Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thuật ngữ tin học tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.85 KB, 17 trang )


Account: Tài khoản ,là sự kết hợp của hai yếu tố username và password do một dịch
vụ nào ñó ñã cung cấp cho bạn khi bạn ñã ñăng ký với họ ñể bảo mật cho bạn

ATM: Là chữ viết tắt của "Asynchronous Transfer Mode". Đây là một kỹ thuật mạng
ñịnh hướng kết nối mà sử dụng những cell nhỏ có kích thước cố ñịnh ở mức thấp nhất.
ATM có ưu ñiểm về khả năng hỗ trợ dữ liệu thoại và video

ACK: Là chữ viết tắt của "Acknowledgement"

ARP: Là chữ viết tắt của "Address Resolution Protocol". Giao thức TCP/IP ñược sử dụng
ñể liên kết ñộng một ñịa chỉ IP cấp cao vào một ñịa chỉ phần cứng cấp thấp

Anonymous: Ẩn danh, nặc danh

Buffer Overflow: Lỗi tràn bộ ñệm. Đây là một trong những kỹ thuật Hacking kinh ñiển
nhất

CGI: Là chữ viết tắt của "Common Gateway Interface". Đây là một phương pháp cho
phép giao tiếp giữa server và chương trình nhờ các ñịnh dạng ñặc tả thông tin.
- Lập trình CGI cho phép viết chương trình nhận lệnh khởi ñầu từ trang web, trang
web dùng ñịnh dạng HTML ñể khởi tạo chương trình
- Chương trình CGI chạy dưới biến môi trường duy nhất. Khi WWW khởi tạo chương
trình CGI nó tạo ra một số thông tin ñặc biệt cho chương trình và ñáp ứng trở lại từ
chương trình CGI. Sau ñó server xác ñịnh loại file chương trình cần thực thi.
- Nói tóm lại lập trình CGI là viết chương trình nhận và truyền dữ liệu qua Internet tới
WWW server. Chương trình CGI sử dụng dữ liệu ñó và gửi ñáp ứng HTML trở lại máy
khách

Cookie: Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trú ñược chia sẻ giữa web site và browser
của người dùng ñã ñược mã hoá bởi Website ñó. cookies ñược lưu trữ dưới những file


dữ liệu nhỏ dạng text (size dưới 4k). Chúng ñược các site tạo ra ñể lưu trữ/truy
tìm/nhận biết các thông tin về người dùng ñã ghé thăm site và những vùng mà họ ñi
qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/ñịnh danh người dùng, mật
khẩu, sở thích, thói quen

Crack Password: Bẻ khoá mật khẩu

Compile: Biên dịch (1 chương trình nào ñó)

Client: Máy con,khách ,dùng ñể kết nối với máy chủ (Server)
Covering Tracks: Sau khi ñã có những thông tin cần thiết, hacker tìm cách xoá dấu
vết, xoá các file log của hệ ñiều hành làm cho người quản lý không nhận ra hệ thống
ñã bị xâm nhập hoặc có biết cũng không tìm ra kẻ xâm nhập là ai

Daemon: Daemon (hay còn ñược gọi là "service") là một chương trình chạy trên một
cổng nhất ñịnh nào ñó. Nó sẽ chịu ñáp ứng lại mọi yêu cầu của client khi client này kết
nối ñến server trên cổng ñó. Ví dụ như smtp daemon theo mặc ñịnh chạy trên cổng
25. Để có thể check mail, máy của bạn phải kết nối ñến server này trên cổng 25, cổng
mà smtp daemon ñang nắm giữ!

DNS: Là chữ viết tắt của "Domain Name System". Một máy chủ DNS ñợi kết nối ở
cổng số 80, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ ñó, bạn phải kết nối ñến
cổng số 80. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số
tương ứng và ngược lại.
Ví dụ : 192.168.2.0 localhost và localhost 192.168.2.1

DoS: Là chữ viết tắt của "Denial of Service", tức là "Tấn công từ chối dịch vụ". Nghĩa
là Hacker sẽ chiếm dụng một lựợng lớn tài nguyên trên server, tài nguyên có thể là
băng thông, bộ nhớ, cpu, ñĩa cứng, làm cho server không thể nào ñáp ứng các yêu
cầu khác từ các clients của những người dùng bình thường và có thể nhanh chónh bị

ngừng hoạt ñộng, crash hoặc reboot

Debug: Là chương trình ñi kèm với DOS-dĩ nhiên là mọi version của Win ñều có
chương trình này. Đây là một công cụ tuyệt vời ñể gỡ rối chương trình,unassembling
và cracking,ñọc bộ nhớ bị che giấu như boot sector và nhiều hơn nữa Yêu cầu các
bạn phải biết assembly mới dùng ñược debug

Domain: Là tên miền của 1 Website nào ñó
Ví dụ :

Decryption: Giải mã

DES: Là chữ viết tắt của "Data Encrypt Standar". Đây là một trong những chuẫn mã
hoá password thông dụng, rất khó bị crack, chỉ có một cách duy nhất và cũng là dễ
nhất là dùng tự ñiển

Exploit: Khai thác (lỗi nào ñó)

Encryption: Mã hoá

Ethernet: Là công nghệ nối mạng có năng lực mạnh ñược sử dụng hầu hết trong các
mạng LAN. Đây là mạng dùng CSMA/CD (carrier sense media access/collision
detection)

EGP: Là chữ viết tắt của "Exterior Gateway Protocol". Đây là một thuật ngữ áp dụng
cho giao thức nào ñược sử dụng bởi bộ ñịnh tuyến trong một hệ tự quản ñể thông báo
khả năng ñi ñến mạng cho ho bộ ñịnh tuyến trong hệ tự quản khác

Enumeration: Là tìm kiếm những tài nguyên ñựoc bảo vệ kém, hoạch tài khoản người
dùng mà có thể sử dụng ñể xâm nhập. Nó bao gồm các mật khẩu mặc ñịnh, các script

và dich vụ mặc ñịnh. Rât nhiều người quản trị mạng không biết ñến hoặc không sửa
ñổi lại các giá trị này

Escalating Privileges: Là Hacker tìm cách kiểm soát toàn bộ hệ thống. Hacker sẽ tìm
cách crack password của admin, hoặc sử dụng lỗ hổng ñể leo thang ñặc quyền trong
trường hợp họr xâm nhập ñựợc vào mạng với tài khoản guest. John và Riper là hai
chương trình crack password rất hay ñược sử dụng

FTP: Là chữ viết tắt của "File Transfer Protocol". Đây là giao thức truyền file trên
mạng. Thường dùng ñể upload file lên Host, Server. Cổng mặc ñịnh là 21

Fake IP: IP giả mạo, IP không có thật

Fragmentation Scanning: Là một bước tiến hoá nữa của các chương trình Scanner.
Thay vì gởi các packet như trước ñể thăm dò , ta sẽ chia nhỏ packet này ra thành
nhiều packet nhỏ hơn nhằm tránh sự phát hiện của các chương trình packet filter. Các
packet này sau khi lọt qua ñược các chương trình kiểm tra sẽ ñược các deamon ráp nối
lại .

Firewall: Là bước tường lửa dành cho mạng server hãng xữơng hoặc cá nhân.

GNU Debugger: Là chương trình biên dịch gcc và công cụ gỡ rối gdb

GUI: Là chữ viết tắt của "Graphic User Interface". Đây là giao diện ñồ hoạ người sử
dụng trong hệ ñiều hành Linux

Get Admin: Là "Leo thang ñặc quyền" hay còn gọi là "Leo thang mức ưu tiên". Đây
ñược coi là một trong những bước quan trọng khi Hacker ñột nhập vào các hệ thống.
Giả sử bạn chiếm ñược quyền và ñăng nhập vào hệ thống Win NT. Nhưng user bạn lấy
ñược không có quyền tương ñương như nhóm Administrators mà thuộc nhóm có quyền

thấp hơn. Như vậy ta không có quyền làm nhiều thao tác như Admin. Vậy ñiều ta phải
làm là leo thang ñặc quyền ñể có ñược quyền như Admin. Có rất nhiều cong cụ thể
thực hiện ñiều này : Get admin, Sechole, ntuser

Global: Tiện ích dòng lệnh này sẽ hiển thị các thành viên của Global Group trên server
hay domain ñược chỉ ñịnh.
Cú pháp : C global "Domain Users" domain1

Gaining Access: Là dựa vào những thông tin ñã nắm ñược ở bước Enumeration mà
hacker tấn công vào lỗi tràn bộ ñệm, lấy và giả mã file password, hay thô thiển nhất
là brute force (kiểm tra tất cả các trường hợp) password. Các tool thường ñược sử
dụng ở bước này là NAT, podium, hoặc Lopht

HTTP: Là chữ viết tắt của "Hyper-Text Transfer Protocol". Đây là giao thức ñược sử
dụng trên Internet

HTML: Là chữ viết tắt của "Hyper Text Markup Language", tức là ngôn ngữ siêu văn
bản. Đây là một ngôn ngữ dùng ñể tạo trang web, chứa các trang văn bản và những
tag (th&#7867 ñịnh dạng báo cho web browser biết làm thế nào thông dịch và
thể hiện trang web trên màn hình.

Web page là trang văn bản thô (text only), nhưng về mặt ngữ nghĩa gồm 2 nội dung:
- Đoạn văn bản cụ thể.
- Các tag (trường văn bản ñược viết theo qui ñịnh) miêu tả một hành vi nào ñó,
thường là một mối liên kết (hyperlink) ñến trang web khác

IP: Là chữ viết tắt của "Internet Protocal". Mỗi máy khi kết nối vào Internet ñều có 1
ñịa chỉ duy nhất, ñó là ñịa chỉ IP. Địa chỉ này dùng ñể phân biệt máy tính ñó với các
máy khác còn lại trên mạng Internet. Địa chỉ IP chia làm 2 loại : IP ñộng & IP tĩnh.
Thường các bạn kết nối bằng PC cá nhân là IP ñộng, còn IP của những server cung

cấp Hosting/Domain có IP tĩnh. Địa chỉ IP là một số 32 bit, = 4 byte nên có thể xem
một ñịa chỉ IP ñược tạo thành từ 4 số có kích thước 1 byte, mỗi số có giá trị từ 0 ñến
255. Mỗi ñịa chỉ IP ñều gồm 2 phần là ñịa chỉ mạng (network) và ñịa chỉ máy (host).
Để xem IP của máy tính mình, bạn vào Start > Run rồi gõ : winipcfg
Để xem IP của một trang Web thì bạn dùng lệnh nslookup

ICMP: Là chữ viết tắt của "Internet Control Message Protocol". Đây là giao thức xử lý
các thông báo trạng thái cho IP. ICMP ñược dùng ñể thông báo các lỗi xảy ra trong
quá trình truyền ñi của các gói dữ liệu trên mạng. ICMP thuộc tầng vận huyển -
Transpoort Layer

IIS: Là chữ viết tắt của "Internet Information Server". Đây là một chương trình
WebServer nổi tiếng của Microsoft và ñã từng bị một lỗi bảo mật rất lớn

IPC: Là chữ viết tắt của "Inter-Process Communication". Được dùng trong việc chia sẻ
dữ liệu giữa các ứng dụng và máy tính trên mạng (NT/2K). Khi một máy ñược khởi
ñộng và log vào mạng, hdh sẽ tạo 1 chia sẻ ngầm ñịnh tên là IPC$. Nó sẽ giúp cho các
máy khác có thể nhìn thấy và kết nối ñến các chia sẻ trên máy này

Info: Là chữ viết tắt của "Information", tức là thông tin

LAN: Là chữ viết tắt của "Local Area Network". Một hệ thống các máy tính và thiết bị
ngoại vi ñược liên kết với nhau. Người sử dụng mạng nội bộ có thể chia sẻ dữ liệu trên
ñĩa cứng, trong mạng và chia sẻ máy in

Login: Đăng nhập, liên kết

Log: Là thao tác ghi nhận lại quá trình sử dụng dịch vụ của bạn. Khi xâm nhập 1 máy
tính hay server thì việc xoá log là không thể thiếu. Bởi vì, nếu không xoá log thì từ ñó
người ta có thể tìm ra IP thật của bạn


Local: Giống như Global nhưng nó hiển thị các thành viên của Local Group. Chẳng hạn
như bạn muốn truy vấn danh sách Administrator Group.

mIRC: Là chương trình chat (client: dành cho người sử dụng chat) ñựơc anh chàng
Khaled Mardam-Bey khởi ñầu, mIRC chỉ chuyên dụng cho Windows thôi, nó ñược viết
bằng VC++ , tuy nhiên vẫn có chương trình chat xài cho Macintosh, linux như: X-Chat
, có thể nói mIRC là phần mềm chat ñầu tiên (hình như vào năm 1989), sau ñó là
các sản phẩm khác của Yahoo, AOL (ICQ,AIM)

MAC: Là chữ viết tắt của "Media Access Control"

NAV: Là chữ viết tắt của tên chương trình "Norton Anti-Virus" của hãng Symantec.
Đây là chương trình quét Virus rất nổi tiếng và phổ biến

Nuke: Là một trong những kỹ thuật khá lợi hại. Nếu như bạn biết ñược IP của 1 máy
tính bất kỳ ñang kết nối thì nuke hoàn toàn có thể làm cho máy tính ñó disconnect,
cho dù ñó là của cả 1 mạng LAN

OS: Là chữ viết tắt của "Operation System". Tức là hệ ñiều hành

OSI: Là chữ viết tắt của "Open System Interconnection".

OWA: Là chữ viết tắt của "Outlock Web Access". Đây là Module của Microsoft
Exchanger Server (một Server phục vụ Mail), nó cho phép người dùng truy cập và
quản trị Mailbox của họ từ xa thông qua Web Browser

Ping: Là chương trình cho phép bạn xác ñịnh một host còn hoạt ñộng (alive) hay
không ? rất hữu ích cho việc chẩn ñoán mạng


Port: Cổng

Packet: Gói dữ liệu

PPP :Là chữ viết tắt của "Point-to-Point". Đây là 1 giao thức kết nối Internet tin cậy
thông qua Modem

POP3: Là chữ viết tắt của "Post Office Protocol Version 3". POP3 daemon thường ñược
chạy ở cổng 110 (ñây là cổng chuẩn của nó). Dùng ñể check mail, bạn phải kết nối
ñến server ñang chạy POP3 daemon ở cổng 110 trong Outlook Express hoặc Outlook

Port surfing: Là kết nối ñến các cổng của một máy chủ ñể thu thập các thông tin,
chẳng hạn như thời gian, hệ ñiều hành, các dịch vụ ñang chạy

PKC: Là chữ viết tắt của "Public key cryptos". Có nghĩa là hệ thống mật mã sử dụng từ
khóa chung

PHP: Là chữ viết tắt của "PHP Hypertext Preprocessor", tạm dịch là ngôn ngữ tiền xử
lý các siêu văn bản. Các mã lệnh PHP ñược nhúng vào các trang web, các trang này
thường có phần mở rộng là .php, .php3, .php4. Khi client gởi yêu cầu "cần tải các
trang này về" ñến web server, ñầu tiên web server sẽ phân tích và thi hành các mã
lệnh PHP ñược nhúng trong, sau ñó trả về một trang web kết quả ñã ñược xử lí cho
client. PHP là một ngôn ngữ rất dễ dùng, dễ học và cực kì ñơn giản hơn nhiều so với
các ngôn ngữ khác như C, Perl. PHP hiện nay rất phổ biến tuy nhiên PHP scripts chẳng
an toàn chút nào, các Hacker có thể lợi dụng khe hở này ñể attack các servers

PUB: 1 PUB thông thường có chứa các file ñể cho mọi người dowload, 1 số PUB có thể
cho upload. Tuy nhiên, 1 PUB có thể không chỉ chứa các file dùng cho việc download,
mà có thể chứa cả 1 "trang web".


RFC: Là chữ viết tắt của "Request For Comment", là tập hợp những tài liệu về kiến
nghị, ñề xuất và những lời bình luận liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp ñến công nghệ,
nghi thức mạng INTERNET. Các tài liệu RFC ñựợc chỉnh sửa, thay ñổi ñến khi tất cả
các kỹ sư thành viên của IETF (Internet Engineering Task Force) ñồng ý và duyệt, sau
ñó những tài liệu này ñược xuất bản và ñược công nhận là 1 chuẩn, nghi thức cho
Internet. Tài liệu RFC nổi tiếng và làm tạo ñược tiếng vang lớn nhất là tài liệu RFC số
822 về Internet Email bởi Dave Crocker.

Race Conditions: là một trong những cuộc tấn công phổ biến trên các hệ thống
Unix/Linux

Race Conditions xảy ra khi một chương trình hoặc quy trình xử lý nào ñó thực hiện
một sự kiểm tra. Giữa thời gian mà một sự kiểm tra ñược làm và hoạt ñộng ñược thực
hiện, kêt quả của cuộc kiểm tra ñó có thể sẽ phản chiếu trạng thái của hệ thống.
Hacker sẽ lợi dụng chương trình hoặc quy trình này trong lúc nó thực hiện ñặc quyền

Remote Access: Truy cập từ xa qua mạng

Shell: Là chương trình giữa bạn và Linux (hay nói chính xác hơn là giữa bạn với nhân
Linux). Mỗi lệnh bạn gõ ra sẽ ñược Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một
cách dễ hiểu Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt ñể các
trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống…

SYN: Là chữ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" nghĩa là ký tự ñồng bộ
hoá. Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận
ñược yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "ñã nhận ñược yêu cầu từ A" (ACK) và "ñề nghị trả
lời lại ñể hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại "ñồng ý" (SYN) thì
kết nối sẽ ñược tạo

SQL Injection: Là một trong những kiểu hack web ñang dần trở nên phổ biến hiện nay.

Bằng cách inject các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng
dụng web xử lí, bạn có thể login mà không cần username và password, remote
execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ dùng ñể tấn công là một
trình duyệt web bất kì, chẳng hạn như Internet Explorer, Netscape, Lynx

Source Code: Mã nguồn (của 1 file hay 1 chương trình nào ñó)

SUID: Là chữ viết tắt của "Set User ID on execution".

SGID: Là chữ viết tắt của "Set Group ID on execution", tức là ñặt thuộc tính thừa kế
groupid cho một thư mục nào ñó

Sniffer: Là chương trình cho phép bạn chộp tất cả các gói dữ liệu ñang chuyển card
mạng của máy bạn. Các dữ liệu ñó có thể là tên người dùng, mật khẩu, một số thông
tin quan trọng khác

SSI: Là chữ viết tắt của "Server Side Includes". Đây là các chỉ dẫn ñược ñặt trong các
file html. Server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả
cho client

Server: Máy chủ chứa tài liệu

Serial Direct Cable Connection: Là công nghệ kết nối máy tính bằng Cable truyền nhận
dữ liệu

SMB: Là chữ viết tắt của "Server Message Block". Đây là một trong những protocols
phổ biến cho PC, cho phép bạn dùng những share files, disks, directory, printers và
trong vài hướng cả cổng COM

SOCKS: SOCKS ñược tạo ra bởi chữ SOCKetS và ñược phán triển chủ yếu bởI NEC,

cũng như ñược ITEF ñưa thành 1 chuấn của Internet, ñựợc ñịnh nghĩ trong RFC
(Request for comment).
Nhiệm vụ của SOCKS là cầu nối trung gian giữa 1 ñầu của SOCKS server ñến ñầu kia
của SOCKS server

TCP: Là viết tắt của "Transmission Control Protocol" tạm dịch là Cách thức ñiều khiển
truyền. TCP phụ trách việc truyền và nhận dữ liệu. TCP giúp cho lớp ứng dụng
(Application layer) sử dụng lớp IP (lớp IP là vì lớp Internet chỉ có IP) (Internet
Protocol, tạm dịch Giao thức liên mạng) một cách trong suốt. Điều này có nghĩa là lớp
ứng dụng không cần biết ñến phần cứng sẽ làm việc gì, ra sao, mà chỉ cần quan tâm
ñến việc xử lý dữ liệu của riêng mình. TCP cũng ñảm trách việc nhận ñúng dữ liệu và
gửi dữ liệu ñó ñến ñúng chương trình cần nhận. TCP còn có chức năng kiểm tra và sửa
lỗi thông qua việc ñồng bộ hoá (synchronize) thông tin 2 ñầu truyền dữ liệu và lời
nhận biết (acknowledgement) từ phía nhận dữ liệu

Traceroute: Là chương trình cho phép bạn xác ñịnh ñược ñường ñi của các gói packets
từ máy bạn ñến hệ thống ñích trên mạng Internet.

TCP/IP: Là chữ viết tắt của "Transmission Control Protocol and Internet Protocol". Gói
tin TCP/IP là một khối dữ liệu ñã ñược nén, sau ñó kèm thêm một header và gửi ñến
một máy tính khác. Đây là cách thức truyền tin của internet, bằng cách gửi các gói tin.
Phần header trong một gói tin chứa ñịa chỉ IP của người gửi gói tin. Bạn có thể viết lại
một gói tin và làm cho nó trong giống như ñến từ một người khác!!

Vulnerability: Là một vùng, ñiểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu
ñược phát hiện ra, một ñặc ñiểm hay một tiêu chuẩn, hay một vùng không ñược bảo
vệ trong toàn bộ an ninh của hệ thống mà ñể lại cho hệ thống các ñiểm dễ bị tấn công
hoặc chịu ảnh hưởng các vấn ñề khác. Các Hacker thường dựa vào ñây ñể khai thác

Web spoofing: Là một dạng tấn công cho phép một người nào ñó xem và chỉnh sửa

mọi trang web gửi ñến máy nạn nhân. Họ có thể theo dõi mọi thông tin do nạn nhân
ñiền vào các form. Điều này ñặc biệt nguy hiểm với những thông tin cá nhân như ñịa
chỉ,số thẻ tín dụng,số tài khoản ngân hàng,mật mã truy cập vào tài khoản ñó…. Web
spoofing hoạt ñộng trên cả IE lẫn NETSCAPE.Nó hoạt ñộng dựa vào việc giao thức SSL
ñược dùng như một dạng giấy chứng nhận cho những Website xác thực. Việc tấn công
theo kiểu này có thể ñược thi hành bằng cách dùng Javascript và Web server plug-ins

WWW: Là chữ viết tắt của "World Wide Web"

WU-FTP: Là chữ viết tắt của "Washington University - File Transfer Protocol". Đây là
một phần mềm Server phục vụ FTP ñược dùng khá phổ biến trên các hệt thống Unix &
Linux. Chương trình này từng bị 1 lỗi khá nghiêm trọng, ñó là sự thi hành của file
globbing trên Server

Từ ñiển thuật ngữ thông dụng Trong 3ds max
3D Acceleration:
Phần cứng hỗ trợ Video nhằm tăng tốc ñộ hiển thị của cảnh 3D .MAX 2.0 tương thích với những card (vi mạch) như Open GL 1.1,hoặc
Direct3D (trên Windows 95 hoặc NT5.0).
[b]3D Digitiez:
Một thiết bị cơ khí với bộ cảm biến ñể xác ñịnh vị trí vật lý của những ñiểm chính trên một vật thể ñể tạo ra một phiên bản 3D dựa trên những dữ liệu
ñó.
3D Object Library:
Thư viện những ñối tượng 3D theo một loạt các dạng và ñộ phân giảI khác nhau như những lựa chọn ñể tạo hình.
3D Pain Software:
Chương trình phần mềm hoặc plug-in, cho phép bạn tô chất liệu các ñồ bản hoặc các vật liệu trực tiếp lên bề mặt của một ñối tượng.
Align (dóng hàng):
Lệnh dóng các bề mặt ñối tượng với nhau hoặc căn tâm nhiều ñối tượng dọc theo một hoặc nhiều trục.
Alpha Channel (kênh Alpha):
Một lớp tuỳ chọn của dữ liệu hình ảnh cung cấp thêm 8 bit thông tin mở rộng cho ñộ trong suốt. Kênh Alpha ñược sử dụng như một mặt nạ cho
việc tổng hợp một hình ảnh lên trên một hình ảnh khác.

Ambient Color:
Sắc ñộ của một ñối tượng phản xạ nếu nó không ñược chiếu sáng trực tiếp bởi một nguồn sáng. Màu ambient có chiều hướng biểu diễn màu của ánh
sáng phản xạ từ tất cả các ñối tượng trong một cảnh, nhưng chỉ bức xạ (radiosity) mới có thể thực hiện việc này một cách thực sự.
Ambient Light:
Về mặt lý thuyết, nó là kết quả tích lại của tất cả ánh sáng bật ra từ tất cả các ñối tượng trong một vùng. Thông thường thiết lập như một giá trị tổng thể
ñể chiếu sáng tất cả ñối tượng trong cảnh như nhau.
Angle of Incidence:
Góc của một tia sáng khi ñập vào bề mặt và phản xạ vào mắt người quan sát.
Animated Texture (chất liệu ược hoạt hoá):
Một file Video hoặc hoạt cảnh ñược sử dụng thay vì những hình ảnh tĩnh như một ñồ họa chất liệu, làm chất liệu trên ñối tượng thay ñổi liên tục khi
cảnh ñược thể hiện.
Animation (hoạt cảnh):
Trong ñồ họa 3D, nó là sự ñiều chỉnh bất cứ kiểu nào của ñối tượng, ánh sáng, vật liệu hay camera bằng cách di chuyển hoặc thay ñổi liên tục, tạo nên sự
hoạt ñộng hoặc chuyển dịch của các ñối tượng bất ñộng.
Animation Controller (iều khiển hoạt cảnh):
Số lượng bất kỳ của các phương pháp khác nhau ñể tạo ra hoặc ñiều chỉnh các keyframe hoặc hành ñộng của ñối tượng. Các bộ ñiều khiển bao gồm:[/b]
TCB, Bezier, audio, noise và expression.
Anisotropic (dị hướng):
Là kiểu tô bóng, trong ñó hiện sáng phản chiếu có thể không theo vòng tròn. Kiểu tô bóng này thường có trong kim loại hay các ñối tượng có ñường cong.
Anti-aliasing:
Một phương pháp làm mềm các cạnh thô của một hình ảnh bằng cách thêm vào hoặc ñiều chỉnh các ñiểm ảnh (pixel) gần các ñiểm răng cưa. Điều này tạo
ra một sự pha trộn giữa các màu của ñối tượng và phông nền.
Anti-aliasing Filter (bộ lọc Anti-aliasing):
Một trong các thường trình mà bạn có thể chọn ñể xác ñịnh cách làm trơn các cạnh của hình ảnh trong thời gian thể hiện. Các bộ lọc khác nhau sẽ tạo ra
những hiệu ứng khác nhau cho thể hiện. Trong MAX ñã có sẵn một tập hợp các bộ lọc.
Array (mảng):
Một ma trận hoặc màu của ñối tượng ñược ngoại suy từ một ñối tượng hoặc một nhóm các ñối tượng. Thông thường ñược thấy như những mảng ñồng
tâm hoặc thẳng hàng, nhưng cũng có thể là 3 chiều.
Aspect Ratio (tỉ lệ kích thước):
Mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh, ñược ñưa ra như một tỉ lệ thập phân. Aspect Ratio ñược tính bằng cách chia chiều rộng cho

chiều cao, ví dụ một hình ảnh 4 chia 3 sẽ có tỉ lệ kích thước là 1.333.
Atmospheric Effects (các hiệu ứng khí quyển):
Các hiệu ứng phụ thuộc camera hoặc ánh sáng như sương mù hoặc ánh sáng khối ñược thêm vào cho cảnh.
Attach (gắn):
Một lệnh cho phép nối các yếu tố riêng rễ thành một ñối tượng.
Attenuation (sự tắt dần):
Sự tắt dần của ánh sáng theo khoảng cách từ nguồn sáng gốc, ñược sử dụng ñể xử lý ánh sáng trên những khoảng cách xa.
Axis (trục tọa ộ):
Một ñường biểu tượng trong không gian 3D, xác lập một hướng. Các trục chuẩn sử dụng trong các chương trình 3D ñược gọi là X, Y, và Z.
Backface Cull:
Sự loại bỏ các mặt phía sau của một ñối tượng trong một cổng nhìn.Tạo ra các kết quả thật hơn, giảm sự nhầm lẫn cảnh nhìn của các cảnh.
Bank (nghiêng, chao):
Việc xoay (hoặc nhào lộn) một ñối tượng hoặc camera có thể thực hiện khi nó di chuyển qua một ñường dẫn cong. Việc này xử lý các kết quả của lực
li tâm trên vật thể khi nó thực hiện việc xoay.
Bend (uốn cong):
Một Modifier làm biến dạng ñối tượng bằng cách gán sự xoắn quanh trục ñược chọn.
Bevel:
Một mặt phẳng chuyển tiếp ñược ñặt giữa hai mặt phẳng khác, thông thường ñặt tại góc có giá trị bằng nửa góc giữa hai mặt phẳng kia.
Bezier Spline:
Một kiểu spline luôn có các ñiểm ñiều khiển lên ñộ cong thu ñược.Mở rộng của các ñiểm ñiều khiển là các diểm tiếp tuyến, cho phép ñiều chỉnh ñộ cong mà
không cần chuyển dịch các ñiểm ñiều khiển.
Bias:
Trong một bộ ñiều khiển hoạt cảnh TCB, Bias ñiều chỉnh vị trí của ñiểm cực ñại (hoặc ñỉnh) của ñường dẫn chuyển ñộng hoặc ñiều khiển ñộ cong
trong mối quan hệ với keyframe.
Bind Vertex:
Trong spline có thể hiệu chỉnh, ñây là lệnh dùng ñể gắn một ñỉnh với ñiểm giữa của ñoạn spline. Khi ñoạn spline chuyển ñộng, ñỉnh ñược gắn sẽ chuyển
ñộng theo.
Bitmap:
Một thuật ngữ nói về hình ảnh ñược giải mã như một loạt các chấm ñiểm (dot) hoặn ñiểm ảnh (pixel). TIF, Targa, JPEG, và GIF là các ví dụ cho dạng
file này.

Blinn:
Một phương pháp tô bóng cung cấp ñộ trơn và những hiện sáng phản quang không bóng loáng như các hiện sáng Phong. Được ñặt tên ñể kỷ niệm Jim
Blinn là người phát minh ra nó.
Bluescreen (màn hình xanh lam):
Là phông nền màu xanh lam dùng như sân khấu cho các nghệ sĩ. Màu xanh lam có thể ñược loại bỏ sau khi làm mờ và ñược thay thế bằng phông nền
khác. Trang phục và các dụng cụ ñược ñưa lên màn hình xanh lam không thể chứa màu xanh lam hoặc tía, vì qui trình tổng hợp sẽ khiến bất cứ phần
tử xanh lam hoặc tía nào trở thành trong suốt. Một lựa chọn khác là màn hình xanh lá cây, cho phép cácñối tượng màu xanh lam và tía, nhưng không cho
phép các ñối tượng màu xanh lá cây.
Bones Deformation (biến dạng xương):
Một kỹ năng hoạt cảnh ñối tượng (thường là nhân vật) bằng cách xác lập và hoạt hoá một khung xương bên trong ñể tự ñộng biến dạng lưới bao quanh.
Character Studio và Bones Pro là hai plug-in ñể thực hiện chức năng này.
Bloolean Operation:
Một tập hợp các lệnh ñể cộng, trừ, hoặc gắn một ñối tượng với một ñối tượng khác, ñược sử dụng phổ biến ñể ñẽo gọt hoặc khoan các lỗ trên các ñối
tượng.
Bounding Box (hộp bao):
Một thay thế trong tình trạng hình hộp có kích thước tổng thể tương ñương như ñối tượng. Các hộp bao thay thế các ñối tượng trong suốt sự di
chuyển hoặc các chuyển ñổi khác, do ñó hệ thống không sa lầy vào việc vẽ lại một lượng lớn các lưới.
Box Coordinate:
Một loại hệ tọa ñộ ñồ bản rất phù hợp cho các ñối tượng hình chữ nhật, gán cho hình ảnh các toạ ñộ theo sáu hướng, mỗi hướng cho một mặt ñối tượng.
Bump Map:
Một hình ảnh sắc ñộ xám thay ñổi rõ rệt của bề mặt ñối tượng bằng cách xử lý các normal.
Camera:
Trong ñồ họa 3D, một ñối tượng ñược sử dụng ñể mô phỏng việc xem một cảnh giống một camera của thế giới thực. Nhìn chung, các ñối tượng ñó
có các ñiều khiển tương tự như các camera, như FOV,
Lens Length, và những ñiều khiển khác.
Camera Target (ích nhắm camera):
Một ñiểm trong không gian 3D mà camera ngắm tới, ñược chỉ ra bằng một hình hộp nhỏ gắn liền với ñối tượng camera.
Center Point (iểm tâm):
Tâm hình học của một ñối tượng, tâm của hệ tọa ñộ, hoặc tâm của một tập ñược lựa chọn.
Chain (chuỗi):

Một loạt các ñối tượng ñược kết nối với nhau sử dụng mối quan hệ mẹ-con theo thứ bậc nhưng mở rộng bằng các hệ bổ sung tới cháu,chắt và hơn
nữa.
Chamfer (vát chéo): xem Bevel.
Channel (kênh):
Một thuộc tính riêng biệt của vật liệu có thể chấp nhận các hình ảnh, hoặc ñược thiết lập ñể tác ñộng tới diện mạo của ñối tượng với những gì chúng
ñược gán. Các kênh ñặc biệt bao gồm :[/b] Diffuse, Bump,Opacity, Shininess, và Self-Illumination.
Character Animation (hoạt cảnh nhân vật):
Qui trình làm ñối tượng có hồn không chỉ bằng sự di chuyển mà còn có tính cách. Thực tế bất kỳ ñối tượng nào có thể ñảm nhiệm tính cách nếu kỹ năng
hoạt cảnh ñược gán cho nó.
Child (con):
Một ñối tượng ñược kết nối với một ñối tượng khác gần nhất nơi bắt ñầu cây thứ bậc (mẹ của nó).
Chroma:
Màu của một ñối tượng ñược quyết ñịnh bởi tần số của ánh sáng tỏa ra hoặc ñược phản xạ bởi ñối tượng ñó.
Chroma Key:
Qui trình loại bỏ một màu ñặc bằng ñiện tử (thường là màu xanh lam hoặc xanh lá cây) và cho phép nó ñược thay thế bằng một hình ảnh khác. Thường
ñược sử dụng ñể tổng hợp các nhân vật ảo vào các một trường ảo. Trong một số trường hợp, một dâu hiệu video “Siêuñen” ñược sử dụng thay vì một
màu có thể nhìn thấy.
Clipping Plane:
Cũng ñược biết ñến như mặt phẳng nhìn. Một ñiểm ngưỡng giới hạn có thể xác lập bởi người sử dụng làm mọi thứ trên mặt camera của nó không thể
thấy ñược trong suốt quá trình thể hiện
Clone:[/b]
Một phương pháp sao chép ñối tượng trong MAX. Các ñối tượng có thể ñược sao chép theo kiểu thông thường, hoặc như các clone,
instance, reference.
Closed Shape(hình óng kín):
Hình dạng có một mặt trong và một mặt ngoài, ñược tách riêng với nhau bởi một cạnh.
CMYK (Cyan Magenta Yellow black):
Các màu khác nhau của mực trong qui trình in bốn màu ñược áp dụng như các màu tô chấm ñiểm nhỏ ñể tạo thành các hình ảnh màu.
Codec (Compressor Decompressor):
Số lượng bất kỳ các phương pháp khác nhau cho việc nén video và trình diễn lại nó. Các dạng file số giống như AVI và Quick time ñược thiết kế ñể
chấp nhận các công nghệ nén plug-in theo hình thức các codec.

Color (màu):
Màu sắc của các ñối tượng, ñược quyết ñịnh bởi tần số của ánh sáng tỏa ra từ ñối tượng. Trong ñồ họa máy tính, màu ñược xác ñịnh bởi sự phối hợp của
Hue, Satuatinon, và Value theo phương thức HSV, hoặc các mức ñộ màu Red, Green, và Blue theo phương thức màu RGB.
Color Depth (ộ sâu của màu):
Giá trị của dữ liệu ñược sử dụng ñể hiển thị một pixel (ñiểm ảnh) trong một hình ảnh, ñược biểu diễn theo các bit. Ví dụ, một hình ảnh 8-bit chứa
256 màu hoặc các thang ñộ màu xám.
Color Temperatue (nhiệt ộ màu):
Một giá trị tính theo ñộ Kelvin, ñược sử dụng ñể phân biệt sự khác nhau giữa màu gần màu trắng với quang phổ của ánh sáng.
Com/Dcom:
Bộ các ñiều khiển giao diện cho phép các nhà lập trình viết chương trình thể hiện network riêng. Chỉ sẵn có trên MAX SDK.
Compositing (tổng hợp):
Qui trình kết hợp các thành phần khác nhau thành một cảnh ñơn. Qui trình này có thể ñưa ra việc kết hợp các bức ảnh tĩnh hoặc video màn hình xanh
lam với phông nền ñồ hoạ vi tính, hoặc ñược gán cho qui trình bất kỳ mà trong ñó các hình ảnh riêng biết sẽ ñược kết hợp với nhau.
Compositor (bộ tổng hợp):
Một bộ lọc sau Video ñược sử dụng ñể sử dụng thực hiện việc tổng hợp bên trong MAX. Các bộ tổng hợp này ñòi hỏi hai sự kiện ñầu và chuỗi (queue)
Video Post ñể thực hiện chức năng này một cách chính xác.
Compression Rate (tốc ộ nén):
Tốc ñộ dữ liệu video số ñược giải mã ñể trình diễn lại (play back),ñược tính theo kilobyte trên giây (KB/s) cho phim ảnh ñể trình diễn lại một cách
thích hợp, hệ thống ñích phải có khả năng rút dữ liệu phim ra khỏi thiết bị lưu trữ và hiển thị nó ở tốc ñộ ñó.
Contriant (sự khống chế):
Một sự khống chế ñược ñặt trên chuyển ñộng của một ñối tượng trong IK, nhằm cưỡng bức nó hoạt ñộng giống như một khớp cơ học.
Continuty:
Trong một ñiều khiển TCB, sự liên tục (continuty) ñiều khiển cách tiếp xúc giữa ñường dẫn và ñiểm ñiều khiển. Trong qua trình làm phim, nó là qui trình
duy trì việc tỏa sáng êm dịu và hòa hợp với trang phục, dụng cụ, và hướng ñèn chiếu ñể phóng vào hoạt cảnh.
Control Vertices (CVs-các ỉnh iều khiển):
Các ñỉnh ñiều khiển sử dụng giống nam châm lên bề mặt mềm dẻo của patch, NURBS spline, hoặc bề mặt NURBS, kéo dãn và lôi mạnh nó theo
hướng này hoặc hướng khác.
Coordinate System (hệ tọa ộ):
Các tập hợp hai hoặc ba số sử dụng một hệ thống dựa trên lưới ñiểm ñể nhận dạng một ñiểm trong không gian.
Croissing (cắt qua):

Một phương pháp lựa chọn các ñối tượng bằng một vùng, hình tròn hoặc ña giác. Tất cả các ñối tượng bên trong hoặc bị cắt qua bởi vùng ñó ñều ñược chọn.
Cylindrical Coordinate (tọa ộ hình trụ):
Một hệ tọa ñộ ñồ bản ñể uốn cong hình ảnh xung quanh một trongcác trục của ñối tượng cho tới khi nó gặp lại chính nó, giống như dánnhãn lên một
hộp súp.
Decal (nhãn):
Một hình ảnh có thể căn tỉ lệ và dịch chuyển quanh một ñối tượng ñộc lập với việc ñồ bản chất liệu bất kỳ nào khác.
Default Lighting (ánh sáng mặc ịnh):
ánh sáng khởi ñiểm trong MAX, cho phép người sử dụng bắt ñầu thể hiện mà không cần ñịnh nghĩa một nguồn sáng. Đây là hai ánh sáng Omi trong MAX.
Deform Fit:
Một kiểu modifer biến dạng cho một ñối tượng loft, cho phép bạn xác lập hình dạng của ñối tượng sử dụng một ñường biên trục X, một ñường biên
trục Y và một hoặc nhiều các phần cắt qua.
Degradation (sự tối giản):
Sự rút gọn chi tiết hình học, dựa trên tốc ñổ trình diễn cổng nhìn. Khi tốc ñộ trình diễn nhỏ nhất ñược thỏa hiệp, mức tô bóng của cổng nhìn ñược
giảm nhiều ñể phục hồi tốc ñộ.
Depth of Field:
Là vị trí của một hình ảnh ñược tập trung chính xác. Trong nhiếp ảnh, chiều sâu của trường ñược ñiều khiển bởi ñịnh dạng ñộ mở ống kính. Trong ñồ
họa 3D, chiều sâu của trường thường là vô tận nhưng có thể ñược ñiều khiển thông qua việc sử dụng các bộ lọc hình ảnh
Video Post.
Detach (khử gắn):
Một qui trình khử liên kết một thành phần của ñối tượng lớn hơn,chia nó thành hai ñối tượng. Ngược lại với Attach.
Diffuse Color (màu khuyếch tán):
Sắc ñộ ñược gán cho ñối tượng. Đây là màu ñược phản xạ khi ñối tượng ñược chiếu sáng bằng nguồn sáng trực tiếp.
Diffuse Map:
Một kênh ñồ bản ñược sử dụng ñể thay ñổi màu của ñối tượng từ màu sắc ñược xác ñịnh bởi các ñịnh dạng màu, thông thường là một
mẫu hoặc một hình ảnh.
Digital Retouching:
Qui trình sử dụng có chương trình vẽ 2D ñể chỉnh sửa ảnh tĩnh hoặc phim ảnh.
Digitizing:
Là qui trình chuyển ñổi các hình ảnh, các vật thể, hoặc âm thanh thành một dạng số hóa mà máy tính có thể xử lý ñược.
Directional Light (ánh sáng ẳng hướng):

Cũng ñược gọi là ánh sáng xa. Một nguồn sáng ảo chiếu sáng rất xa từ các nguồn sáng giống như mặt trời. Nó chiếu sáng chỉ dọc theo một trục và tất cả
các tia sáng (và do ñó cả các bóng ñổ) ñều songsong với nhau.
Displacement Map:
Cũng ñược biết ñến như một ñồ bản biến dạng. Một hình ảnh sắc ñộ xám ñược gán cho ñối tượng thực tế sẽ bóp méo lưới, làm biến dạng nó theo giá trị
màu xám. Thường ñược sử dụng ñể tạo ra các mô hình
Terain.
Dithering (làm sống ộng):
Qui trình làm giảm số màu trong hình ảnh ñể ñảm bảo hình ảnh ñạt chất lượng cao nhất. MAX thường giảm thể hiện 48-bit xuống còn 24-bit.
Dolly:
Trong làm phim, một tấm phẳng có bánh xe ñể ñặt camera lên, và qui trình di chuyển của camera xung quanh trên sàn suốt quá trình quay phim trong
3D, nó có nghĩa là sự di chuyển camera về phía ñốítượng hoặc ra xa khỏi nó.
Dongle:
Một khoá phần cứng, là thiết bị vật lý ñược cắm vào cổng song song của máy tính.
Double-Sided Object:
Một ñối tượng với những normal trên cả hai phía của mặt trên ñối tượng ñó, cho phép nó có thể thấy ñược từ bất kỳ ñiểm nhìn nào, thậm chí từ bên trong.
DPI Dost per Inch:
Độ phân giảI ñược xác ñịnh theo số lượng các chấm (dot) hoặc các ñiểm ảnh (pixel) có thể ñược hiển thị trong một inch vuông. 300 dpi làñộ phân giảI ñầu
ra máy in laze phổ biến.
Dummy Object (Đối tượng giả):
Một ñối tượng không ñược thể hiện, do ñó nó có thể ñược sử dụng như một thành phần không nhìn thấy của một chuỗi hoặc như một ñiểm tham khảo
cho việc thiết lập các trục của sự quay tròn.
Dynamics (ộng lực học):
Một hệ thống sử dụng ñể mô phỏng nguyên tắc vật lý của thế giới thực như trọng lực, lực ma sát, và một cảnh va ñập trong một hoạt cảnh máy tính.
Ví dụ, một quả bóng bowling ñập vào các con kibowling là một mô phỏng ñộng lực học tuyệt vời.
Ease From:
Một tham số keyframe ñiều khiển gia tốc của ñối tượng hoặc biến cốkhi nó rời khỏi keyframe ñó.
Ease To:
Một tham số keyframe ñiều khiển gia tốc hoặc biến cố khi nó tiến vàokeyframe ñó.
Edge (cạnh):
Là một ñường thấy ñược giữa các ñỉnh tạo thành một mặt.

Emitter:
Một hình ña giác ñơn giản hoạt ñộng như một ñiểm gốc cho các hạt trong hệ thống hạt.
Environment (môi trường):
Các phông nền và/hoặc các hiệu ứng khí quyển tồn tại trong mộtcảnh.
Eclude (loại trừ):
Là tính năng cho phép các ñối tượng ñược liệt kê không bị ảnhhưởng của nguồn sáng ñược lựa chọn.
Export (xuất):
Lưu file với ñịnh dạng có thể dùng chung cho các chương trình hoặccác nền khác nhau như các file có ñuôi mở rộng như DXF, 3DS,BitMap, DWG…
Extrude/Extrusion (tạo khối):[/b]
Qui trình ñẩy một hình 2D lên thành ba chiều bằng cách ñưa vàomột chiều sâu theo trục Z.
Face (mặt):
Một vùng ñóng kín bởi các cạnh của một ña giác, tạo thành một bềmặt ba hoặc bốn cạnh.
Face Extrusion (tạo khối mặt):
Qui trình ñem một mặt hoặc nhiều mặt ñược chọn và tạo khối(extrude) chúng vào hoặc ra khỏi vị trí hiện thời.
Face Mapping (ồ bản mặt):
Một kiểu ñồ bản hình ảnh cố gắng làm thích nghi hình ảnh với cácmặt riêng lẻ trên một ñối tượng.
Falloff:
Một phần hoặc phạm vi của nguồn sáng tại thiết lập cường ñộ giảmthiểu hoặc bằng không. Ngoài ra, một tập hợp các tùy chọn ñộ trongsuốt ñể ñặt ñộ
trong suốt của ñối tượng tạo các cạnh của nó.
Field of View (FOV-trường nhìn):
Góc tính theo ñộ, chứa tất cả nhữg gì có thể thấy ñược thông quamột thấu kính hoặc một cổng nhìn camera.
Field Rendering (thể hiện trường):
Tùy chọn ñầu ra, thể hiện các hình ảnh theo cách hiển thị của tivi.Có hai lựa chon:[/b] Một với tất cả dòng quét ñược thể hiện, hai là cácdòng quét chẵn.
So sánh với việc thể hiện khung hình.
File Format (ịnh dạng file):
Phương thức tổ chức dữ liệu trong một file máy tính. Các dạng filehình ảnh phổ biến gồm BMP, PICT, và TGA. Các dạng file 3D gồm3DS, DXF,
OBJ.
Fillet (vát tròn):
Cũng ñược gọi là cạnh bán kính. Một cung tròn chuyển tiếp giữa haimặt hoặc hai ñường.
Film Grain:

Các chấm ñiểm dạng hạt xuất hiện trên hình ảnh chụp. MAX cungcấp Render Effect ñể mô phỏng các chấm ñiểm này.
Filter (bộ lọc):
Một thủ tục video post ñể áp dụng các kỹ năng xử lý hình ảnh cholần thể hiện cuối cùng.
First Vertex (ỉnh ầu tiên)
Một ỉnh trong hình dạng ược sử ụng cho sự ịnh hướng suốt quitrình bọc vỏ (skin). Thường là ỉnh ược tạo ra ầu tiên, nhưng
cũngcó thể là ỉnh bất kỳ ược gán như vậy.
[b]Flat Shading (tô phẳng):
Một chế ñộ hiển thị hoặc thể hiện ñể trình bầy bề mặt và màu sắccủa các ñối tượng theo lối phẳng dẹt, vì ña giác không ñược làm trơn.
Focal Length (khoảng cách tiêu cự):
Khoảng cách theo milimet từ tâm của thấu kính tới hình ảnh, nóthành chủ thể (ñược là một khoảng cách vô tận trước thấu kính). Cáckhoảng cách tiêu cự
ngắn sẽ gây ra các hình ảnh góc rộng, trong khinhững khoảng cách dài ñược sử dụng như các ống kính chụp xa.
Forward Kimematics:
Phương pháp mặc ñịnh của việc hoạt cảnh các ñối tượng ñược kếtnối với nhau, trong ñó sự di chuyển của ñối tượng mẹ tác ñộng xuốngtất cả phần còn
lại của chuỗi.
Frame (khung hình):
Trong làm phim hoặc hoạt cảnh, một hình ảnh tĩnh ñơn là một phầncủa một chuỗi. Cũng vậy, phần có thể nhìn thấy của một cảnh khiñược xem
thông qua một camera hoặc một cổng nhìn.
Frame Rate (tốc ộ khung nhìn):
Là tốc ñộ hiển thị các hình ảnh film, video hoặc các hoạt cảnh, tínhtheo số khung hình trên giây (FPS).
Frame Rendering (thể hiện khung hình):
Tuỳ chọn ñầu ra mặc ñịnh ñể thể hiện toàn bộ khung hình ảnh. Sosánh với fileld rendering.
Freeze (ông lại):
Một lệnh ñể ñối tượng có thể nhìn thấy trong cảnh những không thểchọn lựa hoặc thay ñổi ñược.
Function Curve (ường cong hàm số):
Một phương thức ñồ hoạ của việc hiển thị những biến ñổi ñối tượnghoặc các tham số hoạt cảnh khác.
G-Buffer:
Còn ñược gọi là kênh hình học. Một số ñược gán cho một ñối tượngsao cho nó có thể ñược ñưa ra hoặc ñược chọn trong các bộ lọc videopost.
Gamma:
Trong màn hình máy tính, nó ñề cập tới ñộ rực sáng của màn hình.Cũng vậy, một ñơn vị ño ñộ rực sáng cho tất cả các kỹ năng xuất ramột cách dự ñoán sự
hiện diện của chúng khi hình ảnh ñược xem trênmột màn hình màu.

Geometry (hình học):
Thuật ngữ chung cho các ñối tượng 3D.
Ghosting (bóng ma):
Một tuỳ chọn hiển thị cho cổng nhìn, hiển thị các hình ảnh “bóng ma”của các ñối tượng ñược hoạt hình trước và sau khung nhìn hiện thời,sao cho
bạn có thể thấy ñược nơi ñối tượng bắt ñầu và nơI nào ñó nósẽ tiếp tục trong hoạt cảnh.
Gizmo:
Một ñối tượng hỗ trợ, ñược sử dụng ñể gán các hiệu ứng modifiercho ñối tượng. Ví dụ gizmo ñược sử dụng ñể quyết ñịnh vị trí, tỉ lệ vàhướng của các
tọa ñộ ñồ bản.
Glow (rực sáng):
Một hiệu ứng video post, tạo ra một vầng hào quang ánh sáng xungquanh các ñối tượng hoặc các vật liệu ñược chọn.
Grid (lưới iểm):
Các ñường cắt nhau có thể nhìn thấy trong cổng nhìn và ñược sửdụng giống như giấy kẻ ô ñể xác ñịnh tỉ lệ khi tạo ñối tượng.
Group (nhóm):
Một lệnh cho phép người sử dụng chọn một số ñối tượng và sau ñókết hợp tạm thời thành một nhóm.
Helper:
Một ñối tượng ñược sử dụng kết hợp với các lệnh khác ñể tạo ra cáchiệu ứng chính xác. Đối tượng giả là một ví dụ của Helper.
Hidden Line (nét khuất):
Một chế ñộ hiển thị hoặc thể hiện, vẽ ra các cạnh của một ñối tượngnhư trong việc hiển thị khung hình (wireframe), nhưng chỉ thấy ñượcñối tượng
bị mờ ñục.
Hide(làm ẩn):
Một lệnh làm ñối tượng trở nên vô hình.
History:
Sự ghi lại tất cả các modifer và các thiết lập ñược gán cho ñối tượng.Cũng ñược gọi là Stack.
Hold (giữ):
Lưu cảnh vào một vùng ñệm tạm thời. Phương pháp này thườngñược sử dụng khi không ñảm bảo một thao tác cụ thể nào ñó có ñượcthành công hay
không. Cảnh này có thể truy tìm bằng lệnh Fetch.
Hotspot:
Một phần hoặc phạm vi của nguồn sáng tại nơi có thiết lập cường ñộmạnh nhất.
HSV (Hue Saturation Value):
Một giao diện lựa chọn màu ñược sử dụng trong MAX, cho phépngười sử dụng ñiều chỉnh Hue (chrom), sự bão hòa (satruation hoặcintensity) ñể lựa

chọn một màu.
IGES:
Một ñịnh dàng file hình khối thông dụng ñể trao ñổi hình khối 3D vớicác chương trình khác như Maya hay SoilWorks. MAX chỉ hỗ trợ nhập
file IGES.
Import (nhập vào):
Tải một file ñược lưu từ một chương trình khác hoặc dạng trung giankhác như DXF, DWG, 3DS…
Include (gộp vào):[/b]
Một tuỳ chọn nguồn sáng cho phép người sử dụng chọn một danhsách các ñối tượng ñể cho ánh sáng cụ thể tác ñộng lên. Tất cảnhững ñối tượng khác trong
cảnh sẽ bị bỏ qua.
Instance:
Một kiểu sao chép ñối tượng, nguồn sáng, ñồ bản, ñiều khiển hoạtcảnh, hoặc camera mà sự thay ñổi cho ñối tượng sẽ áp dụng cho tấtcả các bản sao còn
lại.
Instensity (cường ộ):
Một ñơn vị ño ñộ rực sáng của nguồn sáng.
Inverse Kinematics (IK):
Phương pháp ñiều khiển các ñối tượng ñược kết nối bằng cách dichuyển xa tận cùng của một chuỗi thứ bậc, sau ñó ảnh hưởng chotoàn bộ phần còn lại
của chuỗi một cách phù hợp.
Keyframe:
Một ñiểm ñược xác lập bởi người sử dụng, ở ñó một sự kiện hoạtcảnh diễn ra. Sau ñó MAX sẽ nối các sự kiện ñó từ keyframe này tớikeyframe kia.
Lathe:
Qui trình xoay quanh một hình 2D quanh một trục, tạo khối nó theocác bước nhỏ như là nó ñang bị quay.
Lens Flare (quầng sáng thấu kính):
Mẫu các vòng tròn sáng lóa và các tia ñược thấy khi bạn ngắm mộtống kính camera vào mặt trời hoặc nguồn sáng lóa.
Link (kết nối):
Sự liên kết theo thứ bậc của các ñối tượng.
Local Coordinaters (tọa ộ cục bộ):
Hệ tọa ñộ sử dụng chính ñối tượng như nền tảng cho các trục.
MacroScript:
Script có thể thêm vào thanh công cụ và vận hành bằng cách nhấnchuột ñơn. MacroScript cũng có thể là những script ñược gói sẵn ñãsẵn sàng chạy. Đa số
script ñược tạo ra bằng MacroRecorder làMacroScript.

MacroRecorder:
Bộ ghi script, khi hoạt ñộng, sẽ ghi lại hầu hết các lệnh mà bạnchọn. Bộ ghi này cho phép bạn ghi lại thứ tự lặp lại các lệnh và lưu lạidưới dạng Script.
Map:
Một hình bitmap, ñược quét vào hoặc ñược vẽ ra, cho một vật liệuchất lượng duy nhất không thể có ñược bằng chỉ thay ñổi giữa cácthuộc tính bề mặt
khác nhau.
Mapping (ồ bản):
Qui trình phát triển và gán các thuộc tính vật liệu cho một ñối tượng.
Mask (mặt nạ):
Một phần tử ñen trắng hoặc sắc ñộ xám ñược sử dụng ñể cản cácvùng cụ thể hình ảnh khỏi bị tác ñộng bởi một qui trình.
Material (vật liệu):
Một thuật ngữ bao hàm cho tất cả các hình ảnh và các ñịnh dạngkhác nhau ñược gán cho bề mặt ñối tượng.
MAXScript:
Hệ thống tạo Script của MAX, cho phép viết các thường trình ñể tựñộng hoá nhiều tác vụ.
Mesh (mạng lưới):
Một thuật ngữ chuyên môn cho ñối tượng hoặc cảnh 3D, ñược gọivậy vì nó giống như tác phẩm ñiêu khắc trên khung lưới.
Mesh Optimization:
Qui trình giảm thiểu mật ñộ của một ñối tượng mesh bằng cách kếthợp các mặt ñược dóng gần nhau.
Metal (kim loại):
Một chế ñộ mô phỏng theo những sự hiện sáng riêng biệt và cáctính chất bề mặt của bề mặt kim loại ñược ñánh bóng.
Mirror (ối xứng gương):
Một sự biến ñổi làm ñảo ngược một hay nhiều ñối tượng hoặc cácbản sao thành một phiên bản ñảo ngược với nó qua một trục.
Modifier:
Một thủ tục ñược gán cho ñối tượng ñể ñiều chỉnh sự xuất hiện hoặccác thuộc tính của nó.
Morph:
Kỹ xảo hoạt hình trung gian 2D hoặc 3D, làm một hình ảnh hoặckhuôn mẫu biến ñổi trơn tru thành một hình khác.
Monitor Blur (nhòa chuyển ộng):
Việc làm nhòa một hình ảnh hoặc một ñối tượng hoặc camerachuyển ñộng.
Monitor Path (ường dẫn chuyển ộng):
Một spline biểu diễn ñường dẫn cho một ñối tượng, ñược sử dụng ñểtham khảo khi tạo ra những ñiều chỉnh cho hoạt cảnh.
Multilayer (a lớp):

Một kiểu vật liệu cho phép bạn ñặt hai lớp hiện sáng phản chiếukhác nhau lên bề mặt của một ñối tượng.
Multiper:
Một thiết lập nguồn sáng ñể tăng cường ñộ của ánh sáng quá cácgiới hạn thiết lập RGB.
Named Selection Set (tập hợp lựa chọn ược ặt tên):
Một tập hợp các ñối tượng ñược quy cho một tên riêng sao chochúng có thể dễ dàng ñược chọn về sau.
Network Rendering (thể hiện trên mạng):
Qui trình thể hiện các khung hình riêng lẻ của một hoạt cảnh trêncác máy tính khác nhau thông qua mạng.
Nosie:
Những thay ñổi ngẫu nhiên ñược gán cho các vât liệu, màu sắc,hoặc các tham số hoạt cảnh ñể có dáng vẻ giống thật hơn.
Normal:
Đường tưởng tượng ñi ra từ mặt phía nào của ña giác sẽ có thể nhìnthấy và hướng nào là mặt trước của nó.
NTSC (American video standard – chuẩn video Mỹ), tốc ộ 29,97khung hình trên giây (FPS).
[b]NURBS (Uniorm Rational B-Spline):
Một kiểu spline có các ñiểm ñiều khiển nằm trên hoặc ở xa ñườngcong kết qủa. Các ñoạn cong ñược sử dụng ñể tạo thành các bề mặt,cũng có thể ñiều
khiển ñược bằng các ñiểm ñiều khiển.
NURMS (NonUniorm Rational Mesh Smoothing):
Một kiểu làm trơn nhẵn của bộ chỉnh sửa Mesh Smoothing làm cácñối tượng trơn hơn.
Object:
Một thuật ngữ ñể chỉ các mesh riêng rẽ trong một cảnh có tên riêng.
Opacity (ộ mờ ục):
Mức ñộ các tia sáng không xuyên qua ñối tượng.
Opacity Map:
Một hình ảnh sắc ñộ xám ñược tải vào kênh mờ ñục cảu vật liệu làmcho bề mặt ñối tượng hiện ra với sự mờ ñục khác nhau cho tới trong
suốt.
Operand:
Một ñối tượng hoặc một hình ñược sử dụng trong thao tác Boolean.
Oirgin Point (iểm gốc):
Điểm tâm cyberspace, ở ñó các trục trung tâm gặp nhau. Được chỉra bởi các toạ ñộ 0, 0, 0.
Output (ầu ra):
Sân khấu trong các sản phẩm 3D, ở ñó một file, một chuỗi ảnh,hoặc một ñoạn băng video hoặc các dạng khác ñược sử dụng ñểchứa hình ảnh hoặc hoạt

cảnh.
Overshoot:
Một kỹ năng chuyển ñèn rọi thành một ánh sáng ñiểm, nhưng cácbóng ñổ chỉ tỏa ra trong các vùng ñược xác ñịnh bởi các vùng hotspotvà falloff.
PAL:
European Video Standard – tiêu chuẩn video Châu Âu.
Palette (bảng màu):
Tập hợp toàn bộ các màu sắc ñược sử dụng hoặc có thể sử dụngtrong một hình ảnh. Thường ñưa ra cho các hình ảnh 256 màu hoặc íthơn.
Pan (dịch chuyển):
Sự quay ngang từ phía này sang phí kia của camera quanh trục củanó.
Parametric Modeling (tạo hình tham số):
Hệ thống tạo hình, trong ñó các ñối tượng duy trì thông tin hình họccơ sở của chúng và có thể ñược ñiều chỉnh lại hầu hết các ñiểm bằngcách biến ñổi các
tham số xác lập nên chúng.
Parent (mẹ):
Trong một chuỗi các ñối tượng ñược kết nối, ñối tượng ñó gần nhấtgốc của chuỗi thứ bậc và tiếp theo là các ñối tượng khác ñược gắn với
nó (con của nó).
Partial Lathe:
Qui trình lathe, trong ñó hình dạng mặt cắt ñược quay tròn toàn bộmột góc 360 ñộ.
Partial System (hệ thống hạt):
Một hệ thống hoạt cảnh cho phép người sử dụng tạo ra và ñiềukhiển hành ñộng của một số lượng rất lớn các ñối tượng cực nhỏ.Được sử dụng ñể mô
phỏng các hiệu ứng tự nhiên như nước, lửa, tiachớp hoặc bong bóng.
Patch Modeler:
Một hệ thống tạo hình, sử dụng sử dụng một mạng các ñiểm ñiềukhiển ñể xác lập và ñiều chỉnh hình dạng của patch, thường là mộtlưới mắt cáo các
spline hoặc các ña giác.
Phong Rendering:
Một phương pháp thể hiện, duy trì ñộ trơn của tô bóng Gouraud,nhưng thêm vào những hiện sáng phản quang ñể trông thật hơn.
Pivot Point (iểm cuối):
Tâm quay của một ñối tượng ñược ñịnh nghĩa bởi người sử dụng,thường chính là nơI ba trục tọa ñộ gặp nhau.

Pixel (iểm ảnh):
PI(X) cture Element. Đơn vị nhỏ nhất của ñồ họa mà một thiết bịvideo sinh ra, thông thường là kích thước của một ñiểm kim. Các ñiểmảnh gần như

có thể là bất cứ màu nào, tùy thuộc vào năng lực củathiết bị.
Pixel Size:
Một thiết lập thời gian thể hiện, kiểm soát sự tạo mẫu chung cho cácñiểm ảnh, việc làm trơn các ñường và tạo ra các hình ảnh tốt hơn.
Plannar Coordinates:
Một kiểu hệ tọa ñộ ñồ bản rất thích hợp với các ñối tượng phẳng. Nógán một tập hợp các tọa ñộ hình ảnh chữ nhật từ một hướng ñơn.
Plug-in:
Một tính năng thêm vào, làm việc trong MAX. Các plug-in nói chungñể bổ sung những khả năng mới cho sản phẩm mà không tạo ra mộtphiên bản
mới của phần mềm.
Point (iểm):
Trong không gian 3D, vùng nhỏ nhất có thể ñược gọi là một ñiểm.Mỗi ñiểm ñược xác ñịnh bởi một tập hợp duy nhất gồm ba số ñược gọilà các tọa ñộ.
Polygon (a giác):
Một hình ñóng kín với ba hoặc bốn cạnh.
Polygonal Modeling:
Kiểu tạo hình 3D cơ bản, trong ñó tất cả các ñối tượng ñược xác lậpnhư các nhóm của ña giác.
Polyline (a tuyến):
Một ñường gồm nhiều ñoạn (ít nhất có 3 ñỉnh).
Post Prodution Effect:
Cũng ñược gọi là hiệu ứng Video Post. Trong MAX, việc này ñưa racác chuyển ñổi, các mô phỏng màu sắc, hoặc các hiệu ứng ñặc biệtñược gán cho các
khung hình của một hoạt cảnh sau khi ñược thểhiện.
Preview (hình ảnh xem trước):
Một chế ñộ ñầu ra nhằm tạo một hoạt cảnh kiểm tra việc thể hiệnnhanh hoặc một chế ñộ hiển thị sinh ra một phiên bản ñược ñơn giảnhóa của cảnh
theo thời gian thật.
Procedural Object:
Một ñối tượng hình học ñược sinh ra bởi công thức toán học, nhưmột chất liệu procedural.
Procedural Texture:
Một kiểu chất liệu ñược ñịnh nghĩa theo phương pháp toán học, cóthể ñược sử dụng ñể mô phỏng gỗ, ñá, và các vật liệu khác, nhưngthường trông không
thật như các chất liệu quét vào.
Quad:
Một ña giác bốn cạnh ñược sử dụng phổ biến trong các chương trình3D.
Radiosity (bức xạ):

Thuộc tính biểu diễn ánh sáng phản xạ từ một ñối tượng và tiếp tụcchiếu sáng ñối tượng khác. Cũng vậy, một phương pháp thể hiện tínhtoán ñến màu sắc,
hình dạng của tất cả các bề mặt trong cảnh khitính toán mức chiếu sáng, và tạo ra các hình ảnh ñồ họa gần với chấtlượng ảnh thật.
RAM Player:
Lệnh này cho phép tải một chuỗi các hình ảnh vào RAM và trìnhdiễn lại trong thời gian thực. Lệnh này chỉ giới hạn bởi lượng RAMtrong hệ thống.
Raytracing (vết tia):
Một phương pháp thể hiện, ở ñó màu sắc và giá trị của mỗi ñiểmảnh trên màn hình ñược tính toán bằng cách tỏa ra một tia tưởngtượng ngược lại từ phối
cảnh của người quan sát vào trong mô hình,ñể quyết ñịnh cá yếu tố ánh sáng và bề mặt nào không bị tác ñộnglên nó. Điều này ñược sử dụng như một vật liệu
trong MAX.
Reactor:
Bộ ñiều khiển hoạt cảnh cho phép các ñối tượng phản ứng lại cáchoạt ñộng của các ñối tượng khác trong cảnh.
Real-time (thời gian thực):
Sự xử lý ngay lập tức các dữ liệu và các ñồ hoạ ñầu vào, sao cho bấtkỳ thay ñổi nào ñều gây ra trong những ñiều chỉnh gần như tức thờicho hình ảnh.
Reference (tham khảo):
Tương tự như một instance, một phương pháp sao chép ñối tượngmà thay ñổi cho gốc tọa ñộ tác ñộng lên tất cả các reference, nhưngcác thay ñổi
reference là hoàn toàn ñộc lập.
Reference Coordinate System (hệ tọa ộ tham khảo):
Hệ toạ ñộ tham khảo mà những biến ñổi ñược thực hiện quayquanh nó. Có thể ñược chọn bởi người sử dụng giống như các tọa ñộthế giới, màn hình,
hoặc cục bộ.
Reflection Map:
Một hình ảnh hoặc qui trình ñược sử dụng ñể tạo ra một môi trườngcho ñối tượng có thể phản xạ nhằm mô phỏng thô các hiệu ứng vết tia trên các ñối
tượng phản xạ.
Refraction (sự khúc xạ):
Việc làm lệch hướng các sóng ánh sáng, xảy ra khi chúng di chuyển xuyên qua các loại chất liệu khác nhau.
Refraction Mapping:
Một tùy chọn vật liệu ñược sử dụng với ý nghĩa mô phỏng các hiệuứng khúc xạ ánh sáng trong các chương trình không có kỹ năng vếttia.
Refresh Rate:
Lượng thời gian theo giây mà hình ảnh ñược vẽ lại, ñược ño bằngcác vòng trên giây hoặc theo Herzt (Hz).
Rendering (thể hiện):
Qui trình trong ñó máy tính hịch giảI tất cả các dữ liệu ñối tượng và ánh sáng và tạo ra một hình ảnh hoàn thiện từ cổng nhìn ñược chọn.Hình ảnh kết quả
là ảnh tĩnh hoặc một khung hình trong chuỗi hình ảnh hoạt cảnh liên tiếp.

RGB (Red-Green-Blue):
Ba màu cơ bản trong mô hình màu. Các màn hình máy tính biến ñổi mức ñộ rực sáng của cá ñiểm màu ñỏ, lục và lam nhằm tạo ra cácgam màu có thể hiển thị
ñược.
Roll (lộn tròn):
Quay một camera quanh trục nhìn của nó, làm cảnh hiện ra xoay lộn.
Rotate (quay):
Một sự biến ñổi quay một ñối tượng quanh trục ñược chọn theo góc.
Rotoscoping:
Qui trình gắn thêm phim hoặc video vào hoạt cảnh, hoặc như một thành phần hoàn chỉnh hoặc ñể sử dụng như sự tham khảo cho các nhân vật hoạt
hình.
Safe Frame:
Một vùng ñược xác ñịnh của khung hình, sẽ không bị cắt xén khi ñược xem trên tivi. Xuất hiện như một ñường biên hình hộp trong cổng nhìn ñược
chọn.
Saturation (sự bão hoà):
Cũng ñược gọi là cường ñộ. Dùng ñể ño ñộ tập trung dày ñặc của màu. Ví dụ, màu ñỏ bão hòa hoàn toàn không thể ñỏ hơn ñược nữa, trong khi màu ñỏ với ñộ
bão hòa thấp bắt ñầu chuyển thành màu xám…
Scale (căn tỉ lệ):[/b]
Biến ñổi ñiều chỉnh kích cỡ của ñối tượng. Cũng vậy, mối quan hệ toán học giữa kích cỡ của một ñối tượng trong thực tế và kích cỡ của nó trên giấy
1/4 ” = 1’- 0”.
Scanline Rendering (thể hiện dòng quét):
Phương pháp thể hiện tiêu biểu ñược sử dụng bởi MAX, thể hiện hình ảnh như một loạt các dòng quét ngang.
Schematic View (cảnh nhìn phác họa):
Hộp thoại cho phép hiển thị cảnh dưới dạng biểu ñồ, thể hiện mối quan hệ phân cấp giữa các ñối tượng, bộ chỉnh sửa, biến dạng không gian, vật liệu
và các thành phần khác.
Scripting:
Qui trình lập trình các hành ñộng cụ thể ñưa vào hệ thống MAX. Thường ñược sử dụng khi bạn cần chức năng thêm vào hoặc gặp phản xạ lặp lại cung
một tập hợp lệnh nhiều lần.
See-Through:
Chế ñộ hiển thị ñối tượng, qua ñó các ñối tượng trong cổng nhìn ñược hiển thị dưới dạng tô bóng màu xám, nhờ vậy bạn có thể nhìn qua ñối tượng. Chế
ñộ này thường ñược sử dụng với bộ chỉnh sửa Skin khi thiết ñặt xương cho các chuyển ñộng hoặc biến dạng từ xương hay cốt lõi của ñối tượng.

Segment (oạn):
Một bước hoặc một phần trong ñối tượng, tương tự, tương tự như cách một công trình ñược chia làm các tầng.
Self-Illumination (tự tỏa sáng):
Một kênh hoặc ñiều khiển vật liệu, ñiều chỉnh mức ñộ một ñối tượng hiện ra như ñược chiếu sáng từ bên trong.
Self-Illumination Map:
Một hình ảnh thang ñộ xám ñược vào kênh tự tỏa sáng của vật liệu, tạo ra cảm tưởng rằng một phần nào ñó của ñối tượng ñược chiếu sáng từ bên trong.
Shawdow Map Size:
Một thiết lập dạng ñiều chỉnh lượng bộ nhớ mà hệ thống có thể sử dụng ñể tạo một ñồ bản mà bóng ñổ cho trước. Đồ bản càng lớn thì bóng ñổ sẽ càng
chất lượng và chi tiết.
Shawdow Mapping:
Một phương pháp tạo các bóng ñổ trong dòng quét, làm việc bằng cách tạo một ñồ bản chất liệu thang ñộ xám dựa trên thang ñộ ánh sáng và mesh trong
cảnh, rồi xem ñó gán nó cho các ñối tườn tại thời ñiểm thể hiện.
Shade (hình dạng):
Một tập hợp của một hoặc nhiều spline ñược kết hợp với nhau ñể tạo thành một ñối tượng ñơn,
Shelf (giá):[/b]
Phần giữ thanh công cụ ở phía trên giao diện MAX, chia các thanh công cụ khác nhau thành các nhãn. Bạn có thể bổ sung hoặc xóa ñI các thanh công
cụ trên giá một cách dễ dàng.
Shiniess (lóa sáng):
Sự phản xạ tự nhiên tổng thể của ñối tượng, nói cách khác là sự láng bóng của nó.
Shininess Map:
Một hình ảnh thang ñộ xám ñược tải vào kênh sáng lóa (shininess) của vật liệu làm biến ñổi phản xạ của bề mặt. Được dụng ñể là các phần của một ñối
tượng mờ hoặc sáng.
Skeleton Deformation (biến dạng cốt lõi):
Quy trình trong ñó bạn sử dụng ñối tượng trong cảnh ñể làm biến dạng các ñối tượng khác. Thường sử dụng với các nhân vật lưới ñơn. Biến dạng cốt lõi
ñược thực hiện bằng ñộ chỉnh sửa Skin và Flex.
Skew:
Một biến ñổi cưỡng bức lên một phía của ñối tượng theo một hướng dọc theo trục ñược chọn, và phía kia là theo hướng ngược lại.
SMPTE (Society of Moniton Picture & Television Engineer):
Trong ñồ họa video và 3D, một dạng thời gian thời gian gồm có phút, giây, và các khung hình (57:[/b]31:[/b]12 sẽ là 57 phút, 37 giây, 12 khung hình).
Snap (truy bắt ):

Một ñặc tính làm con trỏ truy bắt tại một thời ñiểm cụ thể hoặc biến ñổi một ñối tượng procedural thành một ñối tượng mesh.
Space Warp:
Một hiệu ứng 3D, chỉ tác ñộng lên các ñối tượng ñược rang buộc với warp. Một vụ nổ bom là một ví dụ.
Specular Color (màu phản quang):
Sắc ñộ của các hiện sáng bất kỳ, hiện ra trên một ñối tượng tại các mức thể hiện Phong hoặc cao hơn. Specular color cũng bị tác ñộng bởi ñịnh dạng
rực rỡ (shinines), hoặc việc ñồ bản, và bởi màu của ánh sáng.
Specular Hightlight:
Một hình ảnh ñược tải vào kênh phản quang làm biến ñổi màu sắc và cường ñộ những hiện sáng của bề mặt. Hữu dụng ñể tạo ra hiệu ứng của các bề mặt
bằng kính hoặc kim loại.
Spherical Coordinates (toạ ộ cầu):
Một hệ tọa ñộ ñồ bản, uốn cong hình ảnh xung quanh ñối tượng theo kiểu trụ tròn, và sau ñó bóp ñỉnh và ñáy nhau ñể làm tròn nó.
Spline:
Một ñường thường ñược làm cong, ñược xác ñịnh bởi các ñiểm ñiều khiển, Bezier, B-Spline, và NURBS là các ñiểm kiểu spline phổ biến.
Spotlight (sánh sáng rọi):
Một nguồn sáng ñịnh hướng, toả ra ánh sáng từ một ñiểm ñơn thành một hình nón hoặc chóp ñược xác lập bởi người dùng.
Squash and Stretch (nén lại và dãn ra):
Các thao tác căn tỉ lệ ñược chỉnh sửa ñể xử lý với ñối tượng như nó có thể tích. Việc nén một ñối tượng lại làm nó phình ra quanh các cạnh, trong khi kéo
dãn ra làm ñối tượng mỏng ñi ở giữa.
Stack:
Một lược sử thay ñổi ñược gán cho ñối tượng. Tại bất kỳ thời ñiểm nào, bạn có thể quay ñược trở về trong stack và tạo ra những ñiều chỉnh cho bất kỳ
modifier nào. Điều này ñưa Max một hệ thống tạo hình tham số.
Step:
Số lượng các ñỉnh bổ sung, ñược sinh ra giữa các ñiểm ñiều khiển trên một spline hoặc các ñỉnh ñược xác lập sẵn trên một tổ hợp.
Storyboarding:
Cách thức hình dung một phim hoặc hoạt cảnh bằng cách chia nó thành một chuỗi cảnh liên tiếp những phác thảo ñê minh họa những di chuyển chính
trong cảnh.
Strauss:
Cấp ñộ tô bóng rất thích hợp ñể mô phỏng các vật liệu kim loại.
Strokes:
Một phương pháp tiếp cận các lệnh trong MAX, bằng việc chỉ dụng việc di chuyển chuột trong khi giữ xuống phím giữa chuột.

Sub-Object (ối tượng con):
Các thành phần nhỏ hơn, kết hợp với nhau ñể hình thành một ñối tượng lớn hơn. Ví dụ, các ñỉnh, các mặt, và cách cạnh là ñối tượng con của hình khối
mesh.
SuperSamling:
Phương pháp làm mêm các cạnh của hình ảnh cho các vật liệu chứa hình ảnh bitmap. SuperSamling cung cấp thêm ñiều khiển ñối với quá trình làm
mềm cạnh của hình ảnh bằng cách xử lý các ñiểm ảnh xung quanh của hình ảnh ñược thể hiện.
SuperSamling Filter (bộ lọc SuperSamling):
Tương tự như Antilisaing, SuperSamling cũng có những bộ lọc mà bạn có thể chọn và sử dụng cho các kiểu SuperSamling khác nhau.
Surface Approximation:
Một phương pháp xấp xỉ bề mặt NURBS và Patch các tam giác cho các mục ñích thể hiện. Các xấp xỉ cang chính xác khiến kết quả là các thể hiện tốt
hơn, nhưng với các lần thể hiện lâu hơn vì tính toán các mặt lớn hơn.
Surface Attribute:
Một thiết lập vật liệu như màu, sự rực rỡ, hoặc sự mờ ñục tác ñộng như nhau lên tất cả các phần của ñối tượng.
Tangent Point (iểm tiếp tuyến):
Cũng ñược gọi là trọng lực. Phần của một hệ thống ñiều khiển spline, tác ñộng giống như một nam châm ñể hút spline của nó.
Taper:
Một biến ñổi dùng ñể nén hoặc mở rộng một số ñối tượng dọc theo trục ñược chọn.
Target (ích):
Một trợ giúp ñinh vị, cho phép người sử dụng thấy nơi camera hoặc ánh sáng ñược ngắm tới bất kỳ cổng nào.
TCB Contsoller (bộ iều khiển Tenision/Continuity/Bias):
Một trong các phương thức phổ biến nhất ñể cung cấp sự ñiều khiển trên các ñiểm trên các ñiểm ñiều khiển keyframe.
Teeter:
Một kiểu biến dạng loft, cho phép các mặt ñược quay quanh trục X và trục Y vuông góc với ñường dẫn.
Tension:
Trong một ñiều khiển TCB, giá trị ñộ cong mà keyframe cho phép theo ñường dẫn trước và sau keyframe ñó.
Texture Map (ồ bản chất liệu):
Một hình ảnh bitmap, ñược quét vào hoặc ñược vẽ, ñưa ra các chất lượng ñộc nhất cho một vật liệu, không thể có ñược bằng việc chỉ thay ñổi thuộc
tính bề mặt.
Tiling:
Kỹ năng lặp lại một hình ảnh ñể phủ một cùng rộng hơn.

Time Line (ường thời gian):
Một giao diện giống ñồ thị cho việc xem và mô phỏng các sự kiện hoạt cảnh.
ToolBar (thanh công cụ):
Bảng lệnh nổi hoặc cố ñịnh ñược thể hiện dưới dạng nút hoặc văn bẳn. Trong MAX, bạn có thể tạo các thanh công cụ riêng hoặc ñưa các thanh công
cụ này lên bất kỳ phần nào của màn hình, ví dụ Shelf và Command Panel.
TrackBar:
Thanh nhỏ ñặt dưới thanh trượt Animation Time, hiển thị toàn bộ các key hoạt cảnh của ñối tượng ñược chọn.
TrackView:
Hộp thoại nơi bạn có thể hiệu chỉnh các key hoạt cảnh bằng nhiều các khác nhau.
Trajectory (quĩ ạo):
Đường dẫn chuyển ñộng cho một ñối tượng ñã thực sự có hoạt cảnh ñược gán cho nó.
Triangle :
Là tam giác, hình ña giác cơ bản nhất dùng trong MAX.
Tweening:
Qui trình trong ñó MAX ñiều khiển cách ñối tượng ñược biến ñổi hoặc ñược hoà trộn giữa các keyframe.
Twist (xoắn):
Một biến ñổi vặn chéo ñối tượng quanh trục ñược chọn.
Unclamped Colors:
Trong một số ñối tượng, cơ cấu thể hiện MAX có thể tạo các màu trắng hơn 255, 255, 255. Loại màu này thường xuất hiện khi hiện sáng. Có thể chọn
loại màu này ñể sử dụng với LensEffect và các hiệu ứng khác.
UV or UVW Mapping:
Các toạ ñộ hoặc UVW trông tương tự như hệ tọa ñộ hình ảnh XY, nhưng chúng phù hợp với mesh, bất chấp việc bị sẻ hoặc bị xoắn như thế nào. Các
tọa ñộ UVW ñược sử dụng cho các ñối tượng mesh, và bật chuyển qua lại chúng cho phép ñịnh vị lại hết sức chính xác các ñồ bản trên ñối tượng.
Value (giá trị):
Độ sáng hoặc tối của một màu (pha hoặc tô màu).
Vertex (vertices- ỉnh- các ỉnh):
Một ñiểm riêng rẽ nằm trong không gian, mà các phần của một ñối tượng ñi qua nó.
Video Post (cổng video):
Một thủ tục sản phẩm ñầu ra, nơI mà bạn có thể lọc, kết hợp, hoặc tổng hợp các sự kiện, các cảnh, và các hình ảnh khác nhau.
Video Safe Color:

Các màu thích hợp với các giới hạn sáng và bão hòa ñể phát tivi. Các màu nằm ngoài khoảng này sẽ nhòa hoặc bóp mép dấu hiệu video.
VP Eent (sự kiện VP):
Một bộ giữ chỗ cho các cảnh, các hình ảnh ñầu vào, các bộ lọc, các bộ tổng hợp, hoặc các quy trình ñầu ra trong VP.
VP Queue (chuỗi VP):
Trật tự mà trong ñó các sự kiện cổng video ñược xử lý.
View Coordinates (các tọa ộ hiển thị):
Một hệ tọa ñộ sử dụng cổng nhìn như gốc cho các trục X, Y, Z. Các trục không thay ñổi cho dù phối cảnh của người dùng trên cảnh 3D thay ñổi như
thế nào.
Viewing Plane (mặt phẳng nhìn):
Một mặt phẳng bao quanh ñiểm nhìn tại một góc vuông. Nó là một tấm phẳng tưởng tượng ñể xác ñịnh các giới hạn trường nhìn của người sử dụng.
Viewpoint:
Vị trí hoặc xung quanh cyberspace ñại diện cho vị trí hiện thời của người nhìn.
Virtual Memory (bộ nhớ ảo):
Sử dụng không gian ñĩa cứng như chỗ chứa tạm thời khi hệ thống máy tính chạy chậm trên RAM.
Volumetric Light (ánh sáng khối):
Một kiểu nguồn sáng với một thể tích 3D có thể ñiều chỉnh ñược, có thể mô phỏng tác ñộng của ánh sáng tự nhiên trong khí quyển.
VRML (Virtual Reality Modeling Langue):
Một công nghệ trình duyệt Web, cho phép người sử dụng khám phá các môi trường 3D ñơn giản trên mạng.
Weight (trọng lượng):
Xem Tangent Point hoặc Control Vertices (CVs).
Weld:
Một thao tác kết hợp các ñỉnh chồng lên nhau của các hình dạng hoặc các ñối tượng.
Window (cửa sổ):
Một phương thức lựa chọn ñối tượng, tương tự như crossing (cắt qua). Nhưng ở ñây, các ñối tượng phải nằm trọn vẹn trong vùng bao mới ñược chọn.
Wireframe (khung hình):
Một sự chế ñộ hiển thị hoặc thể hiện vẽ các ñối tượng bằng các ñường biểu diễn các cạnh ña giác, làm ñối tường giống như một bức tượng làm từ mạng
lưới dây.
World Coordinates (tọa ộ thế giới):
Hê tọa ñộ căn bản của không gian 3D, không thay ñổi bởi ñiểm nhìn của người sử dụng.
XRef:

Cảnh hoặc ñối tượng tham chiếu ngoài. Khi ñược thêm vào cảnh, XRef sẽ ñược cập nhật khi bạn thay ñổi khối. XRef rất hữu ích ñể hiệu chỉnh nhóm
các cảnh.
X Axis (trục X) :
Trục ñặc biệt theo chiều ngang hoặc chiều rộng, chạy từ tráI sang phải.
XY Coordinates (các tọa ộ XY):
Hệ tọa ñộ chuẩn cho các hình ảnh 2D và các hình dạng. Trục X chạy ngang và trục Y chay dọc.
Y Axis (trục Y):
Trục theo chiều dọc hoặc cao, mở rộng lên hoặc xuống.
Z Axis (trục Z):
Trục chuẩn ñược gắn với chiều sâu, chạy ra phía trước hoặc phía sau.
[b]It’s me???

/>oftvn.com/forums/viewtopic.php?f=55&t=691&p=1412



×