sáng cục
bộ và có máy giảm
áp.

22.


Đèn chùm HQ

23.

Đèn tín hiệu

2.3 CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT BẢO VỆ
Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan dùng trong
chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu
phổ biến sau (bảng 3.4):
Bảng 3.4 Kí hiệu thiết bị đóng cắt bảo vệ
STT

Tên gọi

Ký hiêu
Trên sơ đồ nguyên lý

1.

Cầu dao 1 pha

Trên sơ đồ vị trí


20
2.

Cầu dao 1 pha 2 ngả

(cầu dao đảo 1 pha)

3.

Cầu dao 3 pha

4.

Cầu dao 3 pha 2 ngả
(cầu dao đảo 3 pha)

5.

Công tắc 2 cực:

6.

Công tắc 3 cực:

7.

Công tắc xoay 4 cực:

8.

ổ cắm điện
- Kiểu thường.
- Kiểu kín

9.


ổ cắm điện có cực
thứ 3 nối đất

10.

ổ cắm điện 3 cực

11.

Aptomat 1 pha

12.

Aptomat 3 pha

13.

Cầu chì

14.

Hộp số quạt trần

15.

Bảng, tủ điều khiển


21


2.4. CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG.
Các thiết bị thường dùng cho trong bảng 3.5
Bảng 3.5. Kí hiệu thiết bị đo lường
STT

Tên gọi

1.

Ký hiêu

Ghi chú

Am pe kế
A

2.

Volt kế
V

3.

Ohm kế

4.

Cosφ kế
c


5.

Pha kế

6.

Tần số kế
H

7.

Watt kế

W
8.

VAr kế

V
Cơng tơ

9.

Wh

kW

3.VẼ CÁC KÍ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP.
3.1 CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN.

Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN 161475 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.6):
Bảng 3.6. Kí hiệu các loại máy điện
STT

Tên gọi

Ký hiệu


22
Trên sơ đồ nguyên lý
1.

Máy biến áp cách ly 1
pha

2.

Máy biến áp tự ngẫu

3.

Biến áp tự ngẫu hai dây
quấn một lõi sắt từ

4.

Máy biến áp Y/Y 3 pha
1 vỏ


5.

Máy biến áp Y/Y 3 pha
1 vỏ, thứ cấp có dây
trung tính

6.

Máy biến áp (/Y 3 pha
1 vỏ

7.

Máy biến áp (/Y 3 pha
1 vỏ, thứ cấp có dây
trung tính

8.

Máy biến áp Y/Y 3 pha
tổ hợp

Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ
đơn tuyến
8

Y

Y


Y

Y

Y

Y

Y

Y


23
9.

Máy biến áp (Y/Y 3
pha tổ hợp

10.

Cuộn cảm, cuộn kháng
không lõi

11.

Cuộn cảm, cuộn kháng
có lõi sắt từ

12.


Cuộn cảm có lõi ferit

13.

Cuộn cảm, cuộn kháng
kép

14.

Cuộn cảm thay đổi
được thông số bằng
tiếp xúc trượt

15.

Cuộn cảm có thơng số
biến thiên liên tục

16.

Động cơ khơng đồng
bộ 3 pha rotor lồng sóc

D©y qn

Rot

17.


Động cơ khơng đồng
bộ 3 pha rotor dây
quấn


24
18.

Máy điện đồng bộ

~
+
19.

Máy điện một chiều
kích từ độc lập

20.

Máy điện một chiều
kích từ song song

21.

Máy điện một chiều
kích từ nối tiếp

22.

Máy điện một chiều

kích từ hổn hợp

23.

Động cơ đẩy

24.

Động cơ 1 pha kiểu
điện dung

25.

Động cơ 1 pha khởi
động bằng nội trở


25
26.

Động cơ 1 pha khởi
động bằng vòng ngắn
mạch

3.2 CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐĨNG CẮT, ĐIỀU KHIỂN
Các loại khí cụ điện dùng trong điều khiển điện công nghiệp được qui ước theo TCVN
1615-75 và TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.7):
Bảng 3.7. Kí hiệu thiết bị đóng cắt, điều khiển
STT
1.


Tên gọi

Ký hiệu

Cuộn dây rơle, cơng
tắc tơ, khởi động từ.

- Trên cùng 1 sơ đồ
chỉ sử dụng 1 dạng
ký hiệu thống nhất.

a. Ký hiệu chung.
b. Cuộn dây rơle dịng.

I

c. Cuộn dây rơle áp
U

2.

Rơle, cơng tắc tơ, khởi
động từ có 2 cuộn dây

3.

Cuộn dây rơle điện tử
có ghi độ trì hỗn thời
gian ở cuộn dây:

a. Có chậm trễ khi hút
vào.
b. Có chậm trễ khi nhả
ra.
c. Chậm trễ khi hút vào
và nhả ra.

4.

Phần tử đốt nóng của
rơ le nhiệt

5.

Cuộn dây rơle so lệch

Ghi chú

U


×