Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

XÂY DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý bán LINH KIỆN máy TÍNH1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.14 KB, 58 trang )

Thực hiện: Nhóm 3
1.Đoàn Thị Đua
2.Đỗ Thị Phượng
3.Phạm Thị Nhung
4.Đỗ Thị Thúy
5.Đỗ Thị Thúy Trinh
6.Nguyễn Đức Nam
7.Đỗ Văn Toản
Quản lý mua bán linh kiện máy
tính
1
Mục lục
I.Giới thiệu đề tài
1. Mô tả bài toán
2.Khảo sát hệ thống
2.1.Nghiệp vụ nhập hàng
2.2. Nghiệp vụ bán hàng
II. Phân tích hệ thống
1.Yêu cầu chức năng - Biểu đồ Use Case
2.Các gói Use Case của hệ thống
2.1. Gói đăng nhập
2.2. Gói quản lý khách hàng
2.3. Gói quản lý hàng hoá
2.4. Gói quản lý nhập hàng
2.5. Gói quản lý bán hàng
2.6. Gói thống kê
2.7. Gói tìm kiếm
2.8. Gói quản lý nhân viên
3.Biểu đồ lớp



2
Nhóm 3_Tink9

Bảng phân chia chức năng:


3
Nhóm 3_Tink9
H và tênọ Trình bày Code
Đ Th Ph ngỗ ị ượ Khách hàng(thêm, s a, xóa) ử Thêm, s aử
Đ Văn To nỗ ả Hàng hóa(thêm, s a, xóa) ử Thêm ,S aử
Đoàn Th Đuaị Phi u nh p(thêm, s a, xóa) ế ậ ử Thêm,s aử
Đ Th Thúy Trinhỗ ị Hóa đ n(thêm, s a, xóa) ơ ử Thêm ,s aử
Đ Th Thúyỗ ị Chi ti t phi u nh phàng(thêm, ế ế ậ
s a, xóa) ử
S a, xóaử
Ph m Th Nhungạ ị Chi ti t hóa đ n hàng(thêm, s a, ế ơ ử
xóa)
S a, xóaử
Nguy n Đ c Namễ ứ Thu, chi, tìm ki mế Thu, chi
I.Giới thiệu đề tài
I.Giới thiệu đề tài
1. Mô tả đề tài

Công ty máy tính bán một số mặt hàng linh kiện máy tính, các thông tin về linh kiện được quản lý
bao gồm:
• Mã hàng hoá
• Tên hàng hoá
• Chi tiết hàng hoá
• Đơn vị tính

• Thời gian bảo hành
• Số lượng còn
• Giá bán


4
Nhóm 3_Tink9
Giới thiệu đề tài


Khi có một giao dịch nhập hàng từ nhà cung cấp được thực hiện, một phiếu nhập sẽ
được lập. Trên phiếu nhập có ghi rõ một số thông tin:
• Mã phiếu nhập
• Ngày nhập
• Tên nhà cung cập
• Tổng tiền.
• Tên nhân viên

Trên một phiếu nhập hàng được lập từ nhà cung cấp khi giao dịch có thể nhập nhiều
linh kiện,thông tin của từng linh kiện nhập về được lưu vào hệ thống gồm: mã phiếu nhập,
mã hàng hoá, số lượng linh kiện, đơn giá và thuế giá trị gia tăng của linh kiện đó.

5
Nhóm 3_Tink9
Giới thiệu đề tài

Lập hoá đơn bán hàng cho khách hàng mua linh kiện máy tính. Khách hàng
vào mua hàng sẽ được lưu trữ thông tin gồm:
• Mã khách hàng
• Tên khách hàng

• Địa chỉ
• Số điện thoại
Thông tin trên một hoá đơn bao gồm:
• Mã hoá đơn
• Ngày xuất
• Mã khách hàng
• Tổng tiền
• Tên nhân viên
6
Nhóm 3_Tink9
Giới thiệu đề tài

Trên một hoá đơn của một khách hàng có thể mua nhiều linh kiện, ứng với mỗi linh
kiện là:
• Số lượng
• Đơn giá
• Thuế giá trị gia tăng (VAT)
• Tổng tiền mua hàng

Sau khi tiến hành giao dịch mua bán thi cuối mỗi năm công ty sẽ tổng kết lại tất cả các
phiếu nhập và hoá đơn, xem tổng tiền đã nhập hàng và tổng tiền thu được trong quá trình
bán hàng trong một năm đó từ đó tổng kết doanh thu trong năm
Nhóm 3_Tink9
7
I.Giới thiệu đề tài

Mô hình MLD được sử dụng trong đề tài
1. KHACHHANG(makh, tenkh, diachi, sdt)
2. HANGHOA(mahanghoa, tenhanghoa, chitiethh, dvtinh, thoigianbh, slcon, giaban)
3. PHIEUNHAP(maphieunhap, tendangnhap, ngaynhap, tenncc, thanhtien)

4. CHITIETHOADON(maphieunhap,mahanghoa, soluong, dongia, thue)
5. HOADON(mahoadon, makh,tendangnhap, ngayxuat, thanhtien)
6. CHITIETPHIEUNHAP(mahoadon, mahanghoa, soluong, dongia, vat)
7. NHANVIEN(tendangnhap,tennv, sdt, diachi,matkhau)


8
Nhóm 3_Tink9
Giới thiệu đề tài
2.Khảo sát hệ thống
2.1.Nghiệp vụ nhập hàng
a) Mô tả nghiệp vụ:
Xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp yêu cầu cần nhập hàng từ nhà cung cấp.
Thông tin cần có khi nhập hàng về được lưu trữ vào sổ mua hàng (gồm 2 bảng phiếu
nhập và chi tiết phiếu nhập) với các thông tin sau
a.1.phiếu nhập
-Mã phiếu nhập
-Ngày nhập
-Tên nhà cung cấp: hàng nhập về làn của nhà cung cấp nào(HP, ACER)
- Thành tiền: là tổng số tiền phải trả cho nhà cung cấp với những mặt hàng đã
nhập về (VNĐ).
- Tên nhân viên: là nhân viên nhập hàng

9
Nhóm 3_Tink9
I.Giới thiệu đề tài
a.2.chi tiết phiếu nhập
-Mã phiếu nhập
-Mã hàng hóa
-Số lượng:số lượng nhập của một loại hàng hóa

-Đơn giá; giá của một đơn vị hàng hóa
-Thuế:thuế giá trị gia tăng của từng loại mặt hàng

10
Nhóm 3_Tink9
I.Giới thiệu đề tài
b) Phương thức: ghi sổ mua hàng
c) Người thực hiện: nhân viên nhập hàng
d) Biểu mẫu:
+Phiếu nhập

+Chi tiết phiếu nhập

Maphieunhap Tenncc Ngaynhap Thanhtien Tennv
PN001 HP 11/12/2010 20200 Nguyen van a
Maphieunhap Mahanghoa Soluong dongia thue
PN001 HH001 3 100000 0.01
11
Nhóm 3_Tink9
I.Giới thiệu đề tài
e) Yêu cầu khi thực hiện nghiệp vụ:
- Mỗi phiếu nhập nhập nhiều mặt hàng với nhiều số lượng nhưng chỉ nhập của một nhà
cung cấp.
- Các thông tin liên quan đến hàng nhập về như chi tiết hàng hoá, đơn vị tính, thời gian
bảo hành…. sẽ được ghi vào danh mục hàng hoá trước khi làm phiếu nhập hàng.
- Nếu hàng nhập về đã có trong danh mục hàng hoá thi không cần thêm thônng tin của
hàng hoá trong phiên giao dịch.




Nhóm 3_Tink9
12
I.Giới thiệu đề tài
2.2. Nghiệp vụ bán hàng
a) Mô tả nghiệp vụ:
Xuất phát từ nhu cầu mua hàng của khách hàng, nhân viên bán hàng ghi các thông tin sau:
a.1.Hóa đơn
- Mã hóa đơn
- Ngày xuất
-Mã khách hàng
- Thành tiền: là tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng(VNĐ)(Đã tính VAT)
-Tên nhân viên: là nhân viên bán hàng
a.2.chi tiết hóa đơn
-Mã hóa đơn
-Mã hàng hóa
-Số lượng
-Đơn giá
-Thuế
-Thời gian bảo hành
Nhóm 3_Tink9
13
I.Giới thiệu đề tài
b) Phương thức: ghi sổ bán hàng
c) Người thực hiện: nhân viên bán hàng
d) Biểu mẫu:


Nhóm 3_Tink9
Mahoadon Ngayxuat Thanhtien Makh tennv
HD001 RAM A 2 Nguyen van b

Mahoadon Mahanghoa Tenkh Soluong Dongia Vat tgbh
HD001 HH001 A 2 10000 0.01 12
14
I.Giới thiệu đề tài
e) Yêu cầu thực hiện nghiệp vụ:
+Khi có khách hàng đến mua hàng, thông tin về khách hàng đó sẽ được lưu trữ vào bảng
khách hàng với các thông tin:
- Mã khách hàng
- Tên khách hàng
- Địa chỉ
- Số điện thoại.
+ Hoá đơn bán hàng xuất cho khách hàng kèm theo phiếu bảo hành.
Nhóm 3_Tink9
15
II. Phân tích hệ thống
II. Phân tích hệ thống
1.Yêu c u ch c năng - Bi u đ Use Caseầ ứ ể ồ
a) Xác đ nh các tác nhân c a h th ngị ủ ệ ố
H th ng bao g m các tác nhân sau:ệ ố ồ
• Khách hàng ( Customer)
• Nhân viên nh p hàngậ
• Nhân viên bán hàng
• Người quản trị
16
Nhóm 3_Tink9
II. Phân tích hệ thống
b) Chức năng tác nhân
b.1.Khách hàng
+ Miêu tả: là đối tượng sử dụng dịch vụ mua hàng tại cửa hàng.
+ Yêu cầu: không.

+Quyền hạn: được hưởng các ưu đãi do cửa hàng đặt ra.
+ Chức năng: mua hàng.
b.2.Nhân viên nhập hàng
+ Miêu tả: Thực hiện các nghiệp vụ nhập hàng trong hệ thống
+ Yêu cầu: hiểu biết về nghiệp vụ nhập hàng tại cửa hàng
+ Quyền hạn: chịu trách nhiệm trong khâu nhập hàng và duy trì hoạt động nhập hàng
tại cửa hàng
+ Chức năng: lập phiếu nhập cho nhà cung cấp, tra cứu thông tin hàng hoá khi cần.
Nhóm 3_Tink9
17
II. Phân tích hệ thống
b.4.Nhân viên bán hàng
+ Miêu tả: Là người thực hiện các nghiệp vụ bán hàng trong hệ thống.
+ Yêu cầu: Hiểu biết về nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng
+ Quyền hạn: chịu trách nhiệm trong khâu bán hàng và duy trì hoạt động bán hàng tại
cửa hàng
+ Chức năng: lập hoá đơn thanh toán cho khách hạng, tra cứu thông tin hàng hoá khi
cần.
b.5.Nhân viên qu n tr thông tin hàng hoáả ị
+ Miêu t : là ng i th c hi n các thao tác trong vi c qu n lý thông tin ả ườ ự ệ ệ ả
hàng hoá c a c a hàngủ ử
+Yêu c u: là ng i có trì nh đ tin h c nh t đ nhầ ườ ộ ọ ấ ị
+ Ch c năng: đ c quy n đăng nh p vào h th ng và th c hi n các ứ ượ ề ậ ệ ố ự ệ
quy n h n liê n quan đ n thông tin hàng hoáề ạ ế
+ Ch c năng: thê m, s a, xoá thông tin v hàng hoáứ ử ề

Nhóm 3_Tink9
18
II. Phân tích hệ thống
2. Các gói Use Case của hệ thống

H th ng đ c chia làm các gói sau:ệ ố ượ
• Gói đăng nh pậ
• Gói qu n lý bán hàngả
• Gói qu n lý nh p hàngả ậ
• Gói qu n lý thông tin khách hàngả
• Gói qu n lý thông tin hàng hoáả
• Gói tìm ki mế
• Gói thống kê
•Gói quản lý nhân sự


Nhóm 3_Tink9
19
II. Phân tích hệ thống
Bi u đ usecase h th ngể ồ ệ ố
20
II. Phân tích hệ thống

N u coi m i gói là m t Use Case m c h th ng, ta ế ỗ ộ ứ ệ ố
có bi u đ Use Case m c h th ng nh sau:ể ồ ứ ệ ố ư
2.1. Gói đăng nhập
a.Biểu đồ Use Case

21
Nhóm 3_Tink9
II. Phân tích hệ thống
b.Đặc tả Use Case:
 Use Case 1: đăng nhập vào hệ thống




Nhóm 3_Tink9
22
Tên Use Case Đăng nhập
Tác nhân - Nhân viên mua hàng
- Nhân viên bán hàng
- Người quản trị chung
Mục đích Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng
nghiệp vụ
Mô tả khái quát Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập
vào hệ thống.
Mô tả tương tác Tác nhân – Hệ thống
Hành vi tác nhân Phản hồi của hệ thống
1. Truy nhập vào form login và chọn chức
năng đăng nhập
2. Hiển thị màn hình đăng nhập
3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu 4. Hiển thị form hệ thống và các chức năng tương ứng
với quyền của người đăng nhập
II. Phân tích hệ thống
2.2. Gói quản lý khách hàng
a.Biểu đồ Use Case


23
Nhóm 3_Tink9
II. Phân tích hệ thống
b.Đặc tả Use Case:
 Use Case 2: Thêm khách hàng



Nhóm 3_Tink9
Tên Use Case Thêm khách hàng mới
Tác nhân Nhân viên quản lý thông tin khách hàng.
Mục đích Tạo một khách hàng mới trong cơ sở dữ liệu.
Mô tả tổng quát Khi có khách hàng đến mua hàng, người quản lý
thông tin khách hàng sẽ tạo một cơ sở dữ liệu để lưu
thông tin cho khách hàng đó.
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1. Truy cập vào danh mục khách hàng
3. Điền đầy đủ thông tin của một khách hàng gồm:
makh, tenkh, diachi, sdt.
Chọn chức năng thêm khách hàng
Phản hồi hệ thống
2. Hiển thị form khách hàng
4. Màn hình hiển thị thông báo thêm thành công, lưu
thông tin khách hàng vào cơ sở dữ liệu và hiển thị
danh sách người dùng mới.
Ngoại lệ Tại bước 3, nếu thông tin nhập vào không hợp lệ
như chứa ký tự đặc biệt, kiểu dữ liệu không đúng với
kiểu dữ liệu khai báo, vượt qua chiều dài cho phép thì
hệ thống sẽ hiển thị thông báo và quay lại bước 3
-Tại bước 4, nếu thông tin nhập vào đã có trong cơ sở
dữ liệu thì màn hình sẽ hiển thị thông báo và quay lại
bước 3 để nhập lại
24
II. Phân tích hệ thống
 Use Case 3: Sửa thông tin khách hàng

Nhóm 3_Tink9


Tên Use Case Sửa thông tin khách hàng
Tác nhân Nhân viên quản lý thông tin khách hàng
Mục đích Sửa đổi một số thông tin của khách hàng đã lưu trong hệ
thống
Mô tả tổng quát Nhân viên quản lý khách hàng muốn sửa thông tin của
một khách hàng
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1. Chọn danh mục khách hàng
3. Kích chuột vào dòng khách hàng cần sửa
trên datagridview, thông tin khách hàng đó sẽ
hiện lên các textbox tương ứng. Sửa các thông
tin cần sửa.
Chọn chức năng sửa thông tin khách hàng.
Phản hồi hệ thống
2. Hiển thị form khách hàng
4. Màn hình hiển thị thông báo sửa thành công, lưu lại
thông tin cho khách hàng đó vào cơ sở dữ liệu và hiển thị
danh sách thông tin mới trên datagridview.
Ngoại lệ Tại bước 3, nếu thông tin nhập vào không hợp lệ như
chứa ký tự đặc biệt, kiểu dữ liệu không đúng với kiểu dữ
liệu khai báo, vượt qua chiều dài cho phép thì hệ thống sẽ
hiển thị thông báo và quay lại bước 3.
25

×